Mác thépb |
Phân tích mẻ nấu |
||||||||||
C |
SiC
|
Mn |
P |
S |
Crd
|
Nid
|
Mo |
Cud
lớn
nhất |
Ale
|
N |
|
C2D1 |
0,03 |
0,05 |
0,10 - 0,35 |
0,020 |
0,020 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,10 |
0,01 |
0,00% |
C3D1 |
0,05 |
0,05 |
0,20 - 0,40 |
0,025 |
0,025 |
0,10 |
0,10 |
0,03 |
0,15 |
0,05 |
- |
C4D1 |
0,06 |
0,10 |
0,20 - 0,45 |
0,025 |
0,025 |
0,15 |
0,15 |
0,03 |
0,15 |
0,05 |
- |
a Các nguyên tố không bao gồm trong bảng này không được cố ý bổ sung thêm vào thép nếu không có sự thỏa thuận của khách hàng, trừ các nguyên tố dùng cho hoàn thiện mẻ nấu. b Thép không hợp kim đặc biệt tuân theo TCVN 7446-1 và TCVN 7446-2 (ISO 4948-2). c Giá trị lớn nhất thấp hơn của silic có thể được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. d Tổng số của các hàm lượng Cu + Ni + Cr không được vượt quá giá trị sau: đối với mác thép C2D1, 0,25%; đối với mác thép C3D1, 0,30%; đối với mác thép C4D1, 0,35%; e Đối với các mác thép C3D1 và C4D1 có thể quy định giới hạn lớn nhất thấp hơn tại thời điểm đặt hàng. |
Bảng 2 - Sai lệch cho phép trong phân tích sản phẩm so với giá trị quy định của phân tích mẻ nấu
Nguyên tố
Mác thép
Sai lệch cho phép trong phân tích sản phẩm, %
C
C2D1
C3D1 đến C4D1
+ 0,01
+ 0,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2D1 đến C3D1
C4D1
+ 0,02
+ 0,04
Mn
Tất cả các mác thép
± 0,05
P và S
Tất cả các mác thép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Chất lượng bên trong và chất lượng bề mặt
Thép thanh để chế tạo dây thép không được có các điểm gián đoạn bên trong và/hoặc bên ngoài như các lỗ co ngót, sự thiên tích, vết nứt, nếp gấp, vỏ cứng, rãnh, vết sẹo hoặc ba via cán có thể có hại đến chất lượng sử dụng của thép thanh.
5.4 Độ sâu của các điểm gián đoạn trên bề mặt
Thép thanh để chế tạo dây thép không được có bất cứ các điểm gián đoạn nào trên bề mặt có độ sâu lớn hơn các giá trị được cho trong Bảng 3. Các giá trị giới hạn này áp dụng cho phép thử được lựa chọn phù hợp với 9.4.1 và 9.5.3 củaTCVN 11235-1 (ISO 16120-1).
Bảng 3 chỉ áp dụng cho các thép thanh tròn. Có thể quy định các mức gián đoạn lớn nhất cho các dạng thép thanh khác theo thỏa thuận.
Bảng 3 - Các giá trị giới hạn của độ sâu các điểm gián đoạn trên bề mặt của thép thanh tròn
Kích thước tính bằng milimet
Đường kính danh nghĩa
dN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài thực lớn nhất cho phép của các điểm gián đoạn trên bề mặtb
5 ≤ dN ≤ 20
0,20
0,25
dN > 12
0,25
0,30
a Độ sâu của các điểm gián đoạn trên bề mặt được đo từ bề mặt thực của sản phẩm theo chiều hướng kính.
b Chiều dài thực đo được của các điểm gián đoạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Tạp chất phi kim loại
Phương pháp đánh giá các tạp chất phi kim loại và các chuẩn đánh giá phải được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng với sự tham chiếu ISO 4967.
5.6 Giới hạn bền kéo
Trừ khi có quy định khác tại thời điểm đặt hàng, thép thanh để chế tạo dây thép có đường kính 5,5 mm và lớn hơn phải có giá trị giới hạn bền kéo lớn nhất được cho trong Bảng 4.
Bảng 4 - Các giá trị giới hạn bền kéo
Giới hạn bền kéo tính bằng Megapascal
Mác thép
Giới hạn bền kéo lớn nhất
C2D1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4D1
360
390
Theo thỏa thuận
CHÚ THÍCH: 1Mpa = 1N/mm2
5.7 Đặc điểm của lớp vảy
Có thể thỏa thuận về đặc điểm lớp vảy giữa nhà cung cấp và khách hàng. Các đặc điểm này có thể được quy định là số lượng vảy và/hoặc khả năng làm sạch vảy.
5.8 Hư hỏng cơ học
Thép thanh để chế tạo dây thép không được có hư hỏng do mài mòn (hậu quả của sự tiếp xúc có ma sát giữa thép thanh và thép thanh, thép thanh và bê tông hoặc thép thanh và chi tiết bằng thép) có ảnh hưởng xấu đến quá trình gia công tiếp sau và sử dụng cuối cùng. Các tiêu chuẩn về khả năng chấp nhận các mức hư hỏng cho phép có thể được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. Phụ lục C của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1) giới thiệu các ví dụ minh họa về hư hỏng cơ học.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các ký hiệu của thép phù hợp với TCVN 11235-2 (ISO 16120-3) và ký hiệu của các mác thép so sánh trong các tiêu chuẩn quốc gia và vùng
Bảng A.1
TCVN 11235-3 (ISO 16120-3)
JIS
YB/T170.3:2002
Ký hiệu của thép
No. của vật liệu châu Âu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n/nr/ya
Ký hiệu của thép
n/nr/ya
C2D1
1.1185
-
-
C2D1
y
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1187
-
-
C3D1
y
C4D1
1.1188
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y
a Sai lệch của phân tích hóa học (phân tích mẻ nấu) so với phân tích được cho trong TCVN 11235-3 (ISO 16120-3): n = không; nr = không có liên quan; y = có liên quan.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] YB/T 170.3:2002, Non-alloy steel wire rod for conversion to wire - Part 3: Specific requirement for rimmed and rimmed-subsite, low-carbon steel wire rod.
1) Tham khảo ISO 4948-1. Trong Bảng 1 của TCVN 7446-1, hàm lượng các nguyên tố nhôm (AI), coban (Co), silic (Si), Wolfram (W) và các nguyên tố được quy định khác (trừ lưu huỳnh (S), phốt pho (P), cacbon (N) và nitơ (N)) tương đương với quy định của HS; hàm lượng các nguyên tố còn lại tương đương với quy định của cả HS và ISO 4948-1.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11235-3:2015 (ISO 16120-3:2011) về Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây - Phần 3: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn sôi và nửa lặng có hàm lượng cacbon thấp
Số hiệu: | TCVN11235-3:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11235-3:2015 (ISO 16120-3:2011) về Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây - Phần 3: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn sôi và nửa lặng có hàm lượng cacbon thấp
Chưa có Video