Phân tích mẻ nấu |
||||||||||
Mác thépb |
Cc % |
Sid % |
Mne % |
P % lớn nhất |
S % lớn nhất |
Cr % lớn nhất |
Ni % lớn nhất |
Mo % lớn nhất |
Cuf % lớn nhất |
AIg % lớn nhất |
C4D |
≤0,06 |
≤0,30 |
0,30-0,60 |
0,035 |
0,035 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C7D |
0,05-0,09 |
≤0,30 |
0,30-0,60 |
0,035 |
0,035 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C9D |
≤0,10 |
≤0,30 |
0,30-0,60 |
0,035 |
0,035 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C10D |
0,08-0,13 |
≤0,30 |
0,30-0,60 |
0,035 |
0,035 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C12D |
0,10-0,15 |
≤0,30 |
0,30-0,60 |
0,035 |
0,035 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C15D |
0,12-0,17 |
≤0,30 |
0,30-0,60 |
0,035 |
0,035 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C18D |
0,15-0,20 |
≤0,30 |
0,30-0,60 |
0,035 |
0,035 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C20D |
0,18-0,23 |
≤0,30 |
0,30-0,60 |
0,035 |
0,035 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C26D |
0,24-0,29 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C32D |
0,30-0,35 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C38D |
0,35-0,40 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C42D |
0,40-0,45 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,20 |
0,25 |
0,05 |
0,30 |
0,01 |
C48D |
0,45-0,50 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C50D |
0,48-0,53 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C52D |
0,50-0,55 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C56D |
0,53-0,58 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C58D |
0,55-0,60 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C60D |
0,58-0,63 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C62D |
0,60-0,65 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C66D |
0,63-0,68 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C68D |
0,65-0,70 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C70D |
0,68-0,73 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C72D |
0,70-0,75 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C76D |
0,73-0,78 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C78D |
0,75-0,80 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C80D |
0,78-0,83 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C82D |
0,80-0,85 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C86D |
0,83-0,88 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C88D |
0,85-0,90 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
C92D |
0,90-0,95 |
0,10-0,30 |
0,50-0,80 |
0,030 |
0,030 |
0,15 |
0,20 |
0,05 |
0,25 |
0,01 |
Các nguyên tố không bao gồm trong bảng này không được bổ sung thêm vào thép mà không có sự thỏa thuận của khách hàng từ các nguyên tố dùng cho hoàn thiện mẻ nấu. Theo thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, các mác thép có thể chứa các chất phụ gia thường được gọi là các chất phụ gia hợp kim hóa vi lượng) Cr và V. Hàm lượng Cr tới 0,30 % và hàm lượng V là 0,05 đến 0,10 %. Thép không hợp kim thông dụng phải phù hợp với thép không hợp kim trong TCVN 7446-1 và TCVN 7446-2 (ISO 4948-2). Đối với các mác thép C26D đến C92D, theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng, có thể mở rộng phạm vi hàm lượng cacbon bằng cách hạ thấp giá trị nhỏ nhất đi 0,01 % và tăng giá trị lớn nhất lên 0,01 %. Đối với các thép thanh để chế tạo dây dùng cho mạ kẽm, nên quy định giới hạn dưới của hàm lượng silic tại thời điểm đặt hàng. Theo thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, mức lớn nhất của silic đối với các mác C4D tới C20D có thể được hạn chế thêm nữa. Đối với các mác thép từ C15D tới C92D, có thể thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng một phạm vi khác so với phạm vi đã chỉ ra trong bảng này, nhưng có cùng một biên độ với giá trị lớn nhất không vượt quá 1,20 % và giá trị nhỏ nhất không thấp hơn 0,30 %. Hàm lượng đồng lớn nhất 0,20 % có thể được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng. Đối với các mác thép C48D đến C92D, Cu + Sn phải ≤ 0,25 %. Theo thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, hàm lượng nhôm có thể cố định ở 0,01% đến 0,06 %. Trong các trường hợp này hàm lượng silic có thể cố định ở ≤ 0,10 % theo yêu cầu |
Bảng 2 - Sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm so với phân tích mẻ nấu đã quy địnha
Các nguyên tố
Mác thép
Sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm, %
C
C4D đến C20D
C26D đến C82D
C86D đến C92D
±0,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,04
Si
Tất cả các mác thép
±0,04
Mn
Tất cả các mác thép
±0,06
P và S
Tất cả các mác thép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Nếu được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, sai lệch cho phép giữa phân tích sản phẩm và phân tích mẻ nấu đối với cacbon phải so với phân tích mẻ nấu thực thay cho phạm vi đã quy định.
4.4. Độ sâu của các điểm gián đoạn trên bề mặt
Thép thanh để chế tạo dây không được có bất cứ các điểm gián đoạn nào trên bề mặt có độ sâu lớn hơn các độ sâu được cho trong Bảng 3. Các giá trị giới hạn này áp dụng cho mẫu thử được lựa chọn phù hợp với 9.4.3 của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1).
Bảng 3 chỉ áp dụng cho các thép thanh tròn; có thể quy định các mức gián đoạn lớn nhất cho các dạng thép thanh khác theo thỏa thuận.
Bảng 3 - Giá trị giới hạn của độ sâu các điểm gián đoạn trên bề mặt của thép thanh tròn
Kích thước tính bằng milimet
Đường kính danh nghĩa
dN
Độ sâu lớn nhất cho phép của các điểm gián đoạn trên bề mặt - độ sâu hướng kínha
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ≤ dN ≤12
0,20
0,25
dN > 12
0,25
0,30
a Độ sâu của các điểm gián đoạn trên bề mặt được đo từ bề mặt thực của sản phẩm theo chiều hướng kính.
b Chiều dài thực đo được của các điểm gián đoạn.
Về giải thích của các thuật ngữ, xem Phụ lục B của TCVN 11235-1 (ISO 16120 - 1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác tại thời điểm đặt hàng, không lớn hơn 20 % số lượng phôi mẫu thử được kiểm tra từ mác thép C60D hoặc các phôi mẫu thử có hàm lượng cacbon cao hơn phải là Cấp 4 và không có phôi mẫu thử nào đạt Cấp 5 [xem Phụ lục A của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1)]. Tuy nhiên việc đánh giá này nên được thực hiện như một phần của hệ thống chất lượng.
Đối với các mác thép được quy định theo thành phần hóa học và nếu có yêu cầu của khách hàng tại thời điểm đặt hàng, nhà cung cấp phải đưa ra các giá trị hướng dẫn của giới hạn bền kéo.
Đối với các mác thép được quy định theo giới hạn bền kéo, khách hàng phải sử dụng các ký hiệu được mô tả trong Điều 3. Giới hạn bền kéo giới hạn của thép thanh để chế tạo dây phải nằm trong các giới hạn sai lệch cho phép được cho trong Bảng 4 đối với mức độ bền được quy định.
Bảng 4 - Sai lệch cho phép đối với giới hạn bền kéo giới hạn của thép thanh để chế tạo dây
Mác thép
Sai lệch cho phép
MPa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 80
C26D đến C70D
± 100
C72D đến C92D
± 120
4.7. Đặc điểm của lớp vảy
Có thể thỏa thuận về đặc điểm lớp vảy giữa nhà cung cấp và khách hàng. Đặc điểm này có thể được quy định là số lượng vảy và/hoặc khả năng làm sạch vảy.
4.8. Hư hỏng cơ học
Thép thanh để chế tạo dây không được có hư hỏng do mài mòn (hậu quả của sự tiếp xúc có ma sát giữa thép thanh và thép thanh, thép thanh và bê tông hoặc thép thanh và chi tiết bằng thép) có ảnh hưởng xấu đến quá trình gia công tiếp sau và sử dụng cuối cùng. Các tiêu chuẩn về khả năng chấp nhận các mức hư hỏng cho phép có thể được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. Phụ lục C của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1) giới thiệu các ví dụ minh họa về hư hỏng cơ học.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Bảng A.1
TCVN 11235-2 (ISO 16120-2)
JIG G 3505
GB/T 24242.2:2009
Ký hiệu của thép
No. của vật liệu châu Âu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n/nr/ya
Ký hiệu của thép
n/nr/ya
C4D
1.0300
nr
C4D
y
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0313
SWRM6
y
C7D
y
C9D
1.0304
SWRM8
y
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y
C10D
1.0310
SWRM10
y
C10D
y
C12D
1.0311
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y
C12D
y
C15D
1.0413
SWRM15
y
C15D
y
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0416
SWRM17
y
C18D
y
C20D
1.0414
SWRM20
y
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y
SWRM22
n
C26D
1.0415
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nr
C26D
y
C32D
1.0530
SWRM32
nr
C32D
y
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0516
SWRM37
nr
C38D
y
C42D
1.0541
SWRH42A
nr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y
SWRH42B
C48D
1.0517
SWRH47A
nr
C48D
y
SWRH47B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0586
nr
C50D
y
C52D
1.0588
SWRH52A
nr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y
SWRH52B
C56D
1.0518
nr
C56D
y
C58D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SWRH57A
nr
C58D
y
SWRH57B
C60D
1.0610
nr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y
C62D
1.0611
SWRH62A
nr
C62D
y
SWRH62B
C66D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nr
C66D
y
C68D
1.0613
SWRH67A
nr
C68D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SWRH678
C70D
1.0615
nr
C70D
y
C72D
1.0617
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nr
C72D
y
SWRH72B
C76D
1.0614
nr
C76D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C78D
1.0620
SWRH77A
nr
C78D
y
SWRH77B
C80D
1.0622
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nr
C80D
y
C82D
1.0626
SWRH82A
nr
C82D
y
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C86D
1.0616
C86D
y
C88D
1.0628
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C86D
y
C92D
1.0618
C86D
y
a Sai lệch của phân tích hóa học (phân tích mẻ nấu) so với phân tích được cho trong TCVN 11235-2 (ISO 16120-2): n = không; nr = không có liên quan; y = có liên quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] JIG G 3505, Low carbon Steel wire rod (Thép thanh cuộn cacbon thấp để chế tạo dây thép)
[2] GB/T 24242 - 2:2009. Non - alloy steel wire rod for conversion to wire - Part 2: Specific requirement for general purpose wire rod (Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây thép - Phần 2: Yêu cầu riêng cho thép thanh thông dụng)
1) Tham khảo ISO 4948-1. Trong Bảng 1 của TCVN 7446-1, hàm lượng các nguyên tố nhôm (AI), coban (Co), silic (Si), Wolfram (W) và các nguyên tố được quy định khác (trừ lưu huỳnh (S), phốt pho (P), cacbon (N) và nitơ (N)) tương đương với quy định của HS; hàm lượng các nguyên tố cồn lại tương đương với quy định của cả HS và ISO 4948-1.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11235-2:2015 (ISO 16120-2:2011) về Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây - Phần 2: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn thông dụng
Số hiệu: | TCVN11235-2:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11235-2:2015 (ISO 16120-2:2011) về Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây - Phần 2: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn thông dụng
Chưa có Video