Nguyên tố |
Giới hạn quy định, % |
Sai lệch cho phép a |
C |
≤ 0,20 |
+ 0,02 |
Mn |
≤ 1,7 |
± 0,10 |
Si |
≤ 0,60 |
+ 0,05 |
P và S |
≤ 0,035 |
+ 0,005 |
Nb |
≤ 0,050 |
± 0,010 |
V |
≤ 0,20 |
± 0,02 |
Ti |
≤ 0,05 |
+ 0,01 |
Cr |
≤ 0,30 |
+ 0,05 |
Ni |
≤ 0,80 |
+ 0,05 |
Mo |
≤ 0,20 |
+ 0,03 |
Cu |
≤ 0,35 |
+ 0,04 |
> 0,35 ≤ 0,70 |
+ 0,07 |
|
N |
≤ 0,025 |
+ 0,002 |
AI |
≥ 0,020 |
- 0,005 |
a Sai lệch có thể được áp dụng lớn hơn hoặc nhỏ hơn các giới hạn của phạm vi, quy định, nhưng không đồng thời. Khi chỉ quy định của các giá trị lớn nhất, các sai lệch chỉ có giá trị dương. |
5.2. Cơ tính
Thép ở các điều kiện cung cấp như đã quy định trong 4.3 phải tuân theo các cơ tính trong Bảng 2 của TCVN 11234-2 (ISO 4951-2) đối với thép thường hóa, thép cán thường hóa và thép cán hoặc của TCVN 11234-3 (ISO 4951-3) đối với thép cán cơ - nhiệt, khi các cơ tính này được xác định trên các mẫu thử được chuẩn bị phù hợp với các yêu cầu của 6.3.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thép góc và thép làm dầm (xà), chiều dày của sản phẩm là chiều dày của cánh (gờ) được đo trên mặt cắt ngang tại đó lấy các mẫu thử cho thử cơ học (xem hình A.1).
6.1. Quy định chung
Các sản phẩm được quy định trong tiêu chuẩn này phải được kiểm tra và thử riêng phù hợp với các điều kiện quy định trong Điều 8 TCVN 4399 (ISO 404) về thành phần hóa học và cơ tính của sản phẩm. Kiểm tra thành phần hóa học của sản phẩm chỉ được thực hiện theo thỏa thuận tại thời điểm hỏi đặt hàng và đặt hàng.
6.2. Đơn vị kiểm tra và thử
6.2.1. Quy định chung
Phải thực hiện kiểm tra cơ tính cho mỗi vật đúc (mẻ nấu).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị thử phải bao gồm các sản phẩm thuộc cùng một dạng, cùng một mác vật liệu và trạng thái cung cấp và phải có cùng một phạm vi chiều dày phù hợp với Bảng 2 của TCVN 11234-2 (ISO 4951-2) và TCVN 11234-3 (ISO 4951-3) đối với giới hạn chảy quy định.
Đối với đơn vị thử không vượt quá 50 t, phải thực hiện một phép thử kéo.
Đối với đơn vị vượt quá 50 t, phải thực hiện hai phép thử kéo.
6.2.3. Thử va đập
Đơn vị thử phải bao gồm các sản phẩm thuộc cùng một dạng, cùng một mác vật liệu và trạng thái cung cấp.
Đối với đơn vị thử không vượt quá 50 t, phải thực hiện một phép thử va đập.
Đối với đơn vị vượt quá 50 t, phải thực hiện hai phép thử va đập.
Đối với sản phẩm có chiều dày giữa 6 mm đến 40 mm, phải thực hiện một bộ các phép thử từ sản phẩm dày nhất khi sử dụng các mẫu thử ở bên dưới bề mặt.
Đối với sản phẩm có chiều dày vượt quá 40 mm, phải thực hiện một bộ các phép thử từ sản phẩm dày nhất khi sử dụng các mẫu thử được lấy từ vị trí một phần tư chiều dày.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 4398 (ISO 377) và Phụ lục A.
6.3.1. Thép hình
Đường trục dọc của các mẫu thử phải song song với hướng cán.
Các mẫu thử phải được lấy sao cho đường trục của mẫu thử phải ở vị trí 1/3 nửa cánh tính từ mép ngoài (đối với thép I) hoặc trong trường hợp thép định hình nhỏ, càng gần với vị trí này càng tốt (xem Hình A.1).
Trong trường hợp các thép định hình có cánh (gờ) dạng hình côn, có thể lấy các mẫu thử ở vị trí một phần tư bên ngoài của thân.
6.3.2. Các thép hình tròn, vuông, dẹt, sáu cạnh và các sản phẩm tương tự khác
Đường trục dọc của các mẫu thử phải song song với hướng cán.
Đối với các cỡ kích thước nhỏ, mẫu thử gồm có một đoạn của sản phẩm; trong các trường hợp khác, phải lấy các phôi mẫu thử sao cho đường trục của mẫu thử được định vị như sau:
- Đối với các thép thanh mỏng và dẹt: ở vị trí ½ của nửa chiều rộng (tính từ mặt ngoài) hoặc một nửa đường chéo;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Thử kéo
Xem TCVN 197-1 (ISO 6892-1)
Thông thường mẫu thử được sử dụng phải là mẫu thử hình lăng trụ hoặc hình trụ tròn có tỷ lệ và có chiều dài đo ban đầu L0 được cho theo công thức:
L0 = 5,65
trong đó S0 là diện tích mặt cắt ngang ban đầu của chiều dài đo.
Mẫu thử lăng trụ có mặt cắt ngang hình chữ nhật phải có chiều rộng lớn nhất trên đoạn chiều dài đo 40 mm, chiều dày của đoạn chiều dài này là chiều dày của sản phẩm. Nếu chiều dày của sản phẩm vượt quá 30 mm thì có thể dược giảm đi đến 30 mm bằng cách bào hoặc phay chỉ trên một mặt.
Mẫu thử hình trụ tròn có thể được sử dụng cho các sản phẩm có chiều dày lớn hơn 40 mm. Mẫu thử này phải có đường kính 10 mm đến 30 mm, chiều dài đo ban đầu được xác định theo công thức nêu trên. Đường trục của mẫu thử phải ở vị trí ¼ chiều dày của sản phẩm.
Có thể sử dụng mẫu thử không có tỷ lệ có chiều dài đo ban đầu cố định. Trong trường hợp này cần tham khảo bảng chuyển đổi trong ISO 2566-1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn chảy trong Bảng 2 của TCVN 11234-2 (ISO 4951-2) và TCVN 11234-3 (ISO 4951-3) là giới hạn chảy trên ReH. Nếu không thấy rõ hiện tượng chảy có thể sử dụng giới hạn chảy 0,2%, Rp0,2 hoặc độ giãn dài tổng 0,5%, Rt0,5. Đặc tính kỹ thuật của các vật liệu được tuân theo nếu một trong các giá trị thỏa mãn giá trị quy định của giới hạn chảy.
Trong trường hợp có tranh chấp, giới hạn chảy 0,2% (Rp0,2) phải được sử dụng để đánh giá giới hạn chảy.
7.2. Thử va đập
7.2.1. Thường thực hiện phép thử va đập trên các sản phẩm có chiều dày ≥ 12 mm hoặc đường kính ≥ 16 mm. Mẫu thử phải được gia công cắt gọt sao cho mặt gần nhất với bề mặt được cán phải cách bề mặt này tối đa là 1 mm; đối với các sản phẩm có chiều dày lớn hơn 40 mm, mẫu thử phải được lấy sao cho đường trục của nó phải ở vị trí ¼ chiều dày. Rãnh khắc V phải vuông góc với bề mặt được cán.
Nếu có thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, có thể thực hiện các phép thử va đập trên các sản phẩm có chiều dày < 12mm. Kích thước của mẫu thử phải phù hợp với các yêu cầu của [Xem TCVN 312-1 (ISO 148-1)], nghĩa là 10 mm x 7,5 mm hoặc 10 mm x 5 mm hoặc 10 mm x d, trong đó d là chiều dày của sản phẩm.
Giá trị nhỏ nhất của năng lượng yêu cầu đối với các mẫu thử nhỏ hơn phải được giảm đi có tỷ lệ đối với chiều rộng của mẫu thử.
7.2.2. Phải thực hiện phép thử khi sử dụng mẫu thử có rãnh V được đỡ ở cả hai đầu mút [Xem TCVN 312-1 (ISO 148-1)]. Giá trị được tính đến là giá trị trung bình của các kết quả thu được từ ba mẫu thử liền kề nhau từ cùng một sản phẩm trừ khi có các lý do để thử lại (Xem 7.4).
7.3. Phân tích hóa học
7.3.1. Nếu phân tích sản phẩm được quy định trên đơn đặt hàng phải lấy một phôi mẫu thử cho mỗi vật đúc trừ khi có quy định khác trên đơn đặt hàng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để lựa chọn và chuẩn bị các phôi mẫu thử cho phân tích hóa học, phải áp dụng các yêu cầu của TCVN 1811 (ISO 14284).
7.3.2. Trong trường hợp có tranh chấp về các phương pháp phân tích, phải xác định thành phần hóa học phù hợp với một phương pháp chuẩn được liệt kê trong ISO/TR 9769. Nếu không có tiêu chuẩn, phương pháp được sử dụng phải được thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
7.4. Thử lại
Nếu trong quá trình kiểm tra, một phép thử cho ra kết quả không đạt yêu cầu, phải thực hiện các phép thử bổ sung phù hợp với TCVN 4399 (ISO 404).
Phải lựa chọn loại tài liệu kiểm tra yêu cầu từ các tài liệu kiểm tra được quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474) và sau đó quy định trong đơn đặt hàng.
Phải áp dụng các yêu cầu của Điều 9 của TCVN 4399 (ISO 404).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác tại thời điểm đặt hàng, sản phẩm phải được ghi nhãn với thông tin sau:
- Các ký hiệu nhận biết mác thép và chất lượng của thép;
- Nhãn hiệu của nhà sản xuất;
- Khi cần thiết, các biểu tượng, các chữ cái và chữ số có liên quan đến tài liệu kiểm tra, các mẫu thử và các sản phẩm.
Trong trường hợp các sản phẩm được gửi đi dưới dạng bó, thông tin nêu trên có thể được ghi nhãn trên một thẻ ghi nhãn được gắn chắc chắn vào mỗi bó (hoặc có thể được ghi nhãn trên sản phẩm cao nhất trong bó, nếu thích hợp).
12. Thông tin do khách hàng cung cấp
Ngoài thông tin được nêu trong TCVN 4399 (ISO 404)., cũng phải cho các thông tin sau, nếu thích hợp:
- Quá trình luyện thép riêng được yêu cầu (4.1);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu sửa chữa bằng hàn là không được phép (4.4.3);
- Nếu có yêu cầu về vị trí các mối hàn sửa chữa (4.4.3);
- Nếu có yêu cầu về phân tích sản phẩm (5.1.2) và số lượng các phôi mẫu thử (7.3.1);
- Nếu có yêu cầu về thử va đập đối với các sản phẩm có chiều dày <12 mm (7.2.1);
- Loại tài liệu kiểm tra được yêu cầu (Điều 8);
- Nếu có yêu cầu về thử không phá hủy (Điều 10);
- Các kiểu ghi nhãn khác được yêu cầu (Điều 11).
Nhà sản xuất không xem xét đến các điểm không được quy định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Vị trí và định hướng của các mẫu
A.1. Các thép làm dầm (xà), thép chữ U, thép góc, thép chữ T và thép chữ Z
Xem Hình A.1
CHÚ THÍCH: Đối với các thép định hình có các cánh nghiêng, bề mặt nghiêng có thể được gia công cắt gọt để song song với bề mặt khác.
a) Theo thỏa thuận, có thể lấy phôi mẫu thử từ thân ở vị trí 1/4 của toàn bộ chiều cao.
Hình A.1 - Vị trí và định hướng của các phôi mẫu thử cơ học
A.2. Thanh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm có mặt cắt ngang tròn
Sản phẩm có mặt cắt ngang chữ nhật
Thử kéo
D ≤ 25 a
D > 25 b
t ≤ 25 a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử va đập c
D ≥ 16
t ≥ 12
a Đối với các sản phẩm có kích thước nhỏ (D hoặc t ≤ 25 mm), nếu có thể, mẫu thử gồm có một tiết diện của sản phẩm hoàn toàn không được gia công cắt gọt.
b Đối với các sản phẩm có đường kính hoặc chiều dày ≤ 40 mm, nhà sản xuất có thể áp dụng:
- Các quy tắc được quy định cho các sản phẩm có đường kính hoặc chiều dày ≤ 25 mm, hoặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Đối với các sản phẩm có mặt cắt ngang tròn, đường trục của rãnh V gần với một đường kính, đối với các sản phẩm có mặt cắt ngang chữ nhật, đường trục của rãnh V vuông góc với bề mặt lớn nhất được cán.
1) So với các thép mềm, thép này có thể đòi hỏi phải có sự đề phòng riêng cho hàn. Xem hướng dẫn “Hàn và tính hàn được của các thép hợp kim hóa vi lượng C-Mn” do ban IX-G của Viện hàn quốc tế xuất bản (Tài liệu IIS/IIW 843-84)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11234-1:2015 (ISO 4951-1:2001) về Thép thanh và thép hình giới hạn chảy cao - Phần 1: Yêu cầu chung khi cung cấp
Số hiệu: | TCVN11234-1:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11234-1:2015 (ISO 4951-1:2001) về Thép thanh và thép hình giới hạn chảy cao - Phần 1: Yêu cầu chung khi cung cấp
Chưa có Video