Mác thép |
C |
Si a |
Mn |
P lớn nhất |
S lớn nhất |
S08C |
0,10 lớn nhất |
0,15-0,35 |
0,50 lớn nhất |
0,030 |
0,035 |
S10C |
0,08-0,13 |
0,15-0,35 |
0,30 - 0,60 |
0,030 |
0,035 |
S15C |
0,13-0,18 |
0,15-0,35 |
0,30 - 0,60 |
0,030 |
0,035 |
S20C |
0,18-0,23 |
0,15-0,35 |
0,30-0,60 |
0,030 |
0,035 |
S25C |
0,22 - 0,28 |
0,15-0,35 |
0,30 - 0,60 |
0,030 |
0,035 |
S30C |
0,27 - 0,33 |
0,15-0,35 |
0,60 - 0,90 |
0,030 |
0,035 |
S35C |
0,32 - 0,38 |
0,15-0,35 |
0,60-0,90 |
0,030 |
0,035 |
S38C |
0,35 - 0,41 |
0,15-0,35 |
0,60 - 0,90 |
0,030 |
0,035 |
S40C |
0,37 - 0,43 |
0,15-0,35 |
0,60-0,90 |
0,030 |
0,035 |
S43C |
0,40 - 0,46 |
0,15-0,35 |
0,60-0,90 |
0,030 |
0,035 |
S45C |
0,42 - 0,48 |
0,15-0,35 |
0,60 - 0,90 |
0,030 |
0,035 |
S48C |
0,45 - 0,51 |
0,15-0,35 |
0,60 - 0,90 |
0,030 |
0,035 |
S50C |
0,47 - 0,53 |
0,15-0,35 |
0,60 - 0,90 |
0,030 |
0,035 |
S53C |
0,50 - 0,56 |
0,15-0,35 |
0,60 - 0,90 |
0,030 |
0,035 |
S55C |
0,52 - 0,58 |
0,15-0,35 |
0,60 - 0,90 |
0,030 |
0,035 |
S58C |
0,55 - 0,61 |
0,15-0,35 |
0,60 - 0,90 |
0,030 |
0,035 |
a Silic có thể được cung cấp trong các giới hạn đã được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng. |
Bảng 2 - Giới hạn của các nguyên tố hóa học bổ sung
Tỷ phần khối lượng tính bằng phần trăm
Nguyên tố
Phân tích mẻ nấu
lớn nhất
Phân tích sản phẩm
lớn nhất
Cu a
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni a
0,20
0,23
Cr a, b
0,15
0,19
Mo a, b
0,06
0,07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,018
V c
0,008
0,018
Ti c
0,008
0,018
CHÚ THÍCH: Mỗi một trong các nguyên tố được liệt kê trong bảng này phải được đưa vào báo cáo phân tích mẻ nấu. Khi lượng đồng, niken, crom hoặc molipđen hiện diện nhỏ hơn 0,02 %, bảng phân tích có thể được báo cáo là “ < 0,02% ”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Tổng lượng crom và molipđen không được vượt quá 0,16 % trong phân tích mẻ nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố này, không áp dụng tổng số; trong trường hợp này chỉ áp dụng các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
c Có thể cung cấp các giá trị phân tích lớn hơn 0,008 sau khi đã có thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Bảng 3 - Sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm
Tỷ phần khối lượng tính bằng phần trăm
Nguyên tố
Giới hạn/lớn nhất của nguyên tố được quy định
L
Sai lệch cho phép
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 0,03
- 0,02
0,15 < L ≤ 0,40
+ 0,04
- 0,03
0,40 < L ≤ 0,61
+ 0,05
- 0,03
Si
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,05
Mn
L ≤ 0,60
± 0,03
0,60 < L ≤ 0,90
± 0,04
P
L ≤ 0,030
+ 0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L ≤ 0,035
+ 0,01
5.4. Ứng dụng
Sản phẩm đã quy định được nhận dạng cho chế tạo bằng tên của chi tiết hoặc ứng dụng đã dự định. Nhận dạng đúng đối với chi tiết có thể bao gồm kiểm tra bằng mắt, ảnh in hoặc mô tả hoặc sự kết hợp của các biện pháp này.
5.5. Thử cơ tính và các phép thử khác
5.5.1. Giới hạn bền kéo và độ giãn dài của sản phẩm thường không được quy định vì sản phẩm được đưa vào xử lý nhiệt sau khi cung cấp.
5.5.2. Khách hàng có thể yêu cầu các phép thử sau đối với sản phẩm. Trong trường hợp này, các mục thử, lấy mẫu và phương pháp thử, nếu chưa có tiêu chuẩn thì các chuẩn chấp nhận hoặc bác bỏ phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm đặt hàng.
a) Độ sâu thoát cacbon, xem TCVN 4507 (ISO 3887);
b) Hàm lượng các tạp chất phi kim loại, xem ISO 4967;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Độ cứng, xem TCVN 258-1 (ISO 6507-1) hoặc TCVN 257-1 (ISO 6508-1);
e) Tổ chức tế vi.
5.6. Tẩy gỉ
Nếu sử dụng các biện pháp cơ học để tẩy gỉ có thể dẫn đến độ cứng được tăng lên một ít và độ dẻo giảm đi một ít. Khách hàng nên đưa ra trạng thái tẩy gỉ được yêu cầu.
5.7. Trạng thái bề mặt
Lớp oxit hoặc lớp vảy trên thép lá cán nóng buộc phải dẫn đến các thay đổi về chiều dày, sự bám dính và màu sắc. Loại bỏ lớp oxit hoặc vảy cán bằng tẩy gỉ hoặc làm sạch bằng thổi khí có thể làm lộ ra các khuyết tật không nhìn thấy rõ trước nguyên công này. Cũng như sau kéo, có thể nhìn thấy các khuyết tật đã không lộ ra trên tấm thép phẳng.
5.8. Bôi dầu
Thường bôi một lớp dầu để chống gỉ lên thép lá cán nóng đã tẩy gỉ. Tuy nhiên nếu có yêu cầu, thép lá có thể được cung cấp không có lớp phủ dầu. Lớp dầu này không dùng làm chất bôi trơn cho kéo hoặc tạo hình và có thể được loại bỏ đi một cách dễ dàng khi sử dụng các hóa chất tẩy dầu mỡ. Thép lá cán nóng đã tẩy gỉ có thể được đặt hàng không bôi dầu, nếu được yêu cầu, trong trường hợp này nhà cung cấp chịu trách nhiệm một phần nếu xảy ra sự oxy hóa.
6. Dung sai kích thước và hình dạng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Tất cả các dung sai kích thước và hình dạng khác được cho trong TCVN 7573 (ISO 16160).
7.1. Trạng thái bề mặt phải là trạng thái thường thu được ở sản phẩm cán nóng.
7.2. Vật liệu được cắt thành đoạn theo chiều dài không được có sự tách lớp, các vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho sản phẩm cuối cùng hoặc quá trình gia công thích hợp tiếp sau.
7.3. Quá trình xử lý cho chuyên chở hàng bằng tàu không được làm cho nhà sản xuất mất cơ hội quan sát dễ dàng các đoạn có khuyết tật như có thể thực hiện được trên sản phẩm được cắt thành đoạn.
8.1. Khi khách hàng có quy định kiểm tra và thử để chấp nhận sản phẩm trước khi xếp hàng xuống tàu từ phân xưởng của nhà sản xuất, yêu cầu này thường không được quy định đối với các sản phẩm được bao hàm trong tiêu chuẩn này, nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khách hàng tất cả các phương tiện cần thiết để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.
8.2. Thép được báo cáo là có khuyết tật sau khi đến xưởng của người sử dụng phải được để ra một bên, được nhận dạng và được bảo vệ. Nhà cung cấp phải được thông báo để có thể tiến hành khảo sát, điều tra một cách thích hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác, các yêu cầu tối thiểu sau để nhận biết thép phải được ghi nhãn dễ đọc bằng khuôn in thủng trên đỉnh của mỗi khối nâng hoặc trên một thẻ nhãn được gắn vào mỗi cuộn hoặc đơn vị chuyên chở bằng tàu:
a) Tên của nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu nhận dạng;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
c) Ký hiệu của chất lượng;
d) Số đơn hàng;
e) Kích thước của sản phẩm;
f) Số lô;
g) Khối lượng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư yêu cầu và đơn đơn đặt hàng phải có các thông tin sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 11230 (ISO 10384);
b) Tên và mác vật liệu (ví dụ, thép lá cacbon cán nóng dùng cho thiết bị, mác S40C);
c) Các kích thước của sản phẩm và chất lượng yêu cầu;
d) Ứng dụng hoặc tên của chi tiết, nếu có thể (xem 5.4);
e) Tẩy gỉ bằng axit (xem 3.2) hoặc tẩy gỉ bằng phun đá vụn hoặc phun bi (xem 5.6) được yêu cầu; vật liệu sẽ được bôi dầu theo quy định trừ khi được đặt hàng không bôi dầu (xem 5.8);
f) Kiểu cạnh của sản phẩm (xem 3.3 và 3.4);
g) Báo cáo phân tích mẻ nấu, nếu được yêu cầu (xem 5.3.1);
h) Giới hạn về khối lượng và kích thước của các cuộn riêng và các bó, nếu áp dụng (xem Điều 9);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Mô tả một đơn đặt hàng điển hình như sau:
TCVN 11230 (ISO 10384), thép lá cacbon cán nóng dùng cho cơ khí S40C, dung sai chiều dày bình thường, 3 mm x 1200 mm x 2400 mm, 10.000 kg được sử dụng làm vòng đệm, cạnh cán, cung cấp báo cáo phân tích mẻ nấu, khối lượng nâng lớn nhất 4000 kg.
Khi đã được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng, nhà sản xuất phải đệ trình thông tin sau:
a) Phân tích mẻ nấu (xem 5.3.1);
b) Kết quả thử do khách hàng yêu cầu (xem 5.5.2);
c) Quá trình luyện thép (xem 5.1);
d) Kích thước của sản phẩm;
e) Khối lượng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Số lô của các nguyên liệu được đưa vào nấu chảy.
Bàng 4 - Dung sai của chiều dày thông thường đối với các cuộn và đoạn chiều dài thép lá cán nóng (bao gồm cả thép lá đã tẩy gỉ) có mác S25C đến S58C
Giá trị tính bằng milimet
Chiều rộng quy định
Dung sai chiều dày cho các chiều dày quy định
≥ 0,8
> 1,5
> 2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 3,0
> 4,0
> 5,0
> 6,0
> 8,0
> 10,0
≤ 1,5
≤ 2,0
≤ 2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 4,0
≤ 5,0
≤ 6,0
≤ 8,0
≤ 10,0
≤ 12,5
≥ 600 ≤ 1 200
± 0,17
± 0,19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,22
± 0,24
± 0,26
± 0,29
± 0,32
± 0,35
± 0,39
≥ 1 200 ≤ 1 500
± 0,19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,23
± 0,24
± 0,26
± 0,29
± 0,31
± 0,33
± 0,36
± 0,40
≥ 1 500 ≤ 1 800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,23
± 0,25
± 0,26
± 0,29
± 0,31
± 0,32
± 0,34
± 0,37
± 0,41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
± 0,28
± 0,29
± 0,30
± 0,32
± 0,34
± 0,39
± 0,44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Không áp dụng các giá trị dung sai đã quy định cho các đầu mút không được xén đầu đối với tổng chiều dài l của một cuộn có cạnh cán. Tổng chiều dài l, tính bằng met được tính toán theo công thức sau:
l =
90
Chiều dày tính bằng milimet
với điều kiện là kết quả không lớn hơn 20 m, bao gồm cả hai đầu mút.
CHÚ THÍCH 2: Chiều dày được đo tại bất cứ điểm nào trên thép là không nhỏ hơn 25 mm từ một cạnh được cắt và 40 mm từ một cạnh cán. Các điểm gần với cạnh hơn các điểm này phải theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11230:2015 (ISO 10384:2012) về Thép lá cacbon cán nóng theo thành phần hóa học
Số hiệu: | TCVN11230:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11230:2015 (ISO 10384:2012) về Thép lá cacbon cán nóng theo thành phần hóa học
Chưa có Video