Nguyên tố |
Hàm lượng giới hạn
cho phép trong phân tích mẫu đúc Tỳ phần khối lượng % |
Sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm so với giới hạn quy định cho phân tích mẫu đúc Tỷ phần khối lượng % |
|
Ca |
|
≤ 0,20 |
+ 0,02 |
|
> 0,20 |
+ 0,03 |
|
Si |
|
≤ 0,60 |
+ 0,05 |
Mn |
Không hợp kim |
≤ 1,60 |
+ 0,10 |
Hạt mịn |
≤ 1,70 |
- 0,05 |
|
P |
Không hợp kim |
≤ 0,045 |
+ 0,010 |
Hạt mịn |
≤ 0,035 |
+ 0,005 |
|
S |
Không hợp kim |
≤ 0,045 |
+ 0,010 |
Hạt mịn |
≤ 0,030 |
+ 0,005 |
|
Nb |
|
≤ 0,050 |
+ 0,010 |
V |
|
≤ 0,20 |
+ 0,02 |
Ti |
|
≤ 0,05 |
+ 0,01 |
Cr |
|
≤ 0,30 |
+ 0,05 |
Ni |
|
≤ 0,80 |
+ 0,05 |
Mo |
|
≤ 0,20 |
+ 0,03 |
Cu |
|
≤ 0,35 |
+ 0,04 |
|
0,35 < Cu ≤ 0,70 |
+ 0,07 |
|
N |
|
≤ 0,025 |
+ 0,002 |
Altổng |
|
≤ 0,020 |
- 0,005 |
a Đối với S235JRH với chiều dày nhỏ hơn hoặc bằng 16 mm, độ sai lệch cho phép là + 0,04 % C, và với chiều dày lớn hơn 16 mm và nhỏ hơn hoặc bằng 40 mm, sai lệch cho phép là 0,05 % C |
6.6.3 Đối với thép hình rỗng từ thép hạt mịn, các yêu cầu bổ sung sau đây có thể được yêu cầu tại thời điểm yêu cầu đặt hàng.
Lựa chọn 4 (xem 5.2): giá trị đương lượng cacbon cho các mác thép các S275, S355 và S420 phù hợp với bảng B.3.
Lựa chọn 5 (xem 5.2): Đối với các mác thép S460, giới hạn sau đây cho phân tích mẫu đúc:
V + Nb+Ti ≤ 0,22% và Mo + Cr ≤ 0,30%
Giá trị tối đa của đương lượng cacbon có thể được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất như lựa chọn thay thế lựa chọn 5.
6.7 Cơ tính
6.7.1 Trong điều kiện kiểm tra và thử nghiệm như đã quy định trong Điều 7 và trong điều kiện cung cấp như đã quy định trong 6.5, cơ tính phải tuân theo các yêu cầu có liên quan của các Bảng A.3, B.4 và B.5.
Ủ khử ứng suất ở nhiệt độ lớn hơn 580°C hoặc trong thời gian dài hơn 1 h có thể làm giảm giá trị cơ tính. Nếu khách hàng có ý định ủ khử ứng suất các sản phẩm tại nhiệt độ cao hơn hoặc với các khoảng thời gian lâu hơn, giá trị nhỏ nhất của cơ tính sau khi xử lý nên được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu đặt hàng.
6.7.2 Đối với thử nghiệm va đập, phải sử dụng các mẫu thử có rãnh chữ V chuẩn [xem TCVN 312-1 (ISO 148-1)]. Nếu chiều dày danh nghĩa của sản phẩm không đủ để chuẩn bị mẫu thử, thử nghiệm phải được thực hiện khi sử dụng mẫu thử có chiều rộng nhỏ hơn 10 mm, nhưng không nhỏ hơn 5 mm. Các giá trị trung bình nhỏ nhất được cho trong các Bảng A.3, B.4 và B.5 phải được giảm tỷ lệ thuận với chiều rộng thực tế của mẫu thử so với mẫu thử tiêu chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.3 Đối với thép hình rỗng từ thép hạt mịn có chiều dày, không cho phép lấy các mẫu thử có chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 5 mm, cỡ hạt ferit (xem 6.2.4) phải được kiểm tra bằng phương pháp được quy định trong ISO 643.
Khi nhôm được sử dụng như nguyên tố tinh luyện hạt mịn, yêu cầu về cỡ hạt phải được xem như đáp ứng đầy đủ nếu phân tích mẫu đúc chỉ ra hàm lượng nhôm không nhỏ hơn 0,020% nhôm tổng hoặc 0,015% nhôm hòa tan. Trong các trường hợp này, không cần phải kiểm chứng cỡ hạt.
6.7.4 Áp dụng các giới hạn của 6.7.2:
a) Phải kiểm chứng các chỉ tiêu va đập của thép hình kết cấu rỗng từ thép cấp J2, M, N, ML và NL.
b) Không cần phải kiểm chứng các chỉ tiêu va đập của thép hình kết cấu rỗng từ thép cấp JR và J0.
Lựa chọn 6 (xem 5.2): khách hàng có thể yêu cầu tại thời điểm yêu cầu đặt hàng rằng, đối với các sản phẩm được cung cấp có kiểm tra và thử nghiệm riêng (xem lựa chọn 9), phải kiểm chứng chỉ tiêu va đập của thép cấp JR và J0.
6.8 Đặc tính công nghệ
6.8.1 Tính hàn được
Thép được quy định trong tiêu chuẩn này phải thích hợp cho hàn bằng các quá trình hàn thích hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Lượng hydro khuếch tán trong kim loại hàn.
• Cấu trúc giòn của vùng chịu ảnh hưởng nhiệt.
• Sự tập trung đáng kể của ứng suất kéo trên mối hàn.
CHÚ THÍCH 2: Khi các kiến nghị sau nằm trong bất kỳ tiêu chuẩn có liên quan nào, các điều kiện hàn và các phạm vi hàn khác nhau của các mác thép có thể được xác định theo chiều dày của sản phẩm năng lượng hàn được sử dụng, yêu cầu thiết kế, hiệu suất điện cực, quá trình hàn và đặc tính kim loại hàn.
6.8.2 Mạ kẽm nhúng nóng
Lựa chọn 7 (xem 5.2): tại thời điểm yêu cầu đặt hàng, khách hàng có thể yêu cầu rằng sản phẩm phải thích hợp cho mạ kẽm nhúng nóng.
6.9 Điều kiện bề mặt
6.9.1 Thép hình rỗng phải có bề mặt nhẵn tương ứng với phương pháp chế tạo được sử dụng, tuy nhiên có thể chấp nhận các bướu ở hốc hoặc khe dải nông sinh ra do quá trình công nghệ với điều kiện là chiều dày còn lại ở trong phạm vi dung sai.
Nhà sản xuất có thể loại bỏ các khuyết tật bề mặt bằng cách mài, với điều kiện là chiều dày của thép hình rỗng sau khi sửa chữa không nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất cho phép [xem TCVN 11227-2 (ISO 10799-2) về dung sai chiều dày].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.3 Đối với cả hai thép hình kết cấu rỗng không hợp kim và thép hạt mịn, phải có sự cho phép khi sửa chữa mối hàn.
6.9.4 Đối với thép hình kết cấu rỗng không hợp kim, phải có sự cho phép khi sửa chữa thân thép hình bằng cách hàn trừ khi có quy định khác. Các điều kiện và mức độ, sửa chữa hàn trên thân có thể thực hiện được phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Lựa chọn 8 (xem 5.2): khách hàng có thể quy định tại thời điểm yêu cầu đặt hàng rằng không được sửa chữa thân ống bằng cách hàn.
Đối với các thép hình kết cấu rỗng hạt mịn, không cho phép sửa chữa thân thép hình bằng hàn trừ khi có thỏa thuận khác.
6.9.5 Sửa chữa bằng hàn phải được thực hiện bằng các thợ hàn được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 6700-1 (ISO 9606-1). Quá trình sửa chữa bằng hàn phải phù hợp với TCVN 8985 (ISO 15607), TCVN 8986-1 (ISO 15609-1) và ISO 15614-1. Các quy trình hàn sửa chữa phải được nằm trong hệ thống đảm bảo chất lượng của nhà sản xuất.
6.9.6 Thép hình rỗng đã qua sửa chữa phải tuân theo tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
6.10 Thử không phá hủy (NDT) mối hàn
Đường hàn của tất cả các thép hình rỗng được cung cấp với kiểm tra và thử nghiệm riêng phải được thử nghiệm không phá hủy (xem 9.4).
6.11 Dung sai và khối lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai cho thép hình kết cấu rỗng được tạo hình nguội phải theo quy định trong TCVN 11227-2 (ISO 10799-2).
6.11.2 Khối lượng
Khối lượng phải được xác định khi sử dụng khối lượng riêng 7,85 kg/dm3
Kích thước, đặc tính mặt cắt và khối lượng trên một đơn vị chiều dài cho một phạm vi các kích cỡ tiêu chuẩn của thép hình kết cấu rỗng tạo hình nguội được cho trong TCVN 11227-2 (ISO 10799-2). Khách hàng nên ưu tiên lựa chọn các kích thước của thép hình rỗng từ phạm vi này của các kích cỡ tiêu chuẩn.
7.1 Các loại kiểm tra và thử nghiệm
7.1.1 Thép hình rỗng từ thép không hợp kim ở cấp JR và J0 (xem Phụ lục A) phải được kiểm tra và thử nghiệm chung phù hợp với TCVN 4399 (ISO 404) trừ khi có quy định khác của khách hàng tại thời điểm yêu cầu đặt hàng.
Lựa chọn 9 (xem 5.2): khách hàng có thể yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm riêng tại thời điểm yêu cầu đặt hàng.
7.1.2 Thép hình rỗng từ thép không hợp kim mác J2 (xem Phụ lục A) và thép hạt mịn mác M, N, ML và NL (xem Phụ lục B) phải được kiểm tra và thử nghiệm riêng phù hợp với TCVN 4399 (ISO 404).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Đối với các sản phẩm được cung cấp với kiểm tra và thử nghiệm chung, phải cung cấp báo cáo thử nghiệm [xem TCVN 11236 (ISO 10474)].
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Các giao dịch thương mại và các bên liên quan;
b) Mô tả các sản phẩm mà báo cáo thử nghiệm được áp dụng;
c) Thông tin về các thử nghiệm như sau:
1) Báo cáo thử kéo;
2) Thành phần hóa học, phân tích mẫu đúc.
d) Chứng chỉ xác nhận.
7.2.2 Đối với các sản phẩm được cung cấp với kiểm tra và thử nghiệm riêng, phải cung cấp một chứng chỉ kiểm tra (ví dụ loại “3.1.A", “3.1.B" hoặc “3.1.C" như được quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474)) hoặc báo cáo kiểm tra (loại “3.2“ như được quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474)).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu quy định tài liệu kiểm tra thuộc loại 3.1.A, 3.1.C hoặc 3.2, khách hàng nên lưu ý nhà sản xuất về địa chỉ của tổ chức hoặc người thực hiện việc kiểm tra và cấp tài liệu kiểm tra. Trong trường hợp báo cáo kiểm tra loại 3.2, thì báo cáo này phải được thỏa thuận của bên phát hành chứng chỉ.
Chứng chỉ kiểm tra hoặc báo cáo phải bao gồm các thông tin sau:
a) Các giao dịch thương mại và các bên có liên quan;
b) Mô tả các sản phẩm mà chứng chỉ kiểm tra được áp dụng;
c) Thông tin về các thử nghiệm như sau:
1) Thử kéo: hình dạng mẫu thử và các kết quả thử
2) Thử va đập: kiểu mẫu thử và các kết quả thử
3) Bảng phân tích mẫu đúc và, nếu có thể áp dụng, bảng phân tích sản phẩm
d) Chứng chỉ xác nhận.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Yêu cầu chung
Các yêu cầu cho kiểm tra và thử nghiệm được cho trong Bảng 2 đối với thép hình rỗng từ thép không hợp kim và trong Bảng 3 đối với thép hình rỗng từ thép hạt mịn.
7.3.2 Kiểm tra và thử nghiệm chung
Khi sản phẩm được cung cấp với kiểm tra và thử nghiệm chung, nhà sản xuất phải thực hiện các thử nghiệm phù hợp với quy trình riêng của nhà sản xuất, để chứng minh rằng các sản phẩm được sản xuất bằng cùng một quá trình đạt yêu cầu của đơn đặt hàng. Các sản phẩm được thử nghiệm có thể không cần thiết là các sản phẩm được cung cấp.
7.3.3 Kiểm tra và thử nghiệm riêng
Khi các sản phẩm được cung cấp với kiểm tra và thử nghiệm riêng, phải thực hiện các thử nghiệm trên sản phẩm được cung cấp hoặc trên các bộ mẫu thử mà sản phẩm được cung cấp là một phần, hoặc (nếu áp dụng được) trên tất cả các thép hình rỗng.
Bảng 2 - Chương trình kiểm tra và thử nghiệm cho thép hình rỗng từ thép không hợp kim
Các yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm
Phạm vi kiểm tra và thử nghiệm và loại tài liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viện dẫn điều
Kiểm tra và thử nghiệm chung
Kiểm tra và thử nghiệm riêng
Báo cáo thử nghiệm a
Chứng chỉ kiểm tra (loại 3.1.A, 3.1.B hoặc 3.1.C)b hoặc báo cáo kiểm tra (loại 3.2)b
Các yêu cầu bắt buộc
1
Phân tích mẫu đúc
6.6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một kết quả trên mỗi sản phẩm cung cấp
Một trên mỗi mẫu đúc
2
Thử nghiệm kéo
6.7
9.2
Một kết quả trên mỗi sản phẩm cung cấp
Một trên một đơn vị thử d
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7
9.2
Không áp dụng
Một nhóm trên mỗi đơn thử d
4
Trạng thái bề mặt và các kích thước
6.9
6.11
9.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 9.3
5
NDT của mối hàn
6.10
9.4
Không áp dụng
Tất cả các sản phẩm, toàn bộ chiều dài
Các yêu cầu không bắt buộc
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6
9.1
Không áp dụng
Một trên mỗi đơn vị thử d
7
Phân tích mẫu đúc cho các nguyên tố bổ sung
6.6
9.1
Không áp dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Thử nghiệm va đập chỉ đối với cấp JR và JO
6.7
9.2
Không áp dụng
Một trên mỗi đơn vị thử c (chỉ khi lựa chọn 6 được yêu cầu)
a phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474), 2.2
b phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474), 3.1
c phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474), 3.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Chương trình kiểm tra và thử nghiệm cho thép hình rỗng từ thép hạt mịn
Các yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm
Phạm vi của chương trình kiểm tra và thử nghiệm và loại tài liệu
Yêu cầu
Viện dẫn điều
Kiểm tra và thử nghiệm riêng
Chứng chỉ kiểm tra (3.1.A, 3.1.B hoặc 3.1.C)a hoặc báo cáo kiểm tra (3.2)b
Các yêu cầu bắt buộc
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6
9.1
Một trên một mẫu đúc
2
Thử kéo
6.7
9.2
Một trên một đơn vị thử nghiệmc
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7
9.2
Một nhóm trên một đơn vị thử nghiệmc
4
Trạng thái bề mặt và các kích thước
6.9
6.11
9.3
Xem 9.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử không phá hủy trên mối hàn
6.10
9.4
Tất cả các sản phẩm, toàn bộ chiều dài
Yêu cầu tùy chọn
6
Phân tích sản phẩm
6.6
9.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474), 3.1
b phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474), 3.2
c về đơn vị thử nghiệm, xem 8.1.3
8.1 Tần suất các thử nghiệm
8.1.1 Đối với các sản phẩm được cung cấp có kiểm tra và thử nghiệm chung, xem 7.3.2.
8.1.2 Đối với sản phẩm được cung cấp có kiểm tra và thử nghiệm riêng, việc kiểm tra cơ tính và phân tích sản phẩm, nếu có thể áp dụng, phải được thực hiện với một đơn vị thử. Một đơn vị thử được định nghĩa là một số lượng các thép hình rỗng từ một hoặc nhiều vật đúc có cùng một mác thép và các kích thước được chế tạo bằng cùng một quá trình (ví dụ hàn điện hoặc hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn) và, nếu có thể áp dụng, trong cùng điều kiện xử lý nhiệt và được đưa vào nghiệm thu, trong cùng một thời điểm.
Từ mỗi đơn vị thử, phải lấy một mẫu đủ để chuẩn bị các mẫu thử sau:
• Một mẫu thử kéo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Một mẫu phân tích sản phẩm, khi được yêu cầu (xem 6.6.1).
8.1.3 Đơn vị thử phải bao gồm khối lượng của thép hình được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Đơn vị thử
Loại thép hình
Đơn vị thử
Tròn
Vuông hoặc chữ nhật
Đường kính ngoài
D
mm
Chu vi
ngoài
a
mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 114.3
≤
≤ 40
> 114,3, ≤ 323,9
> 400, ≤ 800
≤ 50
> 323,9
> 800
≤ 75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Lựa chọn và chuẩn bị mẫu cho phân tích hóa học
Các mẫu để phân tích sản phẩm phải được lấy từ các mẫu thử hoặc các mẫu cho thử cơ tính hoặc từ toàn bộ các chiều dày của thép hình rỗng tại cùng một vị trí như đối với các mẫu thử cơ tính. Việc chuẩn bị mẫu phải phù hợp với TCVN 1811 (ISO 14284).
8.2.2 Vị trí và định hướng của mẫu để thử cơ tính
8.2.2.1 Mẫu thử kéo
Các mẫu cho thử kéo phải tuân theo các yêu cầu sau:
a) Đối với thép hình tròn, vuông hoặc chữ nhật, mẫu thử có thể là toàn bộ tiết diện của sản phẩm.
b) Đối với thép hình tròn, không được thử trên toàn bộ tiết diện, các mẫu thử phải được lấy theo chiều dọc và tại điểm cách xa mối hàn (xem Phụ lục C).
Ngoài ra, tùy theo nhà sản xuất, có thể lấy mẫu thử theo chiều ngang.
c) Đối với thép hình vuông và chữ nhật, không được thử trên toàn bộ tiết diện, mẫu thử phải được lấy theo chiều dọc, nằm giữa các góc, trên một trong các cạnh không chứa đường hàn (xem Phụ lục C).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.2 Mẫu thử va đập
Các mẫu cho thử va đập phải tuân theo các yêu cầu sau:
a) Đối với thép hình tròn, mẫu thử phải được lấy theo chiều dọc và tại điểm cách xa mối hàn (xem Phụ lục C).
Ngoài ra, tùy theo nhà sản xuất, có thể lấy mẫu thử theo chiều ngang.
b) Đối với thép hình vuông và chữ nhật, mẫu thử phải được lấy theo chiều dọc, nằm giữa các góc, trên một trong các cạnh không chứa đường hàn (xem Phụ lục C).
Ngoài ra, tùy theo nhà sản xuất, có thể lấy mẫu thử theo chiều ngang.
8.2.3 Chuẩn bị mẫu thử cho thử nghiệm cơ học
8.2.3.1 Yêu cầu chung
Phải áp dụng các yêu cầu của TCVN 4398 (ISO 377) kết hợp với vị trí mẫu thử được quy định tại 8.2.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng các yêu cầu của TCVN 197-1 (ISO 6892-1) và ISO 6892-2, khi thích hợp.
Các mẫu thử có thể không có tỷ lệ, nhưng trong trường hợp có tranh chấp, phải sử dụng mẫu thử có chiều dài đo (xem 9.2.2). Đối với chiều dày nhỏ hơn 3 mm, phải sử dụng chiều dài đo L0 = 80 mm, với điều kiện là có thể đạt được chiều rộng mẫu thử 20 mm. Nếu không, phải sử dụng chiều dài đo 50 mm với mẫu thử có chiều rộng 12,5 mm.
8.2.3.3 Mẫu thử va đập
Mẫu thử va đập có rãnh chữ V phải được gia công và chuẩn bị phù hợp với TCVN 312-1 (ISO 148-1). Ngoài ra, phải áp dụng các quy định sau:
a) Đối với chiều dày danh nghĩa > 12 mm, các mẫu thử tiêu chuẩn phải được gia công cơ sao cho một mặt bên không cách mặt cán quá 2 mm.
b) Đối với chiều dày danh nghĩa ≤ 12 mm, khi sử dụng mẫu thử có tiết diện thu hẹp, chiều rộng phải ≥ 5 mm.
CHÚ THÍCH: Kích cỡ mẫu thử phụ thuộc vào chiều dày thực tế của mẫu và, với thép hình tròn rỗng, dung sai cho phép cũng cần được đặt ra cho độ cong của thép hình.
9.1 Phân tích hóa học
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lựa chọn phương pháp phân tích vật lý hay hóa học thích hợp cho các thử nghiệm phân tích phải do nhà sản xuất quyết định.
Trong trường hợp có tranh chấp, phương pháp thử được sử dụng phải được thỏa thuận, có tính đến tiêu chuẩn Quốc gia có liên quan.
9.2 Thử cơ học
9.2.1 Yêu cầu về nhiệt độ
Thử kéo phải được thực hiện trong khoảng nhiệt độ từ 10°C đến 35°C. Thử va đập phải được thực hiện ở nhiệt độ được quy định trong Bảng A.3 cho thép không hợp kim, và Bảng B.4 và bảng B.5 cho thép hạt mịn (về thử lại, xem 9.5).
9.2.2 Thử kéo
Thử kéo phải được thực hiện phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1) và ISO 6892-2.
Đối với giới hạn chảy được quy định trong các Bảng A.3, A.4 và B.5, phải xác định giới hạn chảy trên, ReH.
Nếu hiện tượng chảy không xảy ra, phải xác định giới hạn chảy quy ước 0,2%, Rp0,2, hoặc giới hạn chảy quy ước ở độ giãn dài tổng 0,5%, Rt0,5. Trong trường hợp có tranh chấp, phải áp dụng giới hạn chảy quy ước 0,2%, Rp0,2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với chiều dày nhỏ hơn 3 mm, độ giãn dài tính theo phần trăm có thể được báo cáo với một chiều dài đo, L0, bằng 80 mm hoặc 50 mm (xem 8.2.3.1). Trong trường hợp này, các giá trị đạt được phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất tại thời điểm yêu cầu đặt hàng.
9.2.3 Thử va đập
Thử va đập phải được thực hiện phù hợp với TCVN 312-1 (ISO 148-1) và được đánh giá phù hợp với TCVN 4399 (ISO 404) tuân theo các yêu cầu sau:
a) Giá trị trung bình của nhóm 3 mẫu thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu quy định. Một giá trị riêng có thể nhỏ hơn giá trị quy định, nhưng không được nhỏ hơn 70 % giá trị này.
b) Nếu các điều kiện ở a) không được thỏa mãn, phải lấy một nhóm bổ sung gồm ba mẫu thử từ cùng một mẫu và tiến hành thử nghiệm. Để đơn vị thử được coi là phù hợp với tiêu chuẩn này, sau khi thử nghiệm nhóm mẫu thứ hai, các điều kiện sau đây phải được đồng thời thỏa mãn:
1) Giá trị trung bình của 6 thử nghiệm phải bằng hoặc lớn hơn giá trị quy định;
2) Không quá hai trong 6 giá trị riêng biệt được nhỏ hơn giá trị quy định;
3) Không quá một trong 6 giá trị riêng biệt được nhỏ hơn 70% giá trị quy định.
c) Nếu các điều kiện trên không được thỏa mãn, sản phẩm mẫu coi như không phù hợp với tiêu chuẩn này và có thể thực hiện các thử nghiệm lại trên các mẫu thử còn lại (xem 9.5).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1 Kiểm tra bằng mắt
Thép hình rỗng phải được kiểm tra bằng mắt về sự phù hợp với các yêu cầu của 6.9.
9.3.2 Kiểm tra kích thước
Các kích thước của thép hình rỗng phải được kiểm tra về sự phù hợp với các yêu cầu của TCVN 11227-2 (ISO 10799-2).
9.4 Thử không phá hủy mối hàn
9.4.1 Yêu cầu chung
Khi mối hàn của thép hình kết cấu hàn rỗng phải được thử nghiệm NDT, phương pháp thử phải phù hợp với Điều 9.4.2 hoặc 9.4.3. Theo quyết định của nhà sản xuất, thử nghiệm NDT có thể được thực hiện trên thép hình tròn trước khi tạo hình lần cuối cùng, hoặc trên các thép hình rỗng tròn, vuông hoặc chữ nhật sau khi tạo hình lần cuối cùng.
9.4.2 Thép hình hàn điện
Đường hàn phải được thử nghiệm phù hợp với một trong những điều của tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ISO 10893-3 hoặc ISO 10893-11, ngoại trừ mức chấp nhận phải dựa trên việc sử dụng rãnh trong/ngoài N15 và đối với việc áp dụng ISO 10893-3 phải áp dụng chiều rộng rãnh không lớn hơn hai lần chiều sâu của rãnh chuẩn, với giá trị lớn nhất là 1,0 mm.
Tiêu chuẩn Quốc gia được áp dụng theo quyết định của nhà sản xuất.
9.4.3 Thép hình hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn
Đường hàn phải được thử nghiệm với mức U5 phù hợp với ISO 10893-11 hoặc chụp ảnh tia bức xạ phù hợp với ISO 10893-6 với chất lượng hình ảnh cấp B.
Hàn giáp mép được sử dụng để nối các đoạn băng hoặc tấm với nhau trong quá trình hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn theo đường xoắn vít phải được cho phép, với điều kiện là mối hàn giáp mép được thử nghiệm bằng cùng loại phương pháp và đáp ứng cùng một mức như đường hàn chính.
9.5 Thử lại, phân loại và xử lý lại
Đối với thử nghiệm lại, phân loại và xử lý lại, phải áp dụng TCVN 4399 (ISO 404).
10.1 Trừ khi được cung cấp như trong Điều 10.2 đối với thép hình rỗng được cung cấp ở dạng bó, mỗi thép hình rỗng phải được ghi nhãn bằng phương pháp phù hợp và bền lâu, như sơn, đóng dấu, dán nhãn hoặc gắn nhãn với các thông tin sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất
• Trong trường hợp kiểm tra và thử nghiệm riêng, số hiệu nhận biết (ví dụ số đặt hàng), cho phép sự tương quan của sản phẩm hoặc đơn vị cung cấp với tài liệu kiểm tra có liên quan
VÍ DỤ 1: TCVN 11227-1 (ISO 10799-1) - S235JR + Nhãn hiệu
VÍ DỤ 2: TCVN 11227-1 (ISO 10799-1) - S275NL + Tên nhà sản xuất + số đặt hàng.
10.2 Khi sản phẩm được cung cấp theo bó, yêu cầu ghi nhãn trong 10.1 có thể đặt trên nhãn, được gắn kèm an toàn trên bó sản phẩm.
(Quy định)
Thép hình kết cấu rỗng từ thép không hợp kim - Thành phần hóa học và cơ tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác thép
Loại khử oxyb
C
lớn nhất
%
Si
lớn nhất
%
Mn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
P
lớn nhất
%
S
lớn nhất
%
Nc
lớn nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S235JRH
FF
0,17
-
1,40
0,045
0,045
0,009
S275J0H
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
-
1,50
0,040
0,040
0,009
S275J2H
FF
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
0,035
0,035
-
S355J0H
FF
0,22
0,55
1,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
0,009
S355J2H
FF
0,22
0,55
1,60
0,035
0,035
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chỉ dùng cho thép hình tròn rỗng có chiều dày lớn hơn 24 mm.
b Phương pháp khử oxy được ký hiệu như sau:
FF: Thép hoàn toàn lặng chứa các nguyên tố liên kết nitơ với hàm lượng đủ để hấp thụ lượng nitơ sẵn có (ví dụ tối thiểu 0,020% tổng lượng nhôm, hoặc 0,015% lượng nhôm hòa tan).
c Không cho phép giá trị lớn nhất của ni tơ nếu bảng thành phần hóa học chỉ ra tổng hàm lượng nhôm là 0,020 % với tỷ lệ AI/N nhỏ nhất là 2:1, hoặc nếu có đủ các nguyên tố liên kết ni tơ. Các nguyên tố liên kết ni tơ phải được ghi lại trong tài liệu kiểm tra.
Bảng A.2 - Giá trị lớn nhất của đương lượng cacbon (CEV) dựa trên phân tích mẫu đúc
Mác thép
Giá trị lớn nhất của CEV cho chiều dày danh nghĩa bằng hoặc nhỏ hơn 40 mma
S235JRH
0,35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
S275J2H
0,40
S355J0H
0,45
S355J2H
0,45
a Chỉ dùng cho thép hình tròn rỗng có chiều dày lớn hơn 24 mm.
Bảng A.3 - Cơ tính của thép hình rỗng không hợp kim có chiều dày nhỏ hơn hoặc bằng 40 mma
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn chảy trên
ReH
MPa
Giới hạn bền kéo
Rm
MPa
Độ giãn dài nhỏ nhất theo phần trăm
Amin
()cd
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày danh nghĩa
mm
Chiều dày danh nghĩa
mm
Chiều dày danh nghĩa
mm
Nhiệt độ
oC
Năng lượng hấp thụ trung bình nhỏ nhất cho mẫu thử tiêu chuẩn e
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 16
>16, ≤ 40
< 3
≥ 3, < 40
≤ 40
S235JRHb
235
225
360 đến 510
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
20
27
S275J0Hb
275
265
430 đến 580
410 đến 560
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
S275J2H
- 20
27
S355J0Hb
355
345
510 đến 680
490 đến 630
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
27
S355J2H
- 20
27
a Chỉ dùng cho thép hình tròn rỗng có chiều dày lớn hơn 24 mm.
b Các chỉ tiêu va đập chỉ được kiểm tra khi được quy định tại thời điểm yêu cầu đặt hàng cho các sản phẩm được cung cấp với kiểm tra và thử nghiệm riêng.
c Đối với các cỡ tiết diện ≤ 60 mm x 60 mm và các tiết diện tròn và hình chữ nhật, giá trị nhỏ nhất cho độ giãn dài là 17 % đối với tất cả các chiều dày.
d Đối với chiều dày nhỏ hơn 3 mm phải sử dụng một chiều dài đo, L0, cỡ 80 mm hoặc 50 mm (xem 8.2.3.2); giá trị của độ giãn dài theo phần trăm đạt được phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất tại thời điểm yêu cầu đặt hàng (xem 9.2.1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Thép hình kết cấu rỗng hạt mịn - Thành phần hóa học và cơ tính
Bảng B.1 - Thành phần hóa học - Phân tích mẫu đúc sản phẩm có chiều dày nhỏ hơn hoặc bằng 40 mma với điều kiện nguyên vật liệu loại Nb
Mác Thép
Loại khử oxyc
C lớn nhất %
Si lớn nhất %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
lớn nhất %
S
lớn nhất %
Nb lớn nhất %
V lớn nhất %
AI tổngd nhỏ nhất %
Ti lớn nhất %
Cr lớn nhất %
Ni lớn nhất %
Mo lớn nhất %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N lớn nhất %
S275NH
GF
0,20
0,40
0,50 đến 1,40
0,035
0,030
0,050
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
0,03
0,30
0,30
0,10
0,35
0,0...
S275NLH
0,030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S355NH
GF
0,20
0,50
0,90 đến 1,65
0,035
0,030
0,050
0,12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,30
0,50
0,10
0,35
0,0...
S355NLH
0,18
0,030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S460NH
GF
0,20
0,60
1,00 đến 1,70
0,035
0,030
0,050
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,30
0,80
0,10
0,70
0,0...
S460NLH
0,030
0,025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Xem 6.3.
c Phương pháp khử oxy được ký hiệu như sau:
GF: Thép hoàn toàn lặng chứa các nguyên lố liên kết nitơ với hàm lượng đủ để liên kết lượng nitơ sẵn có và có kết cấu hạt mịn.
d Nếu có đủ lượng nguyên tố liên kết ni tơ, không áp dụng tổng hàm lượng nhôm nhỏ nhất.
e Nếu hàm lượng đồng lớn hơn 0,30 %, hàm lượng nicken ít nhất phải bằng một nửa hàm lượng đồng.
Bảng B.2 - Thành phần hóa học - Phân tích mẫu đúc cho sản phẩm có chiều dày nhỏ hơn hoặc bằng 40 mma với điều kiện nguyên vật liệu Mb
Mác Thép
Loại khử oxyc
C lớn nhất %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn lớn nhất %
P
lớn nhất %
S
lớn nhất %
Nb lớn nhất %
V lớn nhất %
AI tổngd nhỏ nhất %
Ti lớn nhất %
Ni lớn nhất %
Moe lớn nhất %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S275MH
GF
0,13
0,50
1,50
0,035
0,030
0,050
0,08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050
0,30
0,20
0,020
S275MLH
0,030
0,025
S355MH
GF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
1,50
0,035
0,030
0,050
0,10
0,020
0,050
0,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
S355MLH
0,030
0,025
S420MH
GF
0,16
0,50
1,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,030
0,050
0,12
0,020
0,050
0,30
0,20
0,020
S420MLH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
S460MH
GF
0,16
0,60
1,70
0,035
0,030
0,050
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
0,050
0,30
0,20
0,025
S460MLH
0,030
0,025
a Chỉ dùng cho thép hình tròn rỗng có chiều dày lớn hơn 24 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Phương pháp khử oxy được ký hiệu như sau:
GF: Thép hoàn toàn lặng chứa các nguyên tố liên kết nitơ với hàm lượng đủ để liên kết lượng nitơ sẵn có và có kết cấu hạt mịn.
d Nếu có đủ lượng nguyên tố liên kết ni tơ, không áp dụng tổng hàm lượng nhôm nhỏ nhất.
e Tổng hàm lượng của crom, đồng và molipden không được lớn hơn 0,60 %
Bảng B.3 - Giá trị lớn nhất của đương lượng cacbon (CEV) dựa trên phân tích mẫu đúc
Mác thép
Giá trị lớn nhất CEV cho chiều dày danh nghĩa bằng hoặc nhỏ hơn 40 mma
%
S275NH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
S275MH
S275MLH
0,34
S355NH
S355NLH
0,43
S355MH
S355MLH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S420MH
S420MLH
0,43
S460NHb
S460NLHb
-
S460MHb
S460MLHb
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Xem 6.6.3, lựa chọn 5.
Bảng B.4 - Cơ tính của thép hình rỗng có chiều dày nhỏ hơn hoặc bằng 40 mma với điều kiện nguyên vật liệu N
Mác thép
Giới hạn chảy trên
ReH
MPa
Giới hạn bền kéo
Rm
MPa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amin
()bc
Chỉ tiêu va đập
Chiều dày danh nghĩa
mm
Chiều dày danh nghĩa
mm
Chiều dày danh nghĩa
mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ
oC
Năng lượng hấp thụ trung bình nhỏ nhất cho mẫu thử tiêu chuẩnd
J
≤ 16
>16, ≤ 40
≤ 40
≤ 40
S275NH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265
370 đến 540
24
- 20
40
S275NLH
275
265
370 đến 540
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 50
27
S355NH
355
345
470 đến 630
22
- 20
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 50
27
S460NH
460
440
550 đến 720
17
- 20
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 50
27
a Chỉ dùng cho thép hình tròn rỗng có thể có chiều dày lớn hơn 24 mm.
b Đối với các cỡ tiết diện ≤ 60 mm x 60 mm và các tiết diện trong và hình chữ nhật, giá trị nhỏ nhất cho độ giãn dài là 17 % đối với tất cả các chiều dày.
c Đối với chiều dày nhỏ hơn 3 mm phải sử dụng một chiều dài đo, L0, cỡ 80 mm hoặc 50 mm (xem 8.2.3.2); giá trị của độ giãn dài theo phần trăm đạt được phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất tại thời điểm yêu cầu đặt hàng (xem 9.2.1)
e Với các đặc tính va đập cho mẫu thử nghiệm có tiết diện thu nhỏ, xem 6.7.2.
Bảng B.5 - Cơ tính của thép hình rỗng có chiều dày nhỏ hơn hoặc bằng 40 mma với điều kiện nguyên vật liệu M
Mác thép
Giới hạn chảy trên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
Giới hạn bền kéo
Rm
MPa
Độ giãn dài nhỏ nhất theo phần trăm
Amin
()bc
Chỉ tiêu va đập
Chiều dày danh nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày danh nghĩa
mm
Chiều dày danh nghĩa
mm
Nhiệt độ
oC
Năng lượng hấp thụ trung bình cho mẫu thử tiêu chuẩnd
J
≤ 16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 40
≤ 40
S275MH
275
265
360 đến 510
24
- 20
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
265
360 đến 510
24
- 50
27
S355MH
355
345
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
- 20
40
S355MLH
- 50
27
S420MH
420
400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
- 20
40
S420MLH
- 50
27
S460MH
460
440
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
- 20
40
S460MLH
- 50
27
a Chỉ dùng cho thép hình tròn rỗng có thể có chiều dày lớn hơn 24 mm.
b Đối với các cỡ tiết diện ≤ 60 mm x 60 mm và các tiết diện tròn và hình chữ nhật, giá trị nhỏ nhất cho độ giãn dài là 17 % đối với tất cả các chiều dày.
c Đối với chiều dày nhỏ hơn 3 mm phải sử dụng một chiều dài đo, L0, cỡ 80 mm hoặc 50 mm (xem 8.2.3.2); giá trị của độ giãn dài theo phần trăm đạt được phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất tại thời điểm yêu cầu đặt hàng (xem 9.2.1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
C.1 Vị trí mẫu
C.1.1 Yêu cầu chung
Phụ lục này đưa ra thông tin về vị trí của mẫu và mẫu thử nghiệm dùng cho thép hình rỗng (xem 8.2.2)
C.1.2 Vị trí của mẫu thử cho thử kéo
Xem Hình C.1 đến C.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tiết các thép hình tròn, chữ nhật hoặc vuông, mẫu thử phải là toàn bộ tiết diện của sản phẩm.
Hình C.1 - Thép hình nhỏ
Hình C.2 - Thép hình tròn
Hình C.3 - Thép hình vuông và chữ nhật
C.1.3 Vị trí mẫu thử cho thử va đập
Xem Hình C.4 và C.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.5 - Thép hình vuông và chữ nhật
C.2 Mẫu thử
Mẫu thử phải được lấy từ các mẫu được chỉ ra trong Hình C.1 đến C.5.
[1] ISO 6929, Steel product - Definitions and classification (Sản phẩm thép - Định nghĩa và phân loại)
[2] TCVN ISO 9001, Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
[3] TCVN 11228-1 (ISO 12633-1), Thép kết cấu rỗng được gia công nóng hoàn thiện từ thép không hợp kim và thép hạt mịn - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11227-1:2015 (ISO 10799-1:2011) về Thép kết cấu hàn, mặt cắt rỗng tạo hình nguội từ thép không hợp kim và thép hạt mịn - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp
Số hiệu: | TCVN11227-1:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11227-1:2015 (ISO 10799-1:2011) về Thép kết cấu hàn, mặt cắt rỗng tạo hình nguội từ thép không hợp kim và thép hạt mịn - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp
Chưa có Video