Điều kiện |
Loại vật liệu đúc |
||||
Vật liệu đúc phenolic |
Vật liệu đúc chất dẻo amin |
Epoxy |
Polyeste không no |
||
Ure-fomandehyt |
Melami-fomandehyt |
||||
Xử lý trước |
|||||
Sấy khô bằng tủ sấy (7.2) |
Cho phép |
Không khuyến nghị |
Không khuyến nghị |
||
Tạo hạt |
Cho phép |
||||
Gia nhiệt trước bằng sóng cao tần (7.3) |
Cho phép |
Không khuyến nghị |
|||
Hóa dẻo trước (7.4) |
Cho phép |
Không khuyến nghị |
|||
Thông khí |
Cho phép |
Không cần thiết |
Không khuyến nghị |
||
Đúc |
|||||
Nhiệt độ, tính bằng độ C |
Như được tham chiếu trong tiêu chuẩn liên quan đến vật liệu được thử nghiệm (xem 7.1) |
||||
Áp suất, tính bằng megapascal |
|||||
Thời gian đóng rắn, tính bằng giây |
|||||
Khuôn |
|||||
Hoàn thiện bề mặt |
Hoàn thiện bề mặt Ra = 0,4 µm đến 0,8 µm |
||||
Mạ crom |
Nên sử dụng |
Yêu cầu phải có |
|||
7.2. Sấy khô
Vật liệu đúc là phenolic và chất dẻo amin có thể được sấy khô. Vật liệu phải được dàn ra thành một lớp mỏng và sấy khô trong tủ sấy theo các điều kiện sau:
- vật liệu đúc là phenolic: 30 min tại (90 ± 3) °C hoặc (105 ± 3) °C;
- vật liệu đúc là chất dẻo amin: 60 min tại (90 ± 3) °C.
Vật liệu phải được đúc ngay sau khi lấy ra khỏi tủ sấy. Điều kiện sấy khô phải được lập thành điều khoản theo thỏa thuận giữa các bên liên quan và điều kiện này phải được ghi lại trong báo cáo đúc.
7.3. Gia nhiệt trước bằng sóng cao tần
Gia nhiệt trước bằng sóng cao tần có thể được thực hiện trong trường hợp vật liệu đúc là epoxy, phenolic, chất dẻo amin và polyeste dạng hạt khô. Điều này cho phép giảm thời gian đóng rắn. Vật liệu đã được gia nhiệt trước phải được đúc ngay sau khi gia nhiệt. Điều kiện gia nhiệt bằng sóng cao tần phải được lập thành điều khoản theo thỏa thuận của các bên liên quan và điều kiện này phải được ghi lại trong báo cáo đúc.
7.4. Hóa dẻo trước
Hóa dẻo trước được cho phép thực hiện trong trường hợp vật liệu đúc là epoxy, phenolic và chất dẻo amin. Điều này đảm bảo sự đồng nhất của vật liệu về nhiệt và cơ học. Vật liệu được hóa dẻo trước phải được đúc ngay sau khi hóa dẻo. Điều kiện hóa dẻo trước phải được lập thành điều khoản theo thỏa thuận của các bên liên quan và điều kiện này phải được ghi lại trong báo cáo đúc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhìn chung, vật liệu đúc kết hợp với chất bôi trơn nội để tạo thuận lợi cho việc dỡ khuôn.
Chất chống dính khuôn, nghĩa là chất được sử dụng để tạo thuận lợi cho việc dỡ ra khỏi khuôn, chỉ có thể được sử dụng nếu chất này cho thấy không có ảnh hưởng đến của mẫu thử đúc. Yêu cầu này đặc biệt áp dụng khi mẫu thử phải trải qua thử nghiệm như đối với các tính chất điện, vị giác, màu hoặc phân tích kính quang phổ, những thử nghiệm có thể bị ảnh hưởng bởi chất chống dính khuôn. Nếu chất chống dính khuôn được sử dụng, chất này phải được đề cập đến trong báo cáo đúc.
7.6. Thông khí
Cần phải mở khuôn để cho thông khí và điều này phải được ghi lại trong báo cáo đúc.
a) Xác định điều kiện đúc được sử dụng (xem Điều 7).
b) Đợi cho đến khi nhiệt độ đạt đến mức không đổi trong phạm vi ± 3 °C.
c) Kiểm tra nhiệt độ trong ổ, ví dụ sử dụng nhiệt kế bức xạ hoặc muối nóng chảy (xem 4.6).
d) Chuẩn bị nạp theo Điều 6 và 7.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Cho vật liệu vào trong ổ và đóng bàn ép (4.4). Để thoáng khí, nếu cần thiết.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp bàn ép được lập trình điều khiển, hoạt động để mở và thông khí là tự động.
g) Bắt đầu đồng hồ bấm giờ (4.5) càng sớm càng tốt để áp suất đạt đến giá trị quy định.
h) Khi thời gian đóng rắn kết thúc, mở bàn ép (xem chú thích). Lấy mẫu ra khỏi khuôn ngay lập tức và trừ khi không có quy định khác về phương pháp thử, để mẫu trên giá đỡ dẫn nhiệt kém và để nguội ở dưới tấm kim loại được sử dụng làm khuôn làm mát (4.8).
i) Kiểm tra vật đúc đạt theo yêu cầu theo các tiêu chí đúc, hình dáng bên ngoài, không bị xốp, phai màu, bavia và cong vênh. Nếu cần thiết, kiểm tra khối lượng riêng theo quy định trong TCVN 6039-1 (ISO 1183-1).
Tiêu chuẩn này chưa có số liệu về độ chụm.
Báo cáo đúc phải viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 11027:2015 (ISO 295:2004) và phải bao gồm tất cả các thông tin được nêu trong Bảng 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng vật lý của vật liệu được đúc
Xử lý trước
Sấy khô
Không có
Thời gian
Nhiệt độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo hạt
Áp suất
Nhiệt độ
Khối lượng hạt
Kích cỡ hạt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng gia nhiệt trước
Thời gian
Cường độ dòng điện
Số hạt
Nhiệt độ hạt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hóa dẻo trước
Nhiệt độ xylanh
Áp suất động lực
Tốc độ trục vít
Nhiệt độ của vật liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Dụng cụ đo nhiệt độ
Áp suất
Thời gian đóng rắn
Thông khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn
Loại
Số ổ
Mạ crom
Dụng cụ gia nhiệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Mục đích của việc đánh dấu là để:
- phân biệt giữa các mặt của mẫu thử;
- xác định hướng mà mẫu thử được lấy ra khỏi bàn ép.
Các đường kẻ được khắc song song và gần với cạnh ổ (và sau đó là tấm đúc khuôn) được sử dụng. Trong trường hợp nhiều ổ, một đường kẻ biểu thị ổ số 1, hai đường kẻ biểu thị ổ số 2, v.v... (xem Hình A.1).
Đường kẻ phải được định vị gần với hai cạnh vuông góc với nhau, nghĩa là bên ngoài diện tích thử nghiệm của mẫu thử.
Chiều rộng của các đường vuông góc nên khác nhau, phụ thuộc vào hướng (biểu thị là mẫu thử được đánh dấu bằng đường kẻ mỏng đã được lấy theo một hướng và mẫu thử được đánh dấu bằng đường kẻ lớn hơn đã được lấy theo hướng vuông góc, do đó tránh bất cứ sự nhầm lẫn nào (xem Hình A.1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
đường đánh dấu
3
ổ 1
2
mẫu thử
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Vị trí của đường kẻ đánh dấu
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 2577, Plastics - Thermosetting moulding materials - Determination of shrinkage (Chất dẻo - Vật liệu đúc nhiệt rắn - Xác định độ co ngót).
[2] TCVN 11023 (ISO 2818), Chất dẻo - Chuẩn bị mẫu thử bằng máy.
[3] ISO 10350-1, Plastics - Acquysition and presentation of comparable single-point data - Part 1: Moulding materials (Chất dẻo - Thu thập và trình bày dữ liệu đơn điểm có thể so sánh được - Phần 1: Vật liệu đúc).
[4] ISO 10724-1, Plastics - Injection moulding of test specimens of thermosetting powder moulding compounds (PMCs) - Part 1: General principles and moulding of multipurpose test specimens (Chất dẻo - Đúc phun mẫu thử tổ hợp đúc nhiệt rắn dạng bột (PMC) - Phần 1: Nguyên tắc chung và đúc khuôn mẫu thử đa mục đích).
[5] ISO 10724-2, Plastics - Injection moulding of test specimens of thermosetting powder moulding compounds (PMCs) - Part 2: Small plates (Đúc phun mẫu thử tổ hợp đúc nhiệt rắn dạng bột (PMC) - Phần 2: Tấm nhỏ).
[6] ISO 11403-1:1994, Plastics - Acquysition and presentation of comparable multipoint data -Part 1: Mechanical properties (Chất dẻo - Thu thập và trình bày dữ liệu đa điểm có thể so sánh được - Phần 1: Các tính chất cơ học).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] ISO 11403-3, Plastics - Acquysition and presentation of comparable multipoint data - Part 3: Environmental influences on properties (Chất dẻo - Thu thập và trình bày dữ liệu đa điểm có thể so sánh được - Phần 3: Ảnh hưởng của môi trường lên các tính chất).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thiết bị, dụng cụ
5. Ổn định vật liệu trước khi đúc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Điều kiện đúc
7.1. Quy định chung
7.2. Sấy khô
7.3. Gia nhiệt trước bằng sóng cao tần
7.5. Chất chống dính khuôn
7.6. Thông khí
8. Cách tiến hành
9. Độ chụm
10. Báo cáo đúc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11027:2015 (ISO 295:2004) về Chất dẻo - Đúc ép mẫu thử vật liệu nhiệt rắn
Số hiệu: | TCVN11027:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11027:2015 (ISO 295:2004) về Chất dẻo - Đúc ép mẫu thử vật liệu nhiệt rắn
Chưa có Video