Sp |
rãnh rót |
Thể tích vật đúc VM ≈ 24 000 mm3 |
G |
cổng |
Diện tích hình chiếu Ap ≈ 5 500 mm2 |
Hình 1 - Tấm ổ đối với khuôn ISO loại C
Chi tiết kết cấu chính của khuôn ISO loại C phải như thể hiện trong Hình 1 và phải đáp ứng các yêu cầu được nêu trong TCVN 11026-1:2015 (ISO 294-1:1996), Điều 4.1.1.4, mục a) đến n), ngoại trừ mục sau:
g) kích thước của mẫu thử theo ISO 8256, nghĩa là kích thước chính của các ổ, tính bằng milimét, phải như sau:
- chiều rộng của khu vực trung tâm:
3,0 đến 3,1;
- bán kính của đường cong:
15 đến 16.
Độ dày của mẫu thử phải là 3,0 mm ± 0,2 mm, nghĩa là độ sâu của ổ là 3,0 mm đến 3,2 mm.
h) Chốt đẩy, nếu sử dụng, phải được đặt bên ngoài khu vực thử nghiệm của mẫu thử, nghĩa là tại vai của mẫu thử hình quả tạ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 11026-1:2015 (ISO 294-1:1996), 4.2, ngoại trừ.
Trong 4.2.4, lực khóa tối thiểu FM khuyến nghị đối với khuôn ISO loại C được đưa ra theo công thức FM ≥ 5500 x pmax x 10-3, nghĩa là 440 kN đối với áp suất nóng chảy tối đa 80 MPa.
5. Cách tiến hành
5.1. Ổn định vật liệu
Xem TCVN 11026-1:2015 (ISO 294-1:1996), 5.1.
5.2. Đúc phun
Xem TCVN 11026-1:2015 (ISO 294-1:1996), 5.2, nhưng với nội dung mới đối với 5.2.2 như sau:
Đối với khuôn ISO loại C, tốc độ phun vl được khuyến nghị chọn sao cho thời gian phun tl có thể so sánh được với thời gian được sử dụng đối với khuôn ISO loại A.
CHÚ THÍCH 1: Các ổ trong khuôn ISO loại C có tiết diện ngang tới hạn thấp AC chỉ bằng 9 mm2, nghĩa là thấp hơn nhiều so với tiết diện ngang tới hạn của khuôn ISO loại A (40 mm2). Nếu tốc độ phun vl được sử dụng đối với khuôn loại C như đối với khuôn loại A, điều này sẽ mang lại kết quả là tốc độ tiến của vít thấp và do đó tốc độ nóng chảy thấp trong rãnh dẫn và nhiệt độ nóng chảy thấp trước khi chất nóng chảy chảy vào ổ của khuôn loại C. Thường khuyến nghị sử dụng thời gian phun tl, tuy nhiên, tốc độ phun vl đối với khuôn loại C gấp khoảng hai lần so với tốc độ được khuyến nghị đối với khuôn loại A [xem TCVN 11026-1 (ISO 294-1). Công thức (3)].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Báo cáo về chuẩn bị mẫu thử
Báo cáo phải bao gồm thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này: TCVN 11026-2 (ISO 294-2);
b) đến h): xem TCVN 11026-1:2015 (ISO 294-1:1996), Điều 6, mục b) đến h).
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị, dụng cụ
5. Cách tiến hành
6. Báo cáo về chuẩn bị mẫu thử
1) ISO 294-5 hiện đang được soát xét.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11026-2:2015 (ISO 294-2:1996) về Chất dẻo - Đúc phun mẫu thử vật liệu nhiệt dẻo. Phần 2: Thanh kéo nhỏ
Số hiệu: | TCVN11026-2:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11026-2:2015 (ISO 294-2:1996) về Chất dẻo - Đúc phun mẫu thử vật liệu nhiệt dẻo. Phần 2: Thanh kéo nhỏ
Chưa có Video