100mm ≤ lG ≤ 150mm |
(1) |
Bán kính, R, phải được gia công để phù hợp với các giới hạn sau (xem Hình 2):
50mm ≤ R ≤ 70mm
(2)
Chiều rộng, bG, của mẫu thử trong khoảng chiều dài đo phải phù hợp với các yêu cầu sau (xem Hình 2 và 5.2.1):
bG = (10 ± 1)mm đối với DN ≤ 150
(3)
bG = (25 ± 1)mm đối với DN > 150
(4)
Tổng chiều rộng, b, của mẫu thử phải phù hợp với các yêu cầu sau (xem Hình 2):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
b = (40 ± 2) mm đối với DN > 150
(6)
Các yêu cầu về chiều rộng ở trên có thể cần phải giảm xuống để thích hợp với các ống thành dày (xem 5.1).
CHÚ DẪN
1. Tâm của mặt cắt ngang chiều dài đo
2. Các đầu đắp thêm nhựa nhiệt rắn được gia cường hoặc không được gia cường, được cắt phẳng và song song, nếu có yêu cầu
E Độ dày thành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lG Chiều dài đo
b Tổng chiều rộng mẫu thử
bG Chiều rộng của chiều dài đo
R Bán kính
Hình 2 - Hình dạng và kích thước của mẫu thử (phương pháp A)
5.2.2.3. Dải có các mặt song song
Chiều rộng, bG, của mẫu thử trong khoảng chiều dài đo phải phù hợp với các yêu cầu sau (xem Hình 3). Chiều dài đo, lG, là chỗ không đắp thêm giữa các đầu kẹp.
Chiều rộng, b, của mẫu thử phải như sau (xem hình 3):
bG = (10 ± 1) mm đối với DN ≤ 150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bG = (25 ± 1) mm đối với DN > 150
(8)
Các yêu cầu về chiều rộng ở trên có thể cần phải giảm xuống để thích hợp với các ống thành dày (xem 5.1).
CHÚ DẪN
1. Tâm của mặt cắt ngang chiều dài đo
2. Các đầu đắp thêm nhựa nhiệt rắn được gia cường hoặc không được gia cường, được cắt phẳng và song song, nếu có yêu cầu
e Độ dày thành
l Chiều dài mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Chiều rộng mẫu = chiều rộng đo bG
Hình 3 - Hình dạng và kích thước mẫu thử dải có các mặt song song (phương pháp A)
5.2.3. Sử dụng các đầu đắp thêm
Trừ khi sử dụng các kẹp (xem 4.2) có các ngàm kẹp cong vừa khớp chặt và nếu nhà sản xuất quyết định sử dụng các đầu đắp thêm thì đắp các đầu mẫu thử dày lên trên toàn bộ chiều dài kẹp bằng một loại nhựa nhiệt rắn có hoặc không có vật liệu gia cường.
Khi đóng rắn, gia công tạo phẳng và song song các đầu đắp thêm để đảm bảo tâm của mặt cắt ngang chiều dài đo (xem Hình 2 và Hình 3) sẽ nằm trên đường tâm chịu tải của thiết bị thử khi mẫu được kẹp.
5.3. Mẫu thử mặt cắt ống (phương pháp B)
Mẫu thử (xem Hình 1) là một đoạn ống có chiều dài tối thiểu 450 mm.
5.4. Mẫu thử dạng tấm (phương pháp C)
Mẫu thử (xem Hình 4) là hình vuông và được cắt ra từ ống sao cho hai mặt song song với trục dọc và hai mặt còn lại vuông góc với trục dọc của ống.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Chu vi của ống
2. Phần không đắp thêm
e Độ dày thành
bG Chiều rộng của cổ eo mẫu thử
r Bán kính bên trong cổ eo mẫu thử
lG Khoảng cách giữa các kẹp
θ Góc quấn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ci Hướng chu vi
Hình 4 - Mẫu thử dạng tấm (phương pháp C)
CHÚ DẪN
1 Mẫu thử
2 Nhựa nhiệt rắn
3 Khuôn
Hình 5 - Cách gia cố nhựa vào các mặt của mẫu thử dạng tấm
Các bavia phải được loại bỏ và mẫu thử được gia công đến các kích thước sau (xem Hình 4). Chỉ các phá hủy tại vùng cổ eo của mẫu thử là có giá trị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lg > 4e
(9)
- Bán kính bên trong cổ eo mẫu thử, r:
0,2e ≤ r ≤ 0,5e
(10)
Chiều rộng (mm), bG của cổ eo:
25 ≤ bG ≤ 5e
(11)
5.5. Số lượng mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này, lưu giữ mẫu thử ở nhiệt độ thử (xem Điều 7) trong ít nhất 0,5 h trước khi thử.
Tiến hành các quy trình áp dụng được nêu tại Điều 8 tại nhiệt độ được quy định trong tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này.
8. Cách tiến hành (phương pháp A, B và C)
8.1. Đối với mẫu thử dạng dải (phương pháp A), nếu có thể đo và ghi lại chính xác đến 0,1 mm chiều rộng b và bG, của mẫu thử, tại trung điểm của chiều dài đo.
Đối với mẫu thử ống (phương pháp B), đo và ghi lại hoặc đường kính trong hoặc đường kính ngoài và độ dày thành trung bình của mẫu thử bằng cách lấy ba số đo cách đều nhau xung quanh chu vi của đoạn ống ở cả hai đầu.
Đối với mẫu thử dạng tấm (phương pháp C), đo chiều rộng cổ eo hoặc chiều sâu khía, bG, chính xác đến 0,1 mm và xác định góc quấn, θ, chính xác đến ±1°. Xác định bán kính r bằng cách đo và/hoặc tính toán.
8.2. Đặt mẫu thử vào thiết bị thử độ bền kéo (4.1) sao cho trục mẫu thử trùng với hướng kéo và kẹp các kẹp (4.2) đồng đều và đủ chặt để ngăn mẫu thử bị trượt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Loại bỏ bất kỳ mẫu thử nào bị trượt tại các đầu kẹp và các mẫu bị đứt ở phía ngoài chiều dài đo và lặp lại các phép thử với số mẫu thử phù hợp theo 5.2, 5.3 hoặc 5.4.
CHÚ THÍCH: Nếu phá hủy xảy ra ở phía ngoài chiều dài đo thì phá hủy này được chấp nhận nếu kết quả độ bền trung bình tăng lên.
9.1. Đối với mẫu thử dạng dải (phương pháp A)
9.1.1. Đối với mỗi mẫu thử, tính toán độ bền kéo theo chiều dọc ban đầu, sLA, i*, tính bằng N/mm của chu vi, sử dụng công thức (12):
(12)
trong đó
F là lực tối đa tính bằng N;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i là số của mẫu thử.
Tính toán giá trị độ bền kéo theo chiều dọc ban đầu trung bình, sLA,i*, của các mẫu thử và độ lệch chuẩn, nếu áp dụng.
9.1.2. Đối với mỗi mẫu thử, tính toán phần trăm độ giãn dài tới hạn. Đối với tất cả các mẫu thử, xác định phần trăm độ giãn dài tới hạn trung bình và độ lệch chuẩn, nếu áp dụng.
9.2. Đối với mẫu thử ống (phương pháp B)
9.2.1. Đối với mỗi mẫu thử, tính toán độ bền kéo theo chiều dọc ban đầu, sLB,i*, tính bằng N/mm chu vi, sử dụng công thức (13):
(13)
Trong đó
F là lực lớn nhất, tính bằng N;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i là số của mẫu thử.
Tính toán giá trị độ bền kéo theo chiều dọc ban đầu trung bình, sLB,i, của các mẫu thử và độ lệch chuẩn, nếu áp dụng.
9.2.2. Đối với mỗi mẫu thử, tính toán phần trăm độ giãn dài tới hạn, εL,i. Đối với tất cả các mẫu thử, xác định giá trị độ giãn dài tới hạn trung bình, εL và độ lệch chuẩn, nếu áp dụng.
9.3. Đối với mẫu thử dạng tấm (phương pháp C)
Đối với mỗi mẫu thử (xem Hình 6), tính toán độ bền kéo theo chiều dọc ban đầu, sLC,i*, tính bằng N/mm của chu vi, sử dụng công thức (14):
(14)
Trong đó
F là lực tối đa, tính bằng N;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r là bán kính phần khía, tính bằng mm;
θ là góc quấn của sợi gia cường (xem Hình 4), tính bằng độ so với trục dọc của ống.
i là số của mẫu thử.
Nếu có hai hoặc nhiều các góc quấn, lấy θ là góc nhỏ nhất được dùng.
Tính toán giá trị độ bền kéo theo chiều dọc ban đầu trung bình, sLC*, của các mẫu thử và độ lệch chuẩn, nếu áp dụng.
CHÚ DẪN
1
bG chiều rộng mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
θ góc quấn
Hình 6 - Chi tiết cổ eo mẫu thử dạng tấm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này và tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này;
b) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết đầy đủ ống được thử;
c) Phương pháp được sử dụng, nghĩa là phương pháp A, B hoặc C;
d) Trong trường hợp mẫu thử dạng dải, mẫu có các mặt song song hay được tạo hình và đầu mẫu có được đắp thêm hay không;
e) Trong trường hợp là mẫu thử dạng tấm, góc quấn q;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Số lượng mẫu thử;
h) Vị trí trên ống từ đó các mẫu thử được lấy;
i) Nhiệt độ thử nghiệm;
j) Tốc độ tác động tải trọng;
k) Khoảng thời gian đến khi phá hủy;
I) Từng giá trị độ bền kéo theo chiều dọc ban đầu và/hoặc ứng suất kéo theo chiều dọc tới hạn, các giá trị trung bình và độ lệch chuẩn, nếu có áp dụng;
m) Từng giá trị phần trăm độ giãn dài tới hạn và chiều dài đo để xác định độ giãn dài và giá trị phần trăm độ giãn dài tới hạn trung bình và độ lệch chuẩn, nếu có áp dụng;
n) Các kết quả của tải trọng/độ giản dài bất kỳ ở dạng đồ thị hoặc con số;
o) Mô tả ngoại quan các mẫu thử sau khi thử nghiệm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q) Ngày thử nghiệm.
(tham khảo)
Xác định các tính chất theo chiều dọc của ống thành mỏng quấn sợi chéo
A.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này có thể hữu ích cho việc xác định các tính chất kéo theo chiều dọc của ống thành mỏng đường kính nhỏ, quấn sợi chéo theo phương pháp B. Chỉ các trường hợp ngoại lệ hoặc bổ sung so với phần nội dung chính được đề cập trong phụ lục này.
A.2. Phương pháp B
Thử nghiệm ống thành mỏng có thể dẫn đến oằn ống trước khi bị phá hủy do kéo theo chiều dọc. Do đó, sử dụng một "lõi" tăng cường bên trong để ngăn ngừa việc làm oằn ống. (xem Hình A.1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
Lõi
2
Các kẹp phân đoạn
3
Ống ngoài
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Mẫu thử
Hình A.1 - Các kẹp điển hình cho một mẫu thử đoạn ống
Hình A.2 - Chuẩn bị các tap kim loại
Hình A.3 - Quấn băng lên các tap
CHÚ DẪN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu bằng vải
A
Không được khuyến nghị
B
Được khuyến nghị
Hình A.4 - Hình dạng quấn các băng lên lõi hình trụ được đề nghị
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 4501-5 (ISO 527-5), Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 5: Điều kiện thử đối với composite chất dẻo gia cường bằng sợi đơn hướng.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10967:2015 (ISO 8513:2014) về Hệ thống đường ống bằng chất dẻo - Ống nhựa nhiệt rắn gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Phương pháp xác định độ bền kéo theo chiều dọc biểu kiến ban đầu
Số hiệu: | TCVN10967:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10967:2015 (ISO 8513:2014) về Hệ thống đường ống bằng chất dẻo - Ống nhựa nhiệt rắn gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Phương pháp xác định độ bền kéo theo chiều dọc biểu kiến ban đầu
Chưa có Video