Số |
Chất |
Số CASa) |
1 |
Dimetyl fumarat |
624-49-7 |
2 |
Dimetyl maleat |
624-48-6 |
3 |
d2-DMFU Dimetyl fumarat |
23057-98-9 |
4 |
Axeton |
67-64-1 |
a Mã số hóa học của các chất |
4.2. Dung dịch gốc và dung dịch làm việc
4.2.1. Dung dịch gốc của chất chuẩn nội (1 g/l)
Cân 10 mg d2-DMFU cho vào bình định mức 10 ml và cho thêm axeton đến vạch định mức. Chuyển lượng chất này vào lọ 10 ml màu hổ phách có nút bằng PTFE và giữ ở 4 oC.
4.2.2. Dung dịch làm việc axeton với chất chuẩn nội (1 mg/l)
Chuẩn bị dung dịch này bằng cách pha loãng dung dịch gốc của chất chuẩn nội với axeton theo tỷ lệ 1:1 000.
4.2.3. Dung dịch gốc (1 g/l)
Cân 50 mg dimetyl fumarat và 50 mg dimetyl maleate, với độ chính xác 0,1 mg, cho vào bình định mức 50 ml, và cho thêm axeton đến vạch định mức.
4.2.4. Dung dịch làm việc axeton của dimetyl fumarat và dimetyl maleate (1 mg/l)
Chuẩn bị dung dịch này bằng cách pha loãng dung dịch gốc với axeton theo tỷ lệ 1:1 000.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường và dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh, theo TCVN 1044 (ISO 4787), cùng với thiết bị, dụng cụ sau:
5.1. Cân phân tích, có độ chính xác tối thiểu 0,1 mg.
5.2. Lọ thủy tinh 40 ml, có thể đậy kín.
5.3. Bể siêu âm, có thể điều chỉnh nhiệt độ.
5.4. Bộ lọc màng PTFE có lỗ rộng 0,45 mm.
5.5. Các lọ mẫu, 1 ml và nút PTFE.
5.6. GC-MS (sắc ký khí - khối phổ).
Có thể sử dụng các kỹ thuật khác, miễn là chứng minh được là có thể thực hiện ít nhất các tính năng phân tích tương tự.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử chỉ là một loại vật liệu (đa, vật liệu dệt hoặc polyme).
Cắt các mẫu thử đồng nhất bằng vật liệu dệt, da hoặc polyme thành các miếng có chiều dài cạnh lên đến 0,5 cm. Có thể sử dụng các mẫu thử sấy khô mà không cần xử lý.
7.1. Cách tiến hành chuẩn
7.1.1. Chiết
Cân 1,000 g mẫu trong lọ thủy tinh 40 ml (5.2), thêm 1 ml dung dịch chất chuẩn nội (4.2.2) và 9 ml axeton, và đậy kín lọ. Chiết mẫu ở 60 oC trong 1 h trong bể siêu âm. Sau khi để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc dung dịch này (nếu cần thiết) qua bộ lọc màng PTFE (5.4). Chuyển phần chiết vào lọ GC-MS và đậy kín bằng nút PTFE.
7.1.2. Dung dịch hiệu chuẩn của dimetyl fumarat và dimetyl maleat
Chuẩn bị dung dịch làm việc (1 mg/ml) bằng cách pha loãng theo tỷ lệ 1:1 000 dung dịch gốc của dimetyl fumarat và dimetyl maleat (4.2.3). Từ dung dịch này, tạo ra các dung dịch chuẩn hỗn hợp dimetyl fumarat và dimetyl maleat có nồng độ 0,005 mg/ml, 0,01 mg/ml, 0,05 mg/ml và 0,1 mg/ml, và chất chuẩn nội có nồng độ 0,1 mg/ml.
Để sử dụng cho mục đích này, 5 ml, 10 ml, 50 ml và 100 ml dung dịch làm việc dimetyl fumarat và dimetyl maleat (4.2.4), và 100 ml dung dịch làm việc axeton với chất chuẩn nội (4.2.2) cho vào bình và định mức đến 1 000 ml bằng axeton trong các lọ mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Cách tiến hành cho chất nền phức hợp
7.2.1. Chiết
Cân 1,000 g mẫu cho vào lọ thủy tinh 40 ml (5.2). Cho thêm 100 ml dung dịch chuẩn nội (4.2.2) và 9,9 ml axeton, và đậy kín lọ. Chiết mẫu ở 60 oC trong 1 h trong bể siêu âm.
7.2.2. Các bước làm sạch
Chuyển 5 ml dịch chiết vào một ống hình nón và làm giảm xuống khoảng 0,2 ml dưới dòng khí nitơ nhẹ.
Hoàn nguyên phần chiết đến 1 ml bằng n-hexan.
Làm sạch phần chiết trong hộp Florisil (2 g/6 ml) bằng cách tiến hành sau:
a) Điều hòa
6 ml n-hexan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Rửa
2 ml n-hexan
2 ml n-hexan/axeton, tỷ lệ 80/20 (thể tích/thể tích)
Hai phần này được loại bỏ.
c) Rửa giải
4 ml n-hexan/axeton 80/20 (thể tích/thể tích)
Dịch chiết này được làm giảm xuống 0,5 ml dưới dòng khí nitơ nhẹ, lọc (nếu cần thiết) qua bộ lọc màng PTFE và chuyển sang lọ GC-MS.
7.2.3. Dung dịch hiệu chuẩn dimetyl fumarat và dimetyl maleat
Bảng 2 đưa ra phương pháp dùng để chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn dimetyl fumarat và dimetyl maleat.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn
L1
L2
L3
L4
L5
Thể tích dung dịch làm việc axeton của dimetyl fumarat và dimetyl maleat (4.2.4)
50 ml
100 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 ml
250 ml
Thể tích dung dịch làm việc axeton của chất chuẩn nội (4.2.2)
100 ml
100 ml
100 ml
100 ml
100 ml
Thể tích axeton (thể tích axeton cần thiết để tạo dung lượng tổng 1 ml)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800 ml
750 ml
700 ml
650 ml
Nồng độ dimetyl fumarat và dimetyl maleat
50 mg/I
100 mg/l
150 mg/l
200 mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ chất chuẩn nội trong dung dịch chuẩn tương ứng
100 mg/l
100 mg/l
100 mg/l
100 mlg/l
100 mlg/l
Với cách tiến hành này, nồng độ tương ứng với mức điều chỉnh tối đa 0,1 mg/kg là 100 ppb.
8.1. Phương pháp đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu khác là phải tách hoàn toàn dimetyl fumarat và dimetyl maleat để tránh các kết quả xác định sai bởi dimetyl maleat.
Xem ví dụ trong Phụ lục A.
8.2. Độ chụm
Dựa trên nghiên cứu liên phòng bởi 11 phòng thí nghiệm tham gia (xem Phụ lục B), phân tích tổng thể, gồm chuẩn bị mẫu và xác định bằng GC-MS, có độ lặp lại (VK) 10 % ở khoảng nồng độ giữa 0,7 mg/kg và 0,8 mg/kg (chất hút ẩm, da và vật liệu dệt).
8.3. Giới hạn phát hiện
Giới hạn phát hiện phải thấp hơn giới hạn qui định là 0,1 mg/kg. Có thể giảm nồng độ của dung dịch mẫu hoặc giảm thể tích chiết.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cách tiến hành được sử dụng (chuẩn hoặc chất nền phức hợp)
d) Xác định dimetyl fumarat được chiết;
e) Bất kỳ sai khác nào, theo thỏa thuận hoặc lý do khác, so với cách tiến hành qui định.
(tham khảo)
A.1. Phương pháp đo - Ví dụ 1
A.1.1. Thông số đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 % phenyl-65 % dimetyl polysiloxan, 15 m x 0,25 mm x 0,5 mm.
Khí mang:
Heli; lưu lượng: 1 ml/min, không phân dòng.
Chương trình nhiệt độ:
100 oC trong 1,5 min.
đến 180 oC ở tốc độ gia nhiệt 40 oC/min
đến 300 oC ở tốc độ gia nhiệt 50 oC/min
Đẳng nhiệt: 2,5 min.
Nhiệt độ bơm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ đường truyền:
280 oC
Thể tích bơm:
1 ml.
Dò MS:
SIM (phương pháp xác định phổ) - các tín hiệu m/z, xem Bảng A.1
A.1.2. Hiệu chuẩn và tính
Bảng A.1 - Thời gian lưu và tín hiệu m/z
Số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lưu
m/z
1
Dimetyl fumarat
2,27
113/59/85
2
d2-DMFU
2,27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Dimetyl maleat
2,50
113/59/85
Phương pháp đo được thực hiện theo Điều 8 và các dữ liệu được sử dụng để định lượng.
Đường chuẩn được xây dựng bởi các tín hiệu MS của mảnh chính, 113, theo những nồng độ khác nhau của các mẫu chuẩn.
Việc định lượng được thực hiện theo phương pháp sử dụng chất chuẩn nội.
Việc xác định các hợp chất đích khác nhau được thực hiện bằng cách so sánh giữa thời gian lưu và các khối lượng thu được và các dữ liệu của các chất tham chiếu.
A.2. Phương pháp đo - Ví dụ 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột:
DB-35MS (hoặc tương đương 35 % phenyl-65 % dimetyl polysiloxan), 30 m x 0,25 mm x 0,25 mm.
Khí mang:
Heli.
Chương trình nhiệt độ:
50 oC trong 2 min.
đến 110 oC ở tốc độ gia nhiệt 6 oC/min
đến 310 oC ở tốc độ gia nhiệt 30 oC/min
Đường đẳng nhiệt: 4 min.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 oC ở kiểu chia dòng có thể tích bơm 1 ml.
Nhiệt độ đường truyền:
280 oC
Thể tích bơm:
1 ml.
Dò MS:
SIM (phương pháp xác định phổ) - tín hiệu m/z, xem Bảng A.1
Vận hành tứ cực đơn MS ở chế độ SIM/SCAN đồng thời. Khoảng SCAN khối lượng là từ 50 amu đến 160 amu.
Đối với chế độ SIM tập trung vào các ion, xem Bảng A.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất
ion
Dimetyl fumarat
113 (định lượng)
85 (định tính)
d2-DMFU
115 (định lượng)
Dimetyl maleat
113 (định lượng)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Các dữ liệu sau đạt được bởi 11 phòng thử nghiệm trong thử nghiệm liên phòng
Bảng B.1 - Kết quả thử nghiệm liên phòng
Thông số
Da
Vật liệu dệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Keo
Số lượng phòng thí nghiệm tham gia
11
11
11
11
Số dữ liệu ngoại biên
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Số lượng phòng thí nghiệm sau khi loại bỏ dữ liệu ngoại biên
11
11
10
11
Giá trị trung bình x, mg/kg
0,69
0,66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
VK độ lặp lại, VKr, %
10
11
9
14
VK độ tái lập, VKR, %
26
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Các dữ liệu sau đạt được trong thử nghiệm liên phòng thứ hai thực hiện bởi một nhóm phòng thí nghiệm.
Bảng B.2 - Kết quả thử nghiệm liên phòng
Thông số
Da
Vật liệu dệt
Số lượng phòng thí nghiệm tham gia
28
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
Số lượng phòng thí nghiệm sau khi loại bỏ dữ liệu ngoại biên
28
28
Giá trị trung bình x, mg/kg
1,49
26,9
Độ lệch chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,91
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10943:2015 (ISO/TS 16186:2012) về Giầy dép - Các chất có hại tiềm ẩn trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép - Phương pháp định lượng dimetyl fumarat (DMFU) có trong vật liệu làm giầy dép
Số hiệu: | TCVN10943:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10943:2015 (ISO/TS 16186:2012) về Giầy dép - Các chất có hại tiềm ẩn trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép - Phương pháp định lượng dimetyl fumarat (DMFU) có trong vật liệu làm giầy dép
Chưa có Video