Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

b) Nhiệt độ: (23 ± 2) °C

(được ưu tiên sử dụng hơn)

Độ ẩm tương đối: (50 ± 5) %

c) Nhiệt độ: (27 ± 2) °C

Độ ẩm tương đối: (65 ± 5) %

d) Các môi trường ổn định khác theo thỏa thuận giữa các bên liên quan

8.2. Thử nghiệm

Phép thử phải được thực hiện trong môi trường có nhiệt độ từ 10 °C đến 30 °C và độ m tương đối từ 15 % đến 80%.

9. Tổ hợp thử

9.1. Qui đnh chung

Các vật liệu trong tổ hợp thử phải là các mẫu đại diện cho lớp bọc, lớp nhồi và các bộ phận khác như lớp lót trong được sử dụng trong t hợp trên thực tế.

CHÚ THÍCH  T hp thử có th được làm bằng các vật liệu ging nhau trên các phần nằm ngang và thng đứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2.1. Vật liệu bọc thiết bị

Kích cỡ lớp bọc cần thiết cho từng phép th phải là  mm x  mm

Kích thước theo chiều dài phải được cắt song song với hướng máy. Lớp bọc có th được cấu tạo từ các miếng vật liệu nhỏ hơn, miễn là vị trí của các đường may không nm trong khoảng 100 mm của diện tích có thể bị ảnh hưởng bi phép thử.

Lớp bọc phải cắt bỏ bớt 325 mm từ một đầu c hai phía. Phần cắt phải v trí sao cho khi lắp trên thiết bị th, mặt mịn quay xuống tổ hợp phía sau và đặt từ bản lề đến phía trước của khung đế. Kích thước của phần cắt này phải khoảng 50 mm chiều rộng đáy dưới x 100 mm chiều cao x 25 mm chiều rộng đáy trên.

Nếu sử dụng lót trong bằng vải, phải cắt theo các kích thước và hướng tương tự như lớp bọc, để vừa với thiết bị th phía dưới lớp bọc.

9.3. Phần nhồi vào lớp bọc

Cần hai tổ hợp th cho từng phép thử, với các kích thước như sau:

a) Một miếng (450 ± 5) mm x (300 ± 5) mm x (75 ± 2) mm chiu dày;

b) Một miếng (450 ± 5) mm x (150 ± 5) mm x (75 ± 2) mm chiều dày.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu phần nhồi có độ dày nh hơn 75 mm, thì t hợp thử s được đắp thêm đến độ dày yêu cầu bằng cách cho thêm một lớp vật liệu đáy vào phía dưới.

Một s vật liệu nhồi rời (ví dụ là mnh vụn xốp, lông) có th được đánh giá bằng phương pháp thử này. Trong trường hợp này, lớp nhồi rời phải đ phía dưới vật liệu bọc để tạo ra độ dày của tổ hợp 75 mm với mật độ nhồi thực tế. Nếu cần thiết, một vật liệu dạng lưới mịn hơn hoặc vải thoáng khí có th được đặt phía trên phần kim loại giãn n của thiết bị thử đ giữ phần nhồi.

Nếu được sử dụng, phần nhồi rời bên trong được bao kín trong vải lót (hoặc vải bọc), có th chấp nhận tạo ra hai túi lót trong được nhồi phù hợp với các kích thước tng th được cho trên để sử dụng như phần nhồi phía dưới (các) lớp bọc.

Phương pháp này không phù hợp và không áp dụng cho các phần có vật liệu nhồi rời bên trong rơi ra khỏi t hợp trong khi th và làm dập tắt, dịch chuyển hoặc ảnh hưởng bất lợi đến sự cháy của nguồn cháy.

10. Cách tiến hành

10.1. Chuẩn bị

10.1.1. M thiết bị thử và khâu vải bọc và lót trong bằng vải, nếu có, phía sau thanh bản lề.

10.1.2. Đặt mẫu thử nhi phía dưới vi bọc, đưa chúng vào chỗ lõm của khung.

10.1.3. Để thừa 20 mm chồng nhau phía trong khung, dùng kẹp giữ chặt vải ở phía trên cùng, phía dưới cùng và các phía bên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.1.4. Bảo đảm là vải được giữ chắc chắn và dưới lực căng đều. Sau đó khóa các khung vuông góc với nhau bằng các bulông hoặc đinh ghim.

10.2. Cách tác dụng nguồn cháy

10.2.1. Đốt khí từ ống đốt, điều chỉnh dòng khí đến tốc độ quy định (xem 7.4) và đ ngọn lửa n định trong ít nhất 2 min.

10.2.2. Đặt trục ống đt dọc theo chỗ nối giữa chỗ ngồi và lưng tựa sao cho ngọn lửa cách cạnh bên, mép gần nhất hoặc cách chỗ đánh dấu bất kỳ còn lại từ phép thử trưc không nhỏ hơn 50 mm, và đồng thời bắt đầu tính giờ.

10.2.3. Để khí cháy trong thời gian (20 ± 1) s, sau đó kết thúc quá trình cháy bằng cách cn thận lấy ống đốt ra khỏi mẫu thử.

10.2.4. Quan sát quá trình cháy, và ghi lại các dấu hiệu của cháy âm tăng dần hoặc bốc cháy ở phía trong và/hoặc lớp bọc. Bỏ qua ngọn lửa, sự phát sáng sau, khói hoặc cháy âm mà b tắt trong khoảng thời gian 120 s từ khi lấy ống đốt ra.

10.2.5. Nếu quan sát được cháy âm ỉ tăng dần (xem 3.1) hoặc bốc cháy (xem 3.2) trên 10.1. Chuẩn bịbộ phận bọc sau 120 s từ khi lấy ống đốt ra, lên đến 1 h sau khi tác dụng nguồn cháy, thì cần dập tt t hợp th và ghi lại hiện tượng này. Trong các trường hợp này, ngng thử và hoàn thiện báo cáo th nghiệm (xem Điều 11).

Nếu không quan sát được cháy âm ỉ tăng dn hoặc bốc cháy trong thời gian 1 h, lặp lại phép thử tại v trí mới cách chỗ hư hại do phép th trước ít nhất là 50 mm. Nếu không quan sát được cháy âm tăng dần hoặc bốc cháy trong phép th lặp lại, ghi lại hiện tượng này và thực hiện kim tra lần cuối (xem 10.3).

CHÚ THÍCH  Nên thực hiện phép thử lặp lại đồng thời vi phép thử đầu tiên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.3.1. Đo mức độ hư hại tính bằng milimét (chiều dài, chiều rộng và chiều sâu tối đa) của t hợp được thử.

10.3.2. Trong các trường hợp được báo cáo là không phát hiện cháy âm tăng dần từ bên ngoài. Ngay sau khi hoàn thành chương trình thử trên t hợp thử, tháo và kim tra phía bên trong t hợp thử xem có cháy âm tăng dần không. Nếu phát hiện thấy cháy âm tăng dần, dập tắt t hợp th, và ghi lại kết quả bị lỗi đối với các nguồn thử liên quan. Để an toàn, cần đảm bảo chắc chắn là tất cả các trường hợp cháy âm được dập tắt trước khi rời khỏi thiết b thử.

11. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm, ví dụ là mẫu được thể hiện trong Phụ lục B, phải bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Có xuất hiện cháy trong từng phép thử hay không. Nếu chỉ thực hiện hai phép thử, một phép thử cháy và một phép thử không cháy, kết quả tng th được coi là cháy;

c) Đối với từng phép thử, mức độ hư hại tính bng milimét (theo chiều dài, chiều rộng và chiều sâu) đối với t hợp nằm ngang và thẳng đứng;

d) Đối với từng phép thử, liệu t hợp thử có bị dập tắt hay không, hoặc liệu tổ hợp thử cho thấy còn cháy âm ỉ khi tháo rời hay không.

Báo cáo th nghiệm phải gồm chi tiết các đặc điểm của tổ hợp thử hoặc cách tiến hành mà có ảnh ng đến kết quả. Các đặc điểm đó là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) Các đặc điểm đặc biệt của sự cháy, ví dụ: sự nấu chảy, sự chảy nhỏ giọt, sự đốt thành than, sự phát trin thành ngọn la từ chỗ cháy âm ;

g) Thời gian của các hiện tượng chính, ví dụ: sự cháy t hợp thử, sự tách lớp bọc, sự dập tắt.

Hình 1 - Tổ hợp thiết bị thử

CHÚ DẪN

1  Trừ khi các dung sai được chỉ rõ, các kích thước là danh nghĩa

2  Tt cả các bộ phận bằng thép

Hình 2 - Chi tiết tổ hp th

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

(tham khảo)

Hướng dẫn cho nhà thiết kế và nhà quản lý

A.1. Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp kiểm tra s cháy, trong các trường hợp được đnh rõ, của một t hợp của các vật liệu bọc. Các vật liệu này được kết hợp với nhau theo cách dự kiến đ đại diện chung cho các ghế ngồi được bọc và nguồn cháy lựa chọn sao cho có liên quan nhất đến các nguồn cháy hàng ngày.

Vì vậy có thể đánh giá được sự cháy tiềm ẩn của lớp bọc, lớp nhồi và lớp lót trong cụ th khi kết hợp.

Tuy nhiên, có hai giới hạn quan trọng như sau:

a) Các phép th ch liên quan đến tình trạng cháy, còn việc kiểm soát nguy cơ cháy phải xem xét thêm các khía cạnh khác của đặc tính cháy như tốc độ lan truyền ngọn la, lượng nhiệt, tốc độ và lượng khói tạo ra và sư thải ra hơi khí độc. Điều kiện lý tưng là, bất kỳ nỗ lc nào đ giảm s cháy phải không ảnh hưởng bt lợi đến các tính chất khác.

b) Có các giới hạn được quy định cụ thể trong Điều 1 bi vì các đặc điểm thiết kế của đồ nội thất có th ảnh hưởng rất lớn đến các tính chất cháy; bởi vậy, bất kỳ phép thử cháy nào của sn phm đồ nội thất cn được thực hiện trên sản phm thật ch không phải trên các vật liệu thành phần hoặc mô hình. Tuy nhiên, thông tin hạn chế về tình trạng cháy liên quan cụ th hơn đến thiết kế dự kiến có thể xem chỉ dẫn trong Điều A.2 và A.3.

A.2. Tiêu chuẩn này quy định các phép th phòng thí nghiệm cho t hợp vật liệu mà t hợp vật liệu này sẽ đưa ra hướng dẫn chung về tình trạng cháy của đồ nội thất hoàn chỉnh, khi có yêu cầu nhiều thông tin cụ th hơn, ví dụ là ghế có th lật lên được hoặc trong các diện tích sử dụng quan trọng, các nguyên tắc có th được áp dụng cho các sản phm hoàn chnh hoặc các t hợp nh của đồ nội tht hoặc cho các tổ hợp th được mô phỏng phù hợp, một vài ví dụ được cho dưi đây. Trong trường hợp này, nguồn cháy được mô tả trong 7.4 có th áp dụng tại các vị trí, như một qui tắc chung, tương ứng vi các khu vực có xảy ra nguy cơ cháy trong khi sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu ghế có một khe h giữa chỗ ngồi và các đệm phía sau, đặt các nguồn cháy vào góc của thiết bị th là không phù hợp. Thay vào đó, sư cháy bề mặt, nơi nguồn cháy được đặt trên bề mặt nm ngang và thẳng đứng, là có ý nghĩa hơn.

Ví dụ 2

Thiết bị thử có thể được sử dụng để mô hình hóa chỗ nối giữa bề mặt thng đứng và nằm ngang sao cho cả cấu tạo tay vn và lưng ghế, nếu khác nhau, có th được th độc lập cùng với ch ngồi.

Ví dụ 3

Việc sử dụng các vật liệu khác nhau trên lưng ghế và chỗ ngồi của ghế có thể được mô phng trong phép th, hai vi bọc khác nhau được nối bằng cách khâu hoặc dập ghim phía sau thanh bản lề.

A.3. Khả năng chống cháy của vật liệu bọc có thể nhận biết bằng cách thử vật liệu này cùng với chất nền có tính bắt cháy đã biết. Tương tự như vậy, vai trò của lớp nhi có th được thiết lập bằng cách sử dụng lớp nhồi cùng với các lớp bọc có các tính cht khác nhau. Có thông tin về các vật liệu thành phần không có nghĩa là không cần th nghiệm tổ hợp thực tế, nhưng có thể giúp cho việc giảm bt các t hợp vật liệu và vì vậy giảm số lượng phép thử yêu cầu.

 

Phụ lục B

(tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cơ quan thực hiện: ……………………..

……………………………………………...

Số thử nghiệm:…………………………….

Mẫu:………………………………………...

Ngày:………………………………………..

Công ty:……………………………………..

Báo cáo thử nghiệm theo TCVN 10774-2 (ISO 8191-2) - Đánh giá khả năng cháy

(Yêu cầu riêng)

Vật liệu được thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

…………………………………………………….

Nguồn gây cháy: Dụng cụ đánh lửa

Báo cáo thử nghiệm mẫu thử

Thời gian cháy

I* hoặc NI**

Kích thước của phạm vi hư hại

mm

Nhận xét

Chiều dài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều sâu

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I = xảy ra cháy

**

NI = không xảy ra cháy

Kết quả th nghiệm:………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………………………

Chữ

Bt k trường hợp bất thường nào phải được ghi trang sau

Các kết quả thử nghiệm trên chỉ liên quan đến khả năng cháy tổ hợp vật liệu dưới các điều kiện cụ thể của phép th; các kết quả này không được coi là biện pháp đánh giá toàn bộ nguy cơ cháy tiềm n của các vật liệu sử dụng.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tham khảo)

Làm sạch thiết bị thử

Điều quan trọng là thiết b thử phải được giữ sạch để đảm bảo là các t hợp thử không bị nhiễm bn bi các chất bn còn lại từ các phép th trước. Điu đặc biệt quan trọng là thanh bn lề phải được giữ sạch. Điu này có thể dễ dàng có được bằng cách sử dụng thanh bản lề có th tháo ra đ giảm thiu sự nhiễm bẩn cũng như giúp cho sự làm sạch. Thanh bản lề được giữ tại chỗ bằng các bulông có chốt hãm được cho là phù hợp.

Việc làm sạch thiết b th có th được thực hiện bằng dung môi hoặc bằng cách đốt cháy để các cặn bn rơi ra khi thiết bị. Phải cn thận để bảo đảm là thiết b thử không bị làm biến dạng khi loi b các cặn bằng cách đốt cháy. Khi sử dụng dung môi, phải cn thận đ tránh các mẫu thử bị nhiễm dung môi. Phải thực hiện theo các quy trình an toàn thông thường, đặc biệt khi sử dụng các dung môi dễ cháy và/hoặc dung môi độc.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10774-2:2015 (ISO 8191-2:1988) về Đồ nội thất - Đánh giá khả năng cháy của đồ nội thất được bọc - Phần 2: Nguồn cháy: Dụng cụ đánh lửa

Số hiệu: TCVN10774-2:2015
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10774-2:2015 (ISO 8191-2:1988) về Đồ nội thất - Đánh giá khả năng cháy của đồ nội thất được bọc - Phần 2: Nguồn cháy: Dụng cụ đánh lửa

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…