Mẫu |
Tổng EBA mm2/m2 |
Số lượng các phần tử khác màu/m2 |
||
Giá trị trung bình, |
Độ lặp lại, |
Giá trị
trung bình, |
Độ lặp lại, |
|
Giấy in báo |
31,9 |
5,8 (18) |
873 |
148 (17) |
Giấy bìa |
107 |
16,0 (15) |
2567 |
489 (19) |
9.3 Độ tái lập
Giá trị độ tái lập nhận được từ bốn phòng thí nghiệm cho mỗi mẫu và mỗi kết quả thử nghiệm là giá trị trung bình của năm lần xác định. Trong tất cả các trường hợp, các phần tử đã được đếm với số lượng đủ để phần trăm độ không đảm bảo đo P nhỏ hơn 7 %. Kết quả được cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Độ tái lập đối với phép xác định tổng diện tích đen tương đương
Mẫu
Tổng EBA
mm2/m2
Số lượng các phần tử khác màu/m2
Giá trị trung bình,
mm2/m2
Độ tái lập,
r
và (% r)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập,
r
và (% r)
Giấy in báo
31,9
15,6 (49)
873
479 (55)
Giấy bìa
107
114 (107)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2565 (100)
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Thời gian và địa điểm thử nghiệm;
c) Tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết mẫu thử;
d) Tổng diện tích màu đen tương đương, theo milimét vuông trên mét vuông (mm2/m2), và tổng số lượng các phần tử khác màu, là số lượng các phần tử khác màu trên mét vuông, và giá trị độ không đảm bảo đo theo phần trăm;
e) Báo cáo phép thử được tiến hành trên tờ bột giấy hay trên tờ bột giấy được xeo trong phòng thí nghiệm;
f) Bất kỳ sai lệch nào so với tiêu chuẩn này;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Tính toán diện tích màu đen tương đương (EBA)
A.1 Bộ lọc trung tâm
Thứ nhất, hình ảnh kỹ thuật số được lọc bằng thiết bị lọc “trung tâm”. Nếu cường độ của điểm ảnh tại từng vị trí (i, j) được gọi là X(i, j) và nếu phần nền trung bình ở 1,0 mm2 diện tích trung tâm trên điểm ảnh (i, j) được gọi là Y(i, j) thì cường độ lọc I(i, j)= X(i, j)-Y(i, j). Có rất nhiều cách khác nhau để đánh giá cường độ nền Y(i, j) nhưng các điểm ảnh bất kỳ bên trong đốm bụi sẽ được loại trừ khỏi sự đánh giá Y(i, j). Nếu tất cả khả năng lọc điểm ảnh rơi vào trong đốm bụi, thì có thể phải thăm dò phương thức khác để phán đoán phần nền ngay lập tức xung quanh đốm bụi (trong khoảng 0,5 mm chu vi đốm bụi). Ví dụ, có thể cần phải mở rộng chiều rộng của bộ lọc nền chỉ tại các vị trí mà ở đó bộ lọc thông thường chỉ ở trong phạm vi của đốm rất lớn.
A.2 Ngưỡng tương phản
Ngưỡng tương phản T là số gia mức xám tương đương với sự chênh lệch 10 % độ phản xạ. Mỗi điểm ảnh (i, j) được cho là “phát hiện được” như một phần của đốm nếu l(i, j) ≥ T
A.3 EBA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EBA = kS(i, j)É[I(i, j)≥T] l(i, j) (A.1)
Tỷ lệ không đổi được xác định bằng quy trình hiệu chuẩn nêu trong A.5. Tổng số EBA là tổng số các giá trị EBA của các đốm riêng lẻ.
A.4 Các tấm phẳng hiệu chuẩn
Thang đo EBA gốc được thiết lập bởi đồ thị ước lượng độ bụi TAPPI sử dụng trong phương pháp TAPPI T 437 (xem [2] trong thư mục tài liệu tham khảo). Theo định nghĩa một đốm 1,0 mm2 trên thẻ có EBA bằng 1,0 mm2. Thông số I của đốm đó theo Định luật Ricco’s (xem [1] trong thư mục tài liệu tham khảo) tương đương với diện tích danh nghĩa nhân với độ chênh lệch phản xạ của thẻ trắng và mực đen. Giá trị chênh lệch phản xạ này là 83 %. Các tấm phẳng hiệu chuẩn được sử dụng đối với phương pháp hiện tại, mỗi tấm có một giá trị chênh lệch phản xạ giữa nền và chấm được chỉ định riêng. Ví dụ, một tấm phẳng có thể có giá trị chênh lệch phản xạ được chỉ định là 20 %, chỉ là một phần tư độ tương phản của các chấm đó trên đồ thị đánh giá độ bụi gốc và một chấm trên tấm phẳng đó có diện tích thực 1,0 mm2 có thể có EBA danh nghĩa là 0,25 mm2.
Mỗi tấm phẳng hiệu chuẩn có 16 chấm với diện tích thực nằm trong khoảng từ 0,04 mm2 đến 1,5 mm2. EBA danh nghĩa của mỗi chấm được tính như sau:
EBA (danh nghĩa) = (diện tích thực được báo cáo) x (phản xạ nền - phản xạ chấm) / 83%
A.5 Quá trình hiệu chuẩn
Quá trình hiệu chuẩn bao gồm việc xác định hằng số hiệu chuẩn k trong tính toán EBA. Sử dụng thiết bị để đo EBA của 16 chấm trên tấm phẳng hiệu chuẩn với hằng số hiệu chuẩn k được đặt tạm thời là 1,0. Xác định hằng số hiệu chuẩn k là tỷ số của EBA danh nghĩa với giá trị EBA được của 16 chấm trên tấm.
K = EBA danh nghĩa / EBA đo được
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Thông tin về tấm phẳng hiệu chuẩn
Các tấm phẳng hiệu chuẩn được sử dụng trong phương pháp này là giống với tấm phẳng được mô tả trong phương pháp thử TAPPT T 536 (xem [3] trong thư mục tài liệu tham khảo) và có thể nhận được từ tổ chức này (www.tappi.org).
Các tấm phẳng được thiết kế với giả định rằng độ tương phản phản xạ của mỗi chấm trong số 16 chấm trong một bộ sẽ tương đương với độ tương phản của mức xám tham chiếu vuông góc với cạnh của các chấm trong bộ. Bởi vậy, mỗi bộ tấm phẳng hiệu chuẩn được thử nghiệm và được xác nhận bởi phòng thí nghiệm độc lập được công nhận. Các tấm phẳng trong một bộ được ấn định bởi một dãy số và được cung cấp với chứng chỉ xác nhận giá trị phản xạ Yc/2 đối với tấm phẳng màu đen và màu trắng, cũng như hệ số hiệu chỉnh Yc/2 đối với các chấm trên tấm phẳng có độ tương phản cao nhất. Chỉ các giá trị Yc/2 được cho trong chứng nhận mới được sử dụng khi hiệu chuẩn thiết bị.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] JORDAN, B.D and NGUYEN, N.G. Emulating the TAPPI Dirt Count with a microcomputer, JPPS, 14(1), J16-19 (1988).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TAPPI Test Method T 563 om-03, Equivalent Black Area (EBA) and count of visible dirt in pulp, paper and paperboard by image analysis.
1) TCVN 4360:2001, Bột giấy - Lấy mẫu cho thử nghiệm tương đương có sửa đổi với ISO 7213:1981.
2) www.tappi.org.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10763-4:2015 (ISO 5350-4:2006) về Bột giấy - Ước lượng độ bụi và các phần tử thô - Phần 4: Kiểm tra bằng thiết bị dưới ánh sáng phản xạ theo phương pháp diện tích màu đen tương đương (EBA)
Số hiệu: | TCVN10763-4:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10763-4:2015 (ISO 5350-4:2006) về Bột giấy - Ước lượng độ bụi và các phần tử thô - Phần 4: Kiểm tra bằng thiết bị dưới ánh sáng phản xạ theo phương pháp diện tích màu đen tương đương (EBA)
Chưa có Video