Tần số |
250 Hz |
500 Hz |
1000 Hz |
2000 Hz |
4000 Hz |
Giá trị |
0,80 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0,90 |
Hình 1 - Đường chuẩn để ước lượng hệ số hấp thụ âm trọng số, aw.
4.3. Chỉ thị hình dạng
Bất kỳ khi nào hệ số hấp thụ âm thực tế api vượt quá giá trị của đường chuẩn đã dịch chuyển bằng 0,25 hoặc lớn hơn, thì một hoặc nhiều chỉ thị hình dạng sẽ được cộng vào giá trị aw, ghi trong dấu ngoặc đơn.
Nếu sự hấp thụ quá mức xảy ra tại 250 Hz, sử dụng ký hiệu L. Nếu sự hấp thụ quá mức xảy ra tại 500 Hz hoặc 1000 Hz, sử dụng ký hiệu M. Nếu sự hấp thụ quá mức xảy ra tại 2000 Hz hoặc 4000 Hz, thì sử dụng ký hiệu H.
CHÚ THÍCH: Chỉ thị hình dạng có nghĩa là hệ số hấp thụ âm tại một hoặc nhiều tần số là cao hơn đáng kể so với các giá trị của đường chuẩn đã dịch chuyển và như vậy các bên liên quan cần xem xét đường hệ số hấp thụ âm hoàn chỉnh.
Các kết quả được trình bày theo các dạng quy định tại 5.1 và 5.3. Tùy vào mục đích của cách trình bày, có thể bỏ qua một hoặc nhiều cách mô tả, trừ khi có quy định.
5.1. Giá trị aS
Vẽ đồ thị các giá trị hệ số hấp thụ âm dải một phần ba octa aS, đo được theo ISO 354. Đặt trục x là tần số thang logarit và trục y là giá trị aS thang tuyến tính. Khoảng cách cho một octa trên trục tần số là 15 mm; khoảng cách cho dải 0,30 trên trục hệ số hấp thụ cũng là 15 mm. (Xem Phụ lục C.).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Giá trị ap
Vẽ đồ thị giá trị hệ số hấp thụ âm thực tế ap. Đặt trục x là tần số thang logarit và trục y là giá trị ap thang tuyến tính. Khoảng cách cho một octa trên trục tần số là 15 mm; khoảng cách cho dải 0,30 trên trục hệ số hấp thụ cũng là 15 mm. Tỉ lệ trục y từ ap = 0 đến ap = 1,0 và trục x trong các dải octa từ 125 Hz đến 4000 Hz. (Xem Phụ lục A.).
Tùy theo yêu cầu có thể thay thế hoặc bổ sung đồ thị bằng bảng biểu. Trong trường hợp này, các giá trị được lấy đến hai chữ số thập phân.
5.3. Giá trị aw và chỉ thị hình dạng
Trình bày hệ số hấp thụ âm trọng số aw đến hai chữ số thập phân. Trình bày chỉ thị hình dạng trong dấu ngoặc đơn, không có dấu phẩy, sau giá trị aw.
VÍ DỤ: aw = 0,70(MH)
CHÚ THÍCH: Bất kỳ khi nào một chỉ thị hình dạng được đưa ra, đều cần bổ sung câu sau “Nên sử dụng phương pháp đánh giá số đơn kết hợp với đường hệ số hấp thụ âm hoàn chỉnh theo yêu cầu”.
5.4. Các thông tin khác
Đối với từng đường ap và giá trị aw, được quy định như sau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tại Châu Âu, khuyến khích sử dụng chiều sâu cấu trúc ít nhất bằng 200 mm. Ở Nhật Bản, khuyến khích sử dụng chiều sâu cấu trúc ít nhất bằng 300 mm. Ở Bắc Mỹ, khuyến khích sử dụng chiều sâu cấu trúc ít nhất bằng 400 mm.
Hình 2 - Yêu cầu kỹ thuật về chiều sâu cấu trúc
Ví dụ về tính toán aw khi có và không có chỉ thị hình dạng
Hình A.1 đưa ra ví dụ về cách tính toán aw. Dịch chuyển đường chuẩn theo các bước bằng 0,05 theo giá trị đo được cho đến khi tổng các độ lệch không mong muốn ≤ 0,10. Trong ví dụ này, độ lệch không mong muốn xuất hiện tại vị trí 250 Hz và kết quả là aw = 0,60. Không cần đưa ra chỉ thị hình dạng.
Hình A.2 đưa ra ví dụ khi có chỉ thị hình dạng. Độ lệch không mong muốn là bằng với độ lệch trên Hình A.1 và do đó thu được giá trị cùng aw. Tuy nhiên, vì hệ số hấp thụ âm thực tế của cấu trúc hấp thụ so với đường chuẩn đã dịch chuyển vượt quá 0,25 tại 500 Hz, nên cần thêm vào chỉ thị hình dạng tần số trung bình (M).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường chuẩn
Hệ số hấp thụ
125
250
500
1000
2000
4000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,60
0,60
0,50
0,20
0,35
0,70
0,65
0,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Ví dụ về tính toán aw (aw = 0,60)
Tần số
Đường chuẩn
Hệ số hấp thụ
125
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
2000
4000
0,04
0,60
0,60
0,60
0,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
1,00
0,65
0,60
0,55
Hình A.2 - Ví dụ về tính toán aw [aw = 0,60 (M)]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống phân loại của phụ lục này chủ yếu nhằm mục đích sử dụng cho các ứng dụng có dải rộng. Giá trị số đơn, aw, được sử dụng để tính toán loại hấp thụ âm theo Bảng B.1. Các loại khác nhau được minh họa trong Hình B.1.
Bảng B.1 - Các loại hấp thụ âm
Loại hấp thụ âm
aw
A
0,90; 0,95; 1,00
B
0,80; 0,85
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
0,30; 0,35; 0,40; 0,45; 0,50; 0,55
E
0,25; 0,20; 0,15
Không phân loại
0,10; 0,05; 0,00
Hình B.1 - Minh họa các đường chuẩn giới hạn các loại hấp thụ âm khác nhau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ đồ thị chuẩn hóa đối cho các giá trị αS
Tần số, Hz
aS
100
125
160
200
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
500
630
800
1000
1250
1600
2000
2500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4000
5000
0,12
0,15
0,17
0,21
0,31
0,51
0,54
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,93
1,05
1,10
1,19
1,20
1,13
1,02
0,99
0,94
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ví dụ này không liên quan đến các ví dụ khác trong tiêu chuẩn này.
1) Đã được thay thế bằng ISO 354:2003
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10614:2014 (ISO 11654:1997) về Âm học - Cấu trúc hấp thụ âm dùng trong các tòa nhà - Đánh giá hấp thụ âm
Số hiệu: | TCVN10614:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10614:2014 (ISO 11654:1997) về Âm học - Cấu trúc hấp thụ âm dùng trong các tòa nhà - Đánh giá hấp thụ âm
Chưa có Video