Kí tự đồ họa |
Tên |
Hexa- decim |
Decimal |
Kí tự đồ họa |
Tên |
Hexa- decim |
Decimal |
! |
Dấu chấm than |
21 |
33 |
M |
Chữ M hoa |
4D |
77 |
" |
Dấu nháy kép |
22 |
34 |
N |
Chữ N hoa |
4E |
78 |
% |
Dấu phần trăm |
25 |
37 |
O |
Chữ O hoa |
4F |
79 |
& |
Kí hiệu & |
26 |
38 |
P |
Chữ P hoa |
50 |
80 |
' |
Dấu móc lửng |
27 |
39 |
Q |
Chữ Q hoa |
51 |
81 |
( |
Dấu ngoặc đơn bên trái |
28 |
40 |
R |
Chữ R hoa |
52 |
82 |
) |
Dấu ngoặc đơn bên phải |
29 |
41 |
S |
Chữ S hoa |
53 |
83 |
* |
Dấu hoa thị |
2A |
42 |
T |
Chữ T hoa |
54 |
84 |
+ |
Dấu cộng |
2B |
43 |
U |
Chữ U hoa |
55 |
85 |
, |
Dấu phẩy |
2C |
44 |
V |
Chữ V hoa |
56 |
86 |
- |
Dấu trừ |
2D |
45 |
W |
Chữ W hoa |
57 |
87 |
. |
Dấu chấm hết |
2E |
46 |
X |
Chữ X hoa |
58 |
88 |
/ |
Dấu gạch chéo |
2F |
47 |
Y |
Chữ Y hoa |
59 |
89 |
0 |
Số 0 |
30 |
48 |
Z |
Chữ Z hoa |
5A |
90 |
1 |
Số 1 |
31 |
49 |
_ |
Gạch dưới |
5F |
95 |
2 |
Số 2 |
32 |
50 |
a |
Chữ a thường |
61 |
97 |
3 |
Số 3 |
33 |
51 |
b |
Chữ b thường |
62 |
98 |
4 |
Số 4 |
34 |
52 |
c |
Chữ c thường |
63 |
99 |
5 |
Số 5 |
35 |
53 |
d |
Chữ d thường |
64 |
100 |
6 |
Số 6 |
36 |
54 |
e |
Chữ e thường |
65 |
101 |
7 |
Số 7 |
37 |
55 |
f |
Chữ f thường |
66 |
102 |
8 |
Số 8 |
38 |
56 |
g |
Chữ g thường |
67 |
103 |
9 |
Số 9 |
39 |
57 |
h |
Chữ h thường |
68 |
104 |
: |
Dấu hai chấm |
3A |
58 |
i |
Chữ i thường |
69 |
105 |
; |
Dấu chấm phẩy |
3B |
59 |
j |
Chữ j thường |
6A |
106 |
< |
Dấu nhỏ hơn |
3C |
60 |
k |
Chữ k thường |
6B |
107 |
= |
Dấu bằng |
3D |
61 |
l |
Chữ l thường |
6C |
108 |
> |
Dấu lớn hơn |
3E |
62 |
m |
Chữ m thường |
6D |
109 |
? |
Dấu hỏi chấm |
3F |
63 |
n |
Chữ n thường |
6E |
110 |
A |
Chữ A hoa |
41 |
65 |
o |
Chữ o thường |
6F |
111 |
B |
Chữ B hoa |
42 |
66 |
p |
Chữ p thường |
70 |
112 |
C |
Chữ C hoa |
43 |
67 |
q |
Chữ q thường |
71 |
113 |
D |
Chữ D hoa |
44 |
68 |
r |
Chữ r thường |
72 |
114 |
I |
Chữ I hoa |
49 |
73 |
w |
Chữ w thường |
77 |
119 |
J |
Chữ J hoa |
4A |
74 |
x |
Chữ x thường |
78 |
120 |
K |
Chữ K hoa |
4B |
75 |
y |
Chữ y thường |
79 |
121 |
L |
Chữ L hoa |
4C |
76 |
z |
Chữ z thường |
7A |
122 |
E |
Chữ E hoa |
45 |
69 |
s |
Chữ s thường |
73 |
115 |
F |
Chữ F hoa |
46 |
70 |
t |
Chữ t thường |
74 |
116 |
G |
Chữ G hoa |
47 |
71 |
u |
Chữ u thường |
75 |
117 |
H |
Chữ H hoa |
48 |
72 |
v |
Chữ v thường |
76 |
118 |
Cách tính số kiểm tra tiêu chuẩn cho các cấu trúc dữ liệu của GS1
Thuật toán này là thống nhất cho tất cả các cấu trúc dữ liệu của GS1 có chiều dài số ký tự cố định cần có chữ số kiểm tra.
Vị trí kí tự
GTIN-8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3
N4
N5
N6
N7
N8
GTIN-12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N8
N9
N10
N11
N12
GTIN-13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N10
N11
N12
N13
ITF-6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N4
N5
N6
ITF-14
N1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N13
N14
17 ký tự
N1
N2
N3
N4
N5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N17
18 ký tự
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
N16
N17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân giá trị tại mỗi vị trí với:
3
1
3
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Cộng dồn các kết quả cho tổng
Lấy bội của 10 gần tổng nhất trừ tổng được số kiểm tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N10
N11
N12
N13
N14
N15
N16
N17
N18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Bước 1: nhân
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
Với
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
3
Bước 2: cộng dồn
=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Các kết quả cho tổng
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
= 101
Bước 3: Lấy bội của 10 gần tổng nhất (là 110) trừ tổng (là 101) được số kiểm tra (là 9)
Mã số gồm số kiểm tra
3
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
4
2
5
0
0
2
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
9
Mô hình áp dụng các khóa phân định của GS1 trong ngành vận tải và logistic
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tạo thuận lợi cho việc phân định, quản lý và đảm bảo tính minh bạch của các đối tượng trong chuỗi vận tải và logistic, mô hình này khuyến nghị sử dụng các khóa phân định GS1 sau:
- Mã toàn cầu phân định địa điểm GLN - Global Location Number (xem TCVN 7199): để phân định các địa điểm mang tính vật chất (như nhà kho) và các thực thể pháp nhân (như bên giao hàng);
- Mã toàn cầu phân định tài sản có thể quay vòng GRAI - Global Returnable Asset Identifier (xem TCVN 7639) để phân định tài sản có thể quay vòng: thực thể thuộc sở hữu của một công ty và được dùng để vận chuyển hay lưu giữ hàng (như thiết bị bao gói hay vận chuyển có giá trị và có thể quay vòng như két bia, bình gas, palet v.v...);
- Mã toàn cầu phân định tài sản riêng GIAI - Global Individual Asset Identifier (xem TCVN 7639) để phân định tài sản riêng: thực thể thuộc một phần trong bản kiểm kê hàng hóa của một công ty (như máy vi tính, v.v...);
- Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri SSCC – Serial Shipping Contener Code (xem TCVN 7200) để phân định các đơn vị Logistic: vật phẩm có cấu trúc bất kì được thiết lập để vận chuyển và/ hoặc lưu kho, cần được quản lý suốt chuỗi cung ứng (như pallet, hòm, v.v...);
- Mã toàn cầu phân định thương phẩm GTIN - Global Trade Item Number (xem TCVN 6384; 6512, 6939) để phân định thương phẩm;
- Mã toàn cầu phân định hàng gửi GSIN và mã toàn cầu phân định hàng kí gửi GINC để phân định các nhóm hàng được thiết lập cho mục đích vận tải và logistic cụ thể trong hình 5.
Hình 5 – Mô hình điển hình về việc áp dụng các khóa phân định GS1 trong ngành vận tải và logistic
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.1 Hàng gửi thể hiện việc vận chuyển hàng trọn gói giữa nhà cung cấp và khách hàng. Hàng gửi là nhóm hợp lý một hay nhiều đơn vị logistic, mỗi đơn vị được phân định bằng một mã SSCC riêng, mã này đi cùng giấy báo vận tải hàng hóa và/ hoặc vận đơn.
C.1.2 Nhà buôn chở hàng bằng tầu sẽ chọn một hoặc nhiều đơn vị logistic để vận chuyển đến người nhận. Mã GSIN được ấn định cho nhóm các đơn vị logistic này để phân định chúng như một món hàng gửi nhằm:
- Phân định và trao đổi việc chuyển hàng đến người mua;
- Chỉ dẫn cho nhà kho và nhà cung cấp dịch vụ vận tải bên thứ ba các hướng dẫn về xử lý bằng tay và về việc vận chuyển;
- Có tác dụng như mã đơn nhất tham chiếu hàng kí gửi UCR trong các giao dịch quốc tế, phục vụ quá trình xuất nhập khẩu.
C.1.3 Tất cả các bên liên quan trong chuỗi vận tải có thể sử dụng mã GSIN làm khóa lấy lại dữ liệu liên quan đến các nhóm sau:
- Người nhận hoặc người mua – kiểm tra xác nhận liệu việc chuyển hàng có được trao đổi trong giấy báo vận tải hàng hóa phù hợp với đơn đặt hàng đã biết hay không.
- Nhà vận tải – xử lý vật phẩm theo hướng dẫn về xử lý bằng tay.
- Các cơ quan có thẩm quyền của ngành hải quan – lấy lại các tờ khai hải quan phù hợp cho hàng xuất hay nhập khẩu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.5 Vì một món hàng gửi xác định được liên kết với giao dịch thương mại nên mã GSIN phải giữ nguyên không thay đổi suốt quá trình vận chuyển từ nhà cung cấp đến nhà buôn chở hàng bằng tầu đến người nhận (khách hàng). Theo cách này, mã GSIN sẽ liên kết đơn đặt hàng và giấy báo vận tải hàng hóa. Nếu không thể đáp ứng đơn đặt hàng trong một món hàng gửi riêng mà cần một vài lần vận chuyển, thì phải phân định mỗi lần vận chuyển bằng một mã GSIN khác nhau.
C.2. Hướng dẫn áp dụng mã toàn cầu phân định hàng kí gửi GINC
C.2.1 Cấp hàng kí gửi được áp dụng khi các món hàng gửi được vận chuyển đi cùng nhau theo từng phần chuyến đi của chúng, theo một hợp đồng vận tải riêng biệt.
VÍ DỤ Hàng kí gửi là một tập hợp nhiều món hàng gửi được chuyển đến hãng chuyển phát hàng hóa để côngtenơ hóa và gửi qua đại dương. Trong những trường hợp như vậy, hàng kí gửi chỉ áp dụng cho chuyến đi đường biển, không có điểm đến cuối cho từng món hàng gửi (Xem phần C.3.2 Hàng gửi hợp nhất để có thêm thông tin về các ví dụ liên quan đến việc hợp nhất hàng gửi). Việc hợp nhất tương tự được sử dụng trong hoạt động đường bộ và đường ray với các trung tâm nơi mà hàng gửi được hợp nhất và tháo dỡ.
C.2.2 Ứng dụng của mã GINC và mã GSIN được thể hiện trong hình 6.
Hình 6 – Ứng dụng của mã GINC và mã GSIN
C.3 Các trường hợp cụ thể
C.3.1 Hàng gửi cơ bản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 – Nhãn hàng hóa với mã GTIN và mã SSCC
CHÚ THÍCH 4 Trong giấy báo vận tải hàng hóa do nhà sản xuất gửi đến khách hàng có chứa (các) mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri SSCC và có liên quan đến thông tin về thương phẩm. Việc này sẽ tạo thuận lợi cho quá trình nhận hàng hiệu quả.
C.3.1.2 Quản lý vận tải: Hướng dẫn vận tải do nhà sản xuất gửi đến nhà vận tải có chứa mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri SSCC và thông tin bổ sung như trọng lượng và dung lượng để đảm bảo lập kế hoạch thích hợp. Bên vận tải thu thập palet và quét mã SSCC để đảm bảo việc bốc đúng palet.
C.3.1.3 Quản lý tài sản: Nhà cho thuê palet cung cấp palet và áp dụng mã toàn cầu phân định tài sản có thể quay vòng (GRAI). Trước khi chất hàng, nhà sản xuất sẽ đăng kí số lượng palet mà nhà vận tải đã thuê. Trước khi phân phối hàng, nhà vận tải có thể đăng kí số lượng palet chuyển đi và số lượng palet trống thu về. Tùy vào quy định của nhà cho thuê palet mà sự di chuyển của loại tài sản này có thể cần được ghi lại.
C.3.2 Hàng gửi được hợp nhất (chuyển phát hàng)
Hình 8 – Tổ hợp các palet thành hàng gửi
C.3.2.1 Hai nhà sản xuất cùng có sản phẩm sẽ được vận chuyển đến khách hàng tại một thành phố ở nước ngoài. Mỗi nhà sản xuất sẽ chuẩn bị các sản phẩm này để tạo thành hàng gửi thông qua cách tổ hợp bốn palet thuần nhất. Một mã SSCC đơn nhất sẽ được cấp cho mỗi palet. Hình 8 minh họa trường hợp này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.3 Hãng chuyển phát hàng hóa sẽ chuyển đi một côngtenơ và sẽ ấn định một mã GINC riêng cho tất cả các món hàng gửi trong côngtenơ - liên kết mã GINC với mã toàn cầu phân định tài sản riêng GIAI của côngtenơ đó.
C.3.2.4 Côngtenơ được gửi đến cảng dự định. Người xử lý nguyên vật liệu tại cảng có thể sử dụng mã toàn cầu phân định tài sản riêng GIAI để định vị côngtenơ chứa các món hàng gửi nhằm tạo thuận lợi cho quá trình chất dỡ hàng.
C.3.2.5 Hãng chuyển phát hàng hóa hướng dẫn cho bên cung cấp dịch vụ logistic thu thập côngtenơ tại cảng dự định (được phân định bằng mã toàn cầu phân định địa điểm) và chuyển hàng gửi (GSIN) đến các địa điểm của khách hàng (GLN). Côngtenơ trống cần được chuyển đến địa điểm xác định (GLN) hoặc lại mang các món hàng gửi mới (GSIN).
C.3.2.6 Mỗi món hàng gửi, đã được phân định bằng mã GSIN (chứa nhiều mã SSCC), sẽ được chuyển tới mỗi điểm đích cuối cùng.
Hình 9 - Khóa phân định GS1 cho hàng gửi được hợp nhất
C.3.2.7 Gửi và nhận: Mỗi palet được phân định bằng một SSCC riêng.
C.3.2.8 Quản lý vận tải: Mỗi món hàng gửi gồm nhiều palet cần được vận chuyển đi cùng nhau sẽ có một GSIN.
C.3.2.9 Quản lý tài sản: Các côngtenơ do hãng chuyển phát hàng hóa cung cấp được phân định bằng mã toàn cầu phân định tài sản riêng GIAI. Các palet do nhà cho thuê palet cung cấp được phân định bằng mã toàn cầu phân định tài sản có thể quay vòng và có thể được dùng cho các mục đích báo cáo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1 Gửi và nhận: Mỗi bưu kiện riêng được phân định bằng một SSCC và có một nhãn.
C.4.2 Quản lý vận tải: Không nên áp dụng GSIN vì về phía nhà buôn chở hàng bằng tàu không có việc tạo nhóm hàng gửi. Có thể sử dụng GINC cho một phần chuyến đi để tạo thuận lợi cho việc hợp nhất bưu kiện.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN 6384 Mã số mã vạch vật phẩm – Mã UPC-A – Yêu cầu kĩ thuật;
2. TCVN 6512 Mã số mã vạch vật phẩm – Mã số đơn vị thương mại – Yêu cầu kĩ thuật;
3. TCVN 6939 Mã số vật phẩm – Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số – Quy định kĩ thuật;
4. TCVN 6754 Mã số mã vạch vật phẩm – Số phân định ứng dụng GS1;
5. TCVN 6755 Mã số mã vạch vật phẩm – Mã vạch EAN.UCC 128 – Quy định kĩ thuật;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. TCVN 7200 Mã số mã vạch vật phẩm – Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) – Quy định kĩ thuật;
8. TCVN 7639 Mã toàn cầu phân định tài sản (GRAI, GIAI) – Yêu cầu kĩ thuật;
9. Tài liệu quy định kĩ thuật chung của GS1.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu kĩ thuật
Phụ lục A (quy định) - Bộ kí tự mã hóa theo ISO/IEC 646
Phụ lục B (quy định) - Cách tính số kiểm tra tiêu chuẩn cho các cấu trúc dữ liệu của GS1
Phụ lục C (tham khảo) - Mô hình áp dụng các khóa phân định GS1 trong ngành vận tải và logistic
Tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10577:2014 về Mã số mã vạch vật phẩm – Mã toàn cầu phân định hàng gửi (gsin) và hàng kí gửi (ginc) – Yêu cầu kĩ thuật
Số hiệu: | TCVN10577:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10577:2014 về Mã số mã vạch vật phẩm – Mã toàn cầu phân định hàng gửi (gsin) và hàng kí gửi (ginc) – Yêu cầu kĩ thuật
Chưa có Video