Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CHÚ THÍCH 1

Định nghĩa chung v sai số cho phép lớn nht được qui định trong VIM.

CHÚ THÍCH 2

Sai số cho phép ln nhất của dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông được qui đnh trong TCVN 10505-2 (ISO 8655-2) đến TCVN 10505-5 (ISO 8655-5). Việc thử nghiệm sai số cho phép lớn nhất được thực hiện bằng phương pháp khối lượng theo TCVN 10505-6 (ISO 8655-6).

3.1.2. Sai số hệ thống (systematic error)

Sự chênh lệch (của dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông) giữa thể tích x và dung tích danh định hoặc dung tích được chọn.

CHÚ THÍCH 1 Định nghĩa chung của sai s hệ thống được qui định trong VIM và TCVN 8244-2 (ISO 3534-2).

CHÚ THÍCH 2 Đối với thử nghiệm sự phù hợp theo TCVN 10505-6 (ISO 8655-6), sai số hệ thống được xác định dựa trên giá trị trung bình của 10 lần đo.

3.1.3. Sai số ngẫu nhiên (random error)

(dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông) sự phân tán của thể tích xả xung quanh giá trị trung bình của các thể tích xả.

CHÚ THÍCH 1 Các định nghĩa chung về sai số ngẫu nhiên được qui định trong VIM và TCVN 8244-2 (ISO 3534-2).

CHÚ THÍCH 2 Đối với việc th nghiệm sự phù hợp theo TCVN 10505-6 (ISO 8655-6), sai số ngẫu nhiên được xác định dựa trên độ lệch chuẩn lặp lại của 10 phép đo.

3.1.4. Độ không đảm bảo đo (uncertainty of measurement)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1 Theo VIM.

CHÚ THÍCH 2 Độ không đm bảo đo bao gồm các phần của sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên của phép đo. Độ không đảm bảo đo có thể được tính theo công thức được nêu trong Phụ lục B của TCVN 10505-6 (ISO 8655-6).

3.1.5. Dung tích danh định (nominal volume)

(dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông) dung tích được qui định bi nhà sản xuất và được sử dụng để nhận dạng và biểu thị khoảng đo.

CHÚ THÍCH Đối với dụng cụ đo thể tích có cơ cu pittông đặc biệt như pipet pittông có nhiều mức dung tích và pipet pittông đa kênh, định nghĩa này được qui định trong các tiêu chuẩn tương ứng của bộ tiêu chuẩn TCVN 10505 (ISO 8655).

3.1.6. Dung tích được chọn (selected volume)

(dụng cụ đo thể tích có cơ cu pittông có nhiều mức dung tích) dung tích được đặt bi người sử dụng, để xả một thể tích được chọn trong khoảng dung tích hiệu dụng (3.1.7) của dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông có nhiều mức dung tích.

CHÚ THÍCH Đối với dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông có một mức dung tích, dung tích được chọn là dung tích danh định.

3.1.7. Khoảng dung tích hiệu dụng (useful volume range)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1 Giới hạn trên của khoảng dung tích hiệu dụng luôn là dung tích danh định. Giới hạn dưới là 10 % dung tích danh định, nếu không có qui định khác của nhà cung cp.

CHÚ THÍCH 2 Đối với buret pittông, có thể đưa ra yêu cầu về thiết kế đối với buret tự động nạp lại (bao gồm nhiều hành trình của pittông) trước khi xả thể tích yêu cầu.

3.1.8. Thể tích không khí chết (dead air volume)

(pipet có cơ cấu pittông với mặt phân cách không khí) th tích không khí nằm giữa phần dưới của pittông và b mặt chất lỏng.

3.1.9. Thể tích chất lng chết (dead liquid volume)

Lượng chất lng (trong pipet, buret, dụng cụ pha loãng và dụng cụ phân phối định lượng kiểu dịch chuyển dương), không thuộc thể tích xả và nằm trong ống hút hoặc ống xả, van và trong xylanh trong quá trình vận hành.

3.1.10. Điều chnh (adjustment)

(dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông) việc chế tạo với dung sai phù hợp hoặc nhà cung cấp cài đặt thiết b để bảo đảm tính năng đo lường, theo qui định trong tiêu chuẩn tương ứng của bộ tiêu chuẩn TCVN 10505 (ISO 8655) ở nhiệt độ chuẩn 20 oC hoặc 27 oC.

3.1.11. Điu chỉnh bởi người sử dụng (user adjustment)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1 Theo VIM

CHÚ THÍCH 2 Việc điều chỉnh yêu cu các thao tác thay đổi dụng c cho các phép đo tiếp theo.

3.1.12. Hiệu chuẩn (calibration)

(dụng đo thể tích có cơ cấu pittông) tập hợp các thao tác thiết lập mối tương quan giữa thể tích x và dung tích danh định hoặc dung tích được chọn tương ứng của dụng cụ.

CHÚ THÍCH 1 Theo VIM.

CHÚ THÍCH 2 Các kết quả của việc hiệu chuẩn cho phép xác định số hiệu chnh của th tích xả và độ không đảm bảo đo mở rộng kèm theo, ví dụ, thực hiện sau sự điều chỉnh hoặc điu chỉnh bởi ngưi sử dụng.

CHÚ THÍCH 3 Kết quả của việc hiệu chun có th được ghi trong tài liệu được gọi là giấy chng nhận hiệu chuẩn hoặc báo cáo hiệu chuẩn.

CHÚ THÍCH 4 Việc hiệu chuẩn không yêu cầu thay đổi dụng cụ.

3.2. Các thuật ngữ liên quan đến thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông ) việc kiểm tra hệ thống để xác định xem các yêu cầu được qui định trong tiêu chuẩn này, đặc biệt về đo lường có được đáp ứng đy đủ hay không.

CHÚ THÍCH 1 Theo TCVN 6450 (ISO/Guide 2).

CHÚ THÍCH 2 Các phương pháp th tương ứng được qui định trong tiêu chuẩn tương ứng của bộ tiêu chun TCVN 10505 (ISO 8655).

3.2.2. Thử nghiệm điển hình (type testing)

Thử nghiệm sự phù hợp trên một hoặc nhiều mẫu sn phẩm đại diện cho việc sản xuất.

3.2.3. Nhà cung cp (supplier)

T chức chịu trách nhiệm về dụng c đo thể tích có cơ cấu pittông và có thể bảo đảm chất lượng của dụng cụ.

CHÚ THÍCH Định nghĩa này có thể áp dụng cho nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà nhập khẩu, thợ lắp ráp, t chức dịch vụ, vv,…

3.2.4. Công bố của nhà cung cấp (supplier’s declaration)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH Công bố của nhà cung cấp có thể được thực hiện sau khi thử nghiệm sự phù hợp.

3.2.5. Giấy chứng nhận sự phù hợp (certificate of conformity)

Văn bản được đưa ra theo qui định của hệ thống chứng nhận, khẳng định rằng việc thử nghiệm sự phù hợp đã được thực hiện và các dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông đáp ứng đầy đủ các yêu cầu được qui định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH 1 Theo TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2).

CHÚ THÍCH 2 Giy chứng nhận sự phù hợp đối với dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông luôn có liên quan đến hệ thống tổng thể bao gồm các phụ kiện đo lường liên quan. Vì vậy, giấy chứng nhn sự phù hợp cho đu hút của pipet và cho bộ phận thay đi của buret biểu thị sự kết hợp của dụng cụ đo thể tích có cơ cu pittông và phụ kiện đ áp dụng chứng nhận.

3.2.6. Giy chứng nhận hiệu chuẩn (calibration certificate)

Văn bản được đưa ra sau khi hiệu chuẩn dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông để báo cáo kết quả hiệu chuẩn.

4. Các loại dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông

4.1. Nguyên tắc chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2. Pipet pittông

Pipet có cơ cấu pittông được sử dụng để hút hoặc xả chất lỏng. Các pipet pittông đơn kênh được lắp một pittông/xylanh. Pipet pittông đa kênh được lắp một pittông/xylanh cho mỗi kênh; cùng một thể tích chất lng có thể được xả đồng thời vào nhiều dụng cụ chứa (ví dụ đĩa vi giếng). Pipet có cơ cấu pittông có thể được cài đặt trước tại nhà máy để có thể xả một thể tích cho trước, hoặc thể tích được chọn bởi người sử dụng trong khoảng dung tích hiệu dụng.

Các pipet có cơ cấu pittông có thể là loại dịch chuyển dương hoặc loại dịch chuyển không khí [xem TCVN 10505-2 (ISO 8655-2)].

4.3. Buret pittông

Buret pittông được thiết kế để xả chất lỏng dần dần cho đến khi thể tích x đủ để đáp ứng các yêu cầu của người sử dụng (thường trong phân tích) như sự thay đổi màu sắc, pH, độ dẫn điện hoặc độ phân cực. Thể tích xả có thể đọc được từ màn hình hoặc được ghi lại từ dụng cụ bằng các phương tiện khác [xem TCVN 10505-3 (ISO 8655-3)].

4.4. Dụng cụ pha loãng

Các dụng cụ pha loãng được sử dụng để x hỗn hợp các chất lỏng có các phần thể tích xác định. Các th tích dự kiến của mẫu và chất lỏng pha loãng được chọn để cho một thể tích kết hợp có tỉ lệ pha loãng theo yêu cầu, được người sử dụng chọn trước khi hút và xả chất lỏng. Theo TCVN 10505-4 (ISO 8655-4), các dụng cụ pha loãng có thể có hoặc không có van, và có một mức dung tích hoặc nhiều mức dung tích.

4.5. Dụng cụ phân phối đnh lượng

Dụng cụ phân phối định lượng được sử dụng để x lặp lại (định lượng) một thể tích chất lng được đo. Các dụng cụ phân phối định lượng hành trình đơn xả một lần từ mỗi lần nạp. Các dụng cụ phân phối định lượng nhiều đường xả hoặc hệ thống dựa trên bánh cam có th xả nhiều lần từ mỗi lần nạp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông phải phù hợp với các yêu cầu tương ứng với các qui định sau đây.

— Yêu cầu về điện và an toàn chung, theo IEC 61010-1.

— Yêu cầu tương thích điện t, theo IEC 61326-1.

— Ghi nhãn và bố trí hiển thị điện tử, đo và kiểm tra theo IEC 60073.

6. Thông tin sản phẩm

6.1. Thông tin cho người sử dụng

Các hướng dẫn sử dụng phải được kèm theo mỗi dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông. Hướng dẫn sử dụng phải bao gồm ít nhất các thông tin sau.

a) Số lượng các dụng cụ được bao gói phải được liệt kê kèm theo các phụ kiện. Nếu dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông không thể được sử dụng đúng như cung cấp, cần phải thông tin chi tiết về các bộ phận bổ sung cần thiết và hướng dẫn cách lắp đặt các bộ phận đó.

b) Thông tin chi tiết về việc khử trùng dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông hoặc các bộ phận của dụng cụ này, bao gồm môi trường khử trùng được chấp nhận (như hơi, khí nóng, etylen oxit), nhiệt độ khử trùng (như 100 oC, 121 oC), và phải nêu các điều kiện giới hạn (ví dụ áp suất tối đa để hấp được khuyến nghị). Khi kh trùng, phải tháo rời dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông để đạt độ sạch cần thiết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Hướng dẫn bo dưỡng, làm sạch và bảo trì dụng cụ đo thể tích có cơ cu pittông.

d) Thông tin tối thiểu bổ sung đối với từng loại dụng cụ (xem Điều 4) theo qui định trong các tiêu chuẩn tương ứng của bộ tiêu chuẩn TCVN 10505 (ISO 8655).

e) Khoảng nhiệt độ mà có thể sử dụng được dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông.

6.2. Làm sạch

Khi có yêu cầu, nhà cung cấp phải hướng dẫn cách tháo rời dụng cụ đo th tích có cơ cấu pittông để tiếp tục vệ sinh, làm sạch trong trường hợp được sử dụng với các chất phóng xạ, hóa chất hoặc vi sinh. Người sử dụng chịu trách nhiệm trong việc làm sạch. Không được gửi dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông đến bên thứ ba nếu chưa được làm sạch.

6.3. Độ bền hóa học

Nếu có yêu cầu, nhà cung cấp phải cung cấp thông tin liên quan đến độ bền hóa học của dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông đối với các dung dịch và dung môi hữu cơ và vô cơ.

7. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông

7.1. Tương tác với chất lỏng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Người sử dụng cần xác nhận là dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông bền với chất lỏng đo, và không làm nhiễm bẩn chất lng. Có thể thực hiện điều này, ví dụ, bằng cách tham chiếu bng độ bền hoặc, nếu cần thiết, thực hiện các phép thử trên dụng cụ và cht lỏng theo yêu cầu. Xem thêm 6.1 e), 6.2 và 6.3.

7.2. Sử dụng pipet pittông có mặt phân cách không khí

Để phép thử chính xác nhất, ngưi sử dụng phải nghiên cứu kỹ hướng dẫn sử dụng được cung cấp bi nhà sn xuất. Phải đặc biệt cẩn thận trong thao tác để chất lng không b hút vào phần làm việc bên trong của pipet.

Phụ lục B trong TCVN 10505-2 (ISO 8655-2) cung cấp các thông tin cụ thể về nguồn sai số có thể và cách tránh chúng.

Các đầu hút được làm bằng chất dẻo đối với pipet pittông có mặt phân cách không khí được thiết kế đ s dụng một lần. Không làm sạch chúng để sử dụng lại vì các đặc tính đo lường có thể không còn được tin cậy nữa.

7.3. Thử nghiệm bi người sử dụng

Người sử dụng phải thiết lập sai số hệ thống và các sai số ngẫu nhiên cho phép lớn nhất chấp nhận được dựa trên lĩnh vực sử dụng và yêu cầu về độ chính xác đối với dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông.

Sự phù hợp đối với sai số cho phép lớn nhất chấp nhận được phải được thử nghiệm bởi người sử dụng theo định kỳ như là một phần của hoạt động kiểm soát thiết bị thử hoặc kiểm soát chất lượng phân tích thường xuyên, ví dụ ba tháng một lần nhưng tối thiểu là một lần một năm. Các khoảng thời gian khác có thể được qui định bi người sử dụng, tùy thuộc vào

— tần sut sử dụng,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

— hoạt tính của chất lng và

— sai số cho phép lớn nhất chấp nhận được do người sử dụng thiết lập.

Phép thử có thể được thực hiện theo phương pháp khối lượng phù hợp với TCVN 10505-6 (ISO 8655-6) hoặc các phương pháp khác.

CHÚ THÍCH Các phương pháp th thay thế khác như phương pháp trc quang và phương pháp chuẩn độ được qui định trong TCVN 10505-7 (ISO 8655-7).

Khi thử nghiệm sau bảo trì hoặc sửa chữa, áp dụng sai số cho phép lớn nhất được qui định trong tiêu chuẩn tương ứng của bộ tiêu chuẩn TCVN 10505 (ISO 8655).

8. Ghi nhãn

Việc ghi nhãn mỗi dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông được thực hiện phù hợp với TCVN 10505-2 (ISO 8655-2), TCVN 10505-3 (ISO 8655-3), TCVN 10505-4 (ISO 8655-4) hoặc TCVN 10505-5 (ISO 8655-5) tương ứng.

 

PHỤ LỤC A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Maximum permissible error a

Sai số cho phép lớn nhất

Error (of indication) of a measuring instrument a

Sai số (biểu th) của thiết bị đo

Accuracya b c

Đ chính xác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ đúng

Precision b c

Độ chụm

Systematic errora b

Sai số hệ thống

Bias a c

Độ lệch

Random errora b

Sai số ngẫu nhiên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ lệch chuẩn lặp lại

Uncertainty of measurementa b d

Độ không đảm bảo đo

Adjustmenta d

Điều chỉnh

Calibrationa d

Hiệu chuẩn

Verificatione

Sự kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung tích danh định

Useful volume range

Khoảng dung tích hiệu dụng

Carry-over

Sự chuyển

Supplier

Nhà cung cấp

a Thuật ngữ được định nghĩa trong VIM

b Thuật ngữ được định nghĩa trong TCVN 8244-2 (ISO 3534-2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d Thuật ngữ được định nghĩa trong ISO 10012-1.

e Thuật ngữ được định nghĩa trong OIML R 76-1.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 8244-2 (ISO 3534-2), Statistics - Vocabulary and symbols - Part 2: Applied statistics

[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Accuracy (trueness and precision) of measurement methods and results - Part 1: General principles and definitions

[3] ISO 10012-1, Quality assurance requirements for measuring equipment - Part 1: Metrological confirmation system for measuring equipment

[4] TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2), Standardization and related activities - General vocabulary

[5] TCVN 6165 (ISO/IEC Guide 99), International vocabulary of metrology - Basic and general concepts and associated terms (VIM)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10505-1:2015 (ISO 8655-1:2002) về Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông - Phần 1: Thuật ngữ, yêu cầu chung và hướng dẫn người sử dụng

Số hiệu: TCVN10505-1:2015
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [14]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10505-1:2015 (ISO 8655-1:2002) về Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông - Phần 1: Thuật ngữ, yêu cầu chung và hướng dẫn người sử dụng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…