Kích thước |
Loại 1 |
Loại 2 |
A tổng chiều dài (tối thiểu) |
115 |
75 |
B Chiều rộng ở hai đầu |
25,0 ± 1,0 |
12,5 ± 1,0 |
C Chiều dài của phần hẹp |
33,0 ± 2,0 |
25,0 ± 1,0 |
D Chiều rộng của phần hẹp |
|
4,0 ± 0,1 |
E Bán kính ngoài của phần chuyển tiếp |
14,0 ± 1,0 |
8,0 ± 0,5 |
F Bán kính trong của phần chuyển tiếp |
25,0 ± 2,0 |
12,5 ± 1,0 |
4.2. Dụng cụ đo độ dầy
Dụng cụ đo độ dầy, đặt trên một đế chắc chắn và chịu một tải trọng không đổi sao cho chân nén tác dụng một lực nén 10 kPa ± 3 kPa.
Dụng cụ đo phải có một chân nén phẳng, tròn và có đường kính 10 mm ± 0,1 mm. Dụng cụ đo phải có thang chia độ 0,01 mm.
4.3. Thiết bị thử kéo
Thiết bị thử kéo phải tuân theo các yêu cầu của EN 10002-2, có độ chính xác tương ứng với cấp độ B, với tốc độ của trục ngang không đổi 100 mm/min ± 10 mm/min, và tốt nhất là có các bộ phận ghi đồ thị tự động đối với ứng suất và độ giãn.
5. Lấy mẫu và điều hòa mẫu thử
Mẫu thử để thử phải được lấy theo TCVN 10440 (ISO 17709).
Tất cả các mẫu thử phải được điều hòa theo TCVN 10071 (ISO 18454) trước khi thử, tối thiểu là 24 h. Độ dầy của mẫu thử phải là:
- 2,0 mm ± 0,2 mm đối với các đế ngoài đặc bằng polyme và nhựa đàn hồi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dầy ban đầu đối với đế ngoài bằng da.
Phép thử phải được thực hiện với ít nhất 3 mẫu thử. Độ dầy đồng đều của các mẫu thử (xem quy định ở trên) phải đạt được bằng thiết bị tách phù hợp. Nếu có thể thực hiện được, các bề mặt “da” ban đầu nhẵn của mẫu phải được giữ không đổi trên mẫu thử. Cách thực hiện này tạo được ba loại mẫu thử:
- Mẫu thử với 2 “da” nguyên bản - S 2
- Mẫu thử với 1 “da” nguyên bản - S 1
- Mẫu thử không có “da” nguyên bản - S 0
Kết quả cuối cùng phải dựa trên chỉ các mẫu thử cùng loại, kết quả này phải ghi trong báo cáo thử nghiệm.
6.1. Đánh dấu mẫu thử
Nếu sử dụng dụng cụ đo độ giãn không tiếp xúc, dùng dụng cụ đánh dấu phù hợp để đánh dấu các mẫu thử với hai dấu tham chiếu để xác định chiều dài thử như quy định trong Bảng 2. Mẫu thử phải không bị giãn khi đánh dấu. Các đường thẳng phải được uốn cong trên phần hẹp của mẫu thử, như thể hiện trên Hình 2, nghĩa là, cách đều từ tâm của mẫu thử và vuông góc với trục dọc của mẫu thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ dầy tại tâm và tại mỗi đầu của chiều dài thử bằng dụng cụ đo độ dầy (xem Bảng 2). Giá trị trung bình của ba phép đo phải được dùng để tính toán diện tích của mặt cắt ngang.
6.3. Cách tiến hành
Cho mẫu thử vào thiết bị thử kéo, bảo đảm các phần có cạnh song song của các đầu mẫu thử được kẹp đối xứng sao cho lực kéo được phân bố đồng đều trên toàn mặt cắt ngang. Nếu cần thiết, điều chỉnh dụng cụ đo độ giãn.
Khởi động thiết bị và kiểm tra sự gia tăng về khoảng cách giữa hai điểm tham chiếu (xem 6.1) và lực liên tục trong suốt phép thử.
CHÚ THÍCH Trong khi đánh dấu, các phép đo bằng mắt thường, phải cẩn thận để tránh các sai số do thị sai.
Tính toán độ bền kéo tại điểm đứt Stb biểu thị bằng megapascal, theo công thức
Trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W là chiều rộng phần hẹp của khuôn, tính bằng milimét
T là độ dầy của chiều dài thử, tính bằng milimét
Tính toán Độ giãn dài khi đứt Eb biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm, theo công thức
Trong đó
Lb là chiều dài thử khi đứt, tính bằng milimét
Lo là chiều dài thử ban đầu, tính bằng milimét
Tính toán ứng suất tại độ giãn dài đã cho Se biểu thị bằng megapascal, theo công thức
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe là lực ghi được tại độ giãn đã cho, tính bằng niutơn
W là chiều rộng phần hẹp của khuôn, tính bằng milimét
t là độ dầy của chiều dài thử, tính bằng milimét
Trong tất cả các trường hợp, phải ghi lại giá trị trung bình của mỗi tính chất.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin sau:
a) Kết quả, được biểu thị theo Điều 7;
b) Mô tả các mẫu được thử bao gồm mã kiểu loại thương mại, mầu sắc, bản chất, v.v…;
c) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Độ dầy trung bình của mẫu thử sử dụng;
f) Ngày thử nghiệm.
Kích thước tính bằng milimét
1. Chiều dài thử (xem Bảng 2)
Hình 2 - Hình dáng của mẫu thử hình quả tạ
Bảng 2 - Chiều dài thử của các loại mẫu thử hình quả tạ
Kích thước tính bằng milimét
Loại mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 2
Chiều dài thử
25,0 ± 0,5
20,0 ± 0,5
Danh mục tiêu chuẩn hoàn toàn tương đương được viện dẫn trong Điều 2
Tiêu chuẩn Châu Âu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn Quốc gia
EN 10002-2:1991a
ISO 7500-1:1991
EN 12222:1997
ISO 18454:2001
TCVN 10071:2013
EN 13400:2001
ISO 17709:2004
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a EN 10002-2:1991 đã hủy và được thay thế bởi EN 7500-1:1999 (ISO 7500-1:1999)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ISO 37, Rubber, vulcanized or thermoplastic - Determination of tensile stress-strain properties
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5. Lấy mẫu và điều hòa mẫu thử
6. Phương pháp thử
7. Biểu thị kết quả
8. Báo cáo thử nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo
1) ISO 18454 hoàn toàn tương đương với EN 12222
2) ISO 17709 hoàn toàn tương đương với EN 13400
3) ISO 466-1 hiện nay đã hủy và thay thế bằng ISO 23529:2010 (được chấp nhận thành TCVN 1592:2013)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10444:2014 (ISO 22654:2002) về Giầy dép - Phương pháp thử đế ngoài - Độ bền kéo và độ giãn dài
Số hiệu: | TCVN10444:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10444:2014 (ISO 22654:2002) về Giầy dép - Phương pháp thử đế ngoài - Độ bền kéo và độ giãn dài
Chưa có Video