Chiều dày quy định |
Dung sai trên chiều dày quy định b đối với chiều rộng danh nghĩa |
|||
w ≤ 1400 |
1400 ≤ w ≤ 2500 |
|||
t ≤ 2,0 |
± 0,22 |
± 0,27 |
||
2,0 < t ≤ 2,5 |
± 0,23 |
± 0,30 |
||
2,5 < t ≤ 3,0 |
± 0,26 |
± 0,31 |
||
3,0 < t ≤ 4,0 |
± 0,29 |
± 0,34 |
||
4,0 < t ≤ 5,0 |
± 0,31 |
± 0,36 |
||
5,0 < t ≤ 6,0 |
± 0,34 |
± 0,38 |
||
6,0 < t ≤ 8,0 |
± 0,38 |
± 0,40 |
||
8,0< t ≤ 10,0 |
± 0,42 |
± 0,44 |
||
10,0 < t ≤ 13,0 |
± 0,48 |
± 0,48 |
||
t > 13,0 |
Dung sai phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng |
|||
a Đối với thép dải rộng, các giá trị quy định cho dung sai không áp dụng cho các đầu mút ở trạng thái cán của cuộn thép |
||||
l(m) = |
90 |
|
||
Chiều dày danh nghĩa (mm) |
|
|||
với một tổng chiều dài lớn nhất (cả hai đầu mút) 20 m của mỗi cuộn b Các cạnh được xén hoặc các đầu mút được cắt có thể có bavia |
||||
6.2 Nếu có yêu cầu sử dụng thép dải hẹp cán nóng cho cán nguội, độ chênh lệch về chiều dày trong toàn bộ một cuộn thép không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 2.
Các yêu cầu này không áp dụng được tại lúc bắt đầu và kết thúc cuộn thép trên chiều dài 3 m.
6.3 Nếu khách hàng yêu cầu các dung sai trên phần lồi chặt hơn so với các dung sai quy định cho chiều dày thì dung sai trên phần lồi này phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng và phải được quy định trong đơn đặt hàng.
Bảng 2 - Độ chênh lệch cho phép về chiều dày trong một cuộn đối với thép dải rộng cán nóng dùng cho cán nguội
Kích thước tính bằng milimet
Chiều dày quy định
t
Độ chênh lệch cho phép về chiều dày đối với chiều rộng thép dải a
w ≤ 1200
1200 ≤ w ≤ 1500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t ≤ 2,0
0,20
0,24
0,28
2,0 < t ≤ 3,0
0,22
0,27
0,33
3,0 < t ≤ 13,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
0,40
a Chiều dày trong một cuộn thép phải thay đổi dần dần và không được có các điểm không liên tục nhìn thấy được.
7 Dung sai chiều rộng của thép dải rộng cán nóng và thép tấm/lá
Nếu không có thỏa thuận khác, dung sai chiều rộng của thép dải rộng cán nóng và thép tấm/lá có các cạnh ở trạng thái cán và các cạnh được xén (xẻ dọc) phải theo chỉ dẫn trong Bảng 3.
Bảng 3 - Dung sai chiều rộng của thép dải rộng cán nóng và thép tấm/lá có các cạnh ở trạng thái cán hoặc được xén (xẻ dọc)
Kích thước tính bằng milimet
Dung sai
Các cạnh ở trạng thái cán a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+2,0
0
+5
0
a Đối với thép dải rộng, các giá trị quy định cho dung sai không được áp dụng cho các đầu mút ở trạng thái cán đối với một tổng chiều dài l được tính toán theo công thức:
l (m) =
90
Chiều dày danh nghĩa (mm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Dung sai đối với các cạnh được xén (xẻ dọc) áp dụng cho các sản phẩm có chiều dày quy định ≤ 10 mm; đối với chiều dày quy định lớn hơn 10 mm, sai lệch giới hạn trên phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
8 Dung sai chiều dài của thép tấm/lá
Dung sai chiều dài của thép tấm/lá được cho trong Bảng 4.
Bảng 4 - Dung sai chiều dài của thép tấm/lá
Kích thước tính bằng milimet
Chiều dài quy định, l
Dung sai
l < 2000
+10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000 ≤ l ≤ 20000
+0,005
× chiều dài quy định
0
L ≥ 20000
Theo thỏa thuận
9 Dung sai độ võng của cạnh trên thép dải rộng cán nóng và thép tấm/lá
Đối với thép dải rộng cán nóng, độ võng của cạnh không được vượt quá 20 mm đối với bất cứ chiều dài 5000 mm nào trong trường hợp thép dải có các cạnh ở trạng thái cán và 15 mm trong trường hợp thép dải có các cạnh được xén (xẻ dọc).
Đối với thép tấm/lá được cắt ra từ thép dải rộng cán nóng, độ võng của cạnh không được vượt quá 0,5 % chiều dài quy định của thép tấm/lá đối với một chiều dài quy định < 5000 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Dung sai độ không vuông góc của thép tấm/lá
Độ lệch vuông góc của thép tấm/lá không được vượt quá 1 % chiều rộng quy định của sản phẩm.
11 Dung sai độ phẳng của thép tấm/lá
Dung sai độ phẳng được cho trong Bảng 5.
Bảng 5 - Dung sai độ phẳng của thép tấm/lá
Kích thước tính bằng milimet
Chiều dày quy định
t
Chiều rộng quy định
w
Dung sai độ phẳng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 ≤ w ≤ 1200
23
1200 ≤ w ≤ 1500
30
w > 1500
38
Các cuộn thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này phải được cuốn chặt theo dạng gần nhất với đường tròn.
Các cạnh (mép) của cuộn thép được phép có độ dịch chuyển dần về một phía không được vượt quá 35 mm trong trường hợp các cạnh được xén (xẻ dọc) và 70 mm trong trường hợp các cạnh ở trạng thái cán.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1 Trừ các quy định trong 13.2, thép tấm/lá phải phù hợp với chiều dày, chiều rộng, chiều dài, độ võng của cạnh và dung sai độ không vuông góc được chỉ dẫn trong các bảng và phần lời đang áp dụng.
13.2 Theo thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, dung sai độ không vuông góc và độ võng của cạnh có thể được thay thế bằng yêu cầu là có thể chồng một hình chữ nhật tương đối chính xác được tạo thành bởi các kích thước chiều rộng và chiều dài theo đặt hàng lên trên các sản phẩm được cung cấp.
14 Đo chiều dày của thép dải rộng cán nóng và thép tấm/lá
14.1 Phải đo chiều dày tại bất cứ điểm nào cách các cạnh ít nhất là 40 mm, đối với các sản phẩm có các cạnh ở trạng thái cán và cách các cạnh ít nhất là 25 mm đối với các sản phẩm có các cạnh được xén (xẻ dọc).
14.2 Khi phần lồi được quy định tách biệt khỏi dung sai chiều dày thì sai lệch này phải được đo dưới dạng độ chênh lệch chiều dày giữa đường tâm của sản phẩm và một điểm đo cách cạnh bất kỳ nào của sản phẩm ở khoảng cách 40 mm trong trường hợp các cạnh ở trạng thái cán và 25 mm trong trường hợp các cạnh được xén (xẻ dọc).
14.3 Độ chênh lệch chiều dày trong một cuộn thép phải được đọ tại một đường có khoảng cách không thay đổi đến các cạnh dọc (khoảng cách nhỏ nhất đến các cạnh phù hợp với 14.1).
Chiều rộng được đo vuông góc với hướng cán của sản phẩm và ở ngoài vùng đầu mút có hình lưỡi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1 Độ võng của cạnh là sai lệch lớn nhất của một cạnh bên so với một đường thẳng, phép đo được thực hiện trên phía lõm bằng một thước thẳng (xem Hình 1).
17.2 Nhà sản xuất thường không đo độ võng của cạnh, trừ khi có sự nghi ngờ.
CHÚ DẪN
1 Cạnh bên (phía lõm)
2 Thước thẳng
3 Độ võng của cạnh
a Hướng cán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.1 Độ không vuông góc là sai lệch lớn nhất của một cạnh đầu mút so với một cạnh thẳng của một êke được đặt vuông góc với một cạnh và tiếp xúc với một góc (xem Hình 2)
18.2 Nhà sản xuất thường không đo độ không vuông góc, trừ khi có nghi ngờ.
CHÚ DẪN
1 Độ không vuông góc
2 Êke
3 Cạnh bên
a Hướng cán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.1 Kiểm tra dung sai độ phẳng, nếu có yêu cầu, phải được đo theo cách sau.
Đối với sai lệch lớn nhất so với một bề mặt phẳng nằm ngang, với sản phẩm được đặt nằm dưới tác dụng của khối lượng bản thân của nó trên một bề mặt phẳng thì sai lệch lớn nhất của độ phẳng là khoảng cách lớn nhất giữa bề mặt dưới của sản phẩm và bề mặt phẳng nằm ngang.
19.2 Nhà sản xuất thường không đo độ phẳng, trừ khi có nghi ngờ.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 10357-1 -1(ISO 9444-1), Thép không gỉ cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng - Phần 1: Thép dải hẹp và các đoạn cắt của thép dải hẹp.
[2] TCVN 10358(ISO 18286), Thép tấm không gỉ cán nóng - Dung sai kích thước và hình dạng.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10357-2:2014 (ISO 9444-2:2009) về Thép không gỉ cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng - Phần 2: Thép dải rộng và thép tấm/lá
Số hiệu: | TCVN10357-2:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10357-2:2014 (ISO 9444-2:2009) về Thép không gỉ cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng - Phần 2: Thép dải rộng và thép tấm/lá
Chưa có Video