Nhiệt độ °C |
Khối lượng riêng g/cm3 |
10 |
13,570 5 |
11 |
13,568 0 |
12 |
13,565 5 |
13 |
13,563 1 |
14 |
13,560 6 |
15 |
13,558 2 |
16 |
13,555 7 |
17 |
13,553 3 |
18 |
13,550 8 |
19 |
13,548 3 |
20 |
13,545 9 |
21 |
13,543 5 |
22 |
13,541 0 |
23 |
13,538 5 |
24 |
13,536 1 |
25 |
13,533 6 |
26 |
13,531 2 |
27 |
13,528 7 |
28 |
13,526 3 |
29 |
13,523 8 |
30 |
13,5214 |
31 |
13,518 9 |
32 |
13,516 5 |
33 |
13,514 1 |
34 |
13,511 6 |
35 |
13,509 2 |
36 |
13,506 7 |
37 |
13,504 3 |
38 |
13,501 8 |
39 |
13,499 4 |
40 |
13,497 0 |
41 |
13,494 5 |
42 |
13,492 1 |
43 |
13,489 6 |
44 |
13,487 2 |
45 |
13,484 8 |
4.4 Xác định khối lượng riêng về độ xốp toàn phần
4.4.1 Kết thúc bước tiến hành nêu trong 4.3, đặt các mẫu được chuẩn bị nêu trong 4.2 vào trong buồng II của thiết bị.
4.4.2 Lặp lại bước tiến hành nêu trong 4.3. Xác định khối lượng của buồng I, (m1) trước khi cho thủy ngân chiếm chỗ trống trong buồng II và khối lượng của buồng I sau khi cho thủy ngân chiếm chỗ trống trong buồng II (m2) nêu trong 4.3.1 và 4.3.7.
Đo mỗi mẫu ít nhất ba lần. Kết quả tính bằng giá trị trung bình của ba lần đo khối lượng riêng và độ xốp toàn phần.
5 Biểu thị kết quả
5.1 Phương pháp tính
5.1.1 Tính thể tích trống của buồng II
Tính thể tích trống (V2) của buồng II, tính bằng centimet khối, theo Công thức sau:
(1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m’1 là khối lượng (4.3.1) của buồng I với phần đổ thủy ngân trong đó, trước khi cho thủy ngân chiếm chỗ trống của buồng II, tính bằng gam;
m’2 là khối lượng (4.3.6), của buồng I với phần thủy ngân thừa trong đó, sau khi cho thủy ngân chiếm chỗ trống của buồng II tính bằng gam;
ρHg là khối lượng riêng của thủy ngân ở nhiệt độ đo, tính bằng gam trên centimet khối.
5.1.2 Tính khối lượng riêng và độ xốp toàn phần
Tính toán khối lượng riêng của viên (ρ), tính bằng gam trên centimét khối theo Công thức sau:
(2)
Tính độ xốp toàn phần của viên (ρtot), tính bằng tỷ lệ phần trăm thể tích theo Công thức sau:
(3)
Trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 khối lượng của buồng I (4.4.2) với phần thủy ngân chứa trong đó trước khi cho thủy ngân chiếm chỗ trống trong buồng II có chứa viên, tính bằng gam;
m2 khối lượng buồng I (4.4.2) với phần thủy ngân chứa trong đó sau khi cho thủy ngân chiếm chỗ trống trong buồng II có chứa viên, tính bằng gam;
ρth khối lượng riêng lý thuyết của mẫu (10,96 g/cm3 đối với UO2).
5.2 Độ chụm
Khi khối lượng mẫu lớn hơn 5 g và thể tích mẫu chiếm ít nhất 10 % thể tích của buồng II, các công bố dưới đây là có giá trị.
a) Xác định khối lượng riêng bằng phương pháp thế chỗ thủy ngân có độ lệch chuẩn tương đối là ± 0,5 %.
b) Độ lệch chuẩn tuyệt đối khi xác định độ xốp toàn phần là ± 0,3 % (V/V) và khối lượng riêng của mẫu nằm trong khoảng từ 90 % đến 98 % khối lượng riêng lý thuyết của UO2.
6 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau đây:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) mọi chi tiết cần thiết để nhận dạng mẫu thử;
c) phương pháp thử sử dụng;
d) các kết quả thử thu được;
e) mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này;
f) chi tiết các hiện tượng có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10236:2013 (ISO 9279:1992) về Năng lượng hạt nhân - Urani dioxit dạng viên - Xác định khối lượng riêng và độ xốp toàn phần bằng phương pháp thế chỗ thủy ngân
Số hiệu: | TCVN10236:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10236:2013 (ISO 9279:1992) về Năng lượng hạt nhân - Urani dioxit dạng viên - Xác định khối lượng riêng và độ xốp toàn phần bằng phương pháp thế chỗ thủy ngân
Chưa có Video