|
|
b) Động cơ pit tông thẳng hàng |
c) Động cơ pit tông nằm ngang |
Hình 6 - Ví dụ về cách xác định xy lanh của động cơ thẳng hàng
6.2. Động cơ có nhiều hơn một hàng
6.2.1. Các xy lanh của động cơ có nhiều hơn một hàng (Hình 7) được xác định bằng cách kết hợp chữ cái và chữ số, ví dụ A1, B6, D6.
Các chữ cái được xác định bằng cách dùng một mặt phẳng P đi qua tâm của trục khuỷu (Giả thiết trục khuỷu nằm ngang). Mặt phẳng P được quay theo chiều kim đồng hồ.
Vị trí đầu tiên của mặt phẳng P là nằm ngang và về phía bên trái của người quan sát (ở vị trí 9 h)
Hàng xy lanh đầu tiên mà mặt phẳng P đi qua khi quay theo chiều kim đồng hồ, bao gồm cả hàng xy lanh tại vị trí đầu tiên của P, được xác định bằng chữ cái A, hàng tiếp theo là B... (xem Hình 8 a) đến Hình 8 h))
6.2.2. Mỗi một xy lanh được xác định bằng cách kết hợp chữ cái (theo 6.2.1) và chữ số (theo 6.1 cho động cơ thẳng hàng).
Động cơ một hàng được xác định bằng A1, B1, C1...
6.2.3. Đối với động cơ nhiều trục khuỷu và nhiều hàng, trục quay của mặt phẳng P sẽ là đường trung tâm giữa các trục khuỷu, nghĩa là đường thẳng trùng với đường mũi tên V (Hình 8 e) đến Hình 8 h)).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Động cơ nhiều hàng điển hình
a) Động Cơ chữ V
b) Động cơ bố trí nằm ngang
c) Động cơ chữ W
d) Động cơ một hàng chữ W
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Động cơ hai dãy song song
f) Động cơ bố trí nằm ngang chữ H
Hình 8 - Ví dụ về cách xác định xy lanh của động cơ nhiều hàng
6.2.4. Trường hợp động cơ có trục khuỷu thẳng đứng, không thể xác định được vị trí 9 h của mặt phẳng P. Chữ cái theo chiều kim đồng hồ của các hàng xy lanh đối với động cơ loại này được bắt đầu từ vị trí của bất kỳ bộ phận nào dễ nhận biết của động cơ được chọn bởi nhà sản xuất, ví dụ: bộ điều khiển nhiên liệu. Các chữ số của xy lanh được xác định theo 6.1 đối với động cơ thẳng hàng (Hình 9).
Hình 9 - Động cơ có trục khuỷu thẳng đứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo vị trí và hướng nhìn của người quan sát, các van được xác định là 1, 2 hoặc 3, van xả hoặc van nạp, tùy theo sự sắp xếp và thứ tự đếm từ trái sang phải hoặc từ trước ra sau (xem Hình 4 và Hình 5).
Các nắp xy lanh và hàng xy lanh, nếu yêu cầu, được xác định theo Điều 6.
CHÚ THÍCH 4: Phương pháp này áp dụng cho các động cơ có van "poppet" và không nhiều hơn hai hàng xy lanh.
CHÚ THÍCH 5: Nếu yêu cầu, các chữ viết tắt dưới đây được sử dụng và mỗi van được đánh dấu cho phù hợp (xem Hình 10 và Hình 11)
CHÚ DẪN:
X xả
I nạp
CHÚ THÍCH 6: Nếu yêu cầu, trên mỗi nắp xy lanh sẽ được đánh dấu để chỉ rõ hướng nhìn của người quan sát và mặt xả. Ví dụ, có thể dùng mũi tên để chỉ hướng nhìn của người quan sát, đặt tại mặt của nắp xy lanh có các van xả. Nên đánh dấu tại mặt của nắp xy lanh có cơ cấu vận hành các van (xem Hình 10 và Hình 11).
Ví dụ về xác định các van được cho trong Hình 12.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Van nạp phía gần người quan sát, van xả phía xa người quan sát (ví dụ cho các van đặt cạnh nhau, cổ xả trong động cơ chữ V)
Hình 11 - Van nạp nằm bên phải, van xả nằm bên trái người quan sát (ví dụ cho các van thẳng hàng, cổ xả trong động cơ chữ V)
a)
b)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
e)
f)
Hình 12 - Ví dụ về phương pháp xác định van
a) Van nạp gần người quan sát, van xả cách xa người quan sát, van đặt cạnh nhau, động cơ thẳng hàng.
b) Van xả ở bên phải, van nạp ở bên trái người quan sát, van thẳng hàng, động cơ một dãy.
c) Van nạp gần người quan sát, van xả cách xa người quan sát, van đặt cạnh nhau, cụm ống xả ở bên ngoài, cụm ống nạp ở bên trong động cơ chữ V.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Van nạp gần người quan sát, van xả cách xa người quan sát, van đặt cạnh nhau, cụm ống xả ở bên trong, hút ở bên trong động cơ chữ V.
f) Van xả ở bên trái, van nạp ở bên phải người quan sát, van thẳng hàng, cụm ống xả và hút ở bên trong động cơ chữ V.
Hình 12 (kết thúc)
8. Định nghĩa động cơ thẳng hàng bên phải và bên trái
Vị trí đặt ống xả là yếu tố quyết định trong việc định nghĩa động cơ thẳng hàng bên phải và bên trái.
CHÚ THÍCH 7: Ống xả chỉ được dùng làm căn cứ cho việc xác định này khi chỉ có một bộ ống xả, đường thẳng trung tâm không thuộc mặt phẳng có chứa các đường tâm của xy lanh (Hình chỉ có một ống xả).
CHÚ THÍCH 8: Động cơ thẳng hàng bên phải và bên trái được xác định theo vị trí của người quan sát và chỉ áp dụng khi các ống xả cùng nằm về một phía của động cơ.
8.1. Động cơ thẳng hàng có xy lanh thẳng đứng và nằm phía trên trục khuỷu
8.1.1. Động cơ thẳng hàng bên phải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Động cơ thẳng hàng bên trái
Động cơ thẳng hàng bên trái là động cơ có các ống xả nằm phía bên trái của mặt phẳng chứa các đường tâm của xy lanh theo hướng nhìn từ vị trí của người quan sát mô tả trong 4.1.1 (xem Hình 13 b) và Hình 13 d)).
8.2. Động cơ thẳng hàng có xy lanh sắp xếp khác với 8.1
Động cơ thẳng hàng có xy lanh không nằm trong mặt phẳng thẳng đứng nằm phía trên trục truyền động cho trục khuỷu động cơ sẽ phải quay giả tưởng động cơ quanh trục đi qua trục truyền động này cho đến khi xy lanh nằm trong mặt phẳng phía trên trục truyền động.
Theo 8.1, động cơ được xác định là động cơ thẳng hàng bên phải (Hình 14 a), Hình 14 c) và Hình 14 e)) hoặc động cơ thẳng hàng bên trái (Hình 14 d), Hình 14 b) và Hình 14 f)) tùy theo vị trí của ống xả.
Đối với động cơ đối đỉnh như trong Hình 14 e) và Hình 14 f), quay giả tưởng động cơ quanh trục truyền động cho trục khuỷu động cơ cho tới khi phần xy lanh được nối với ống xả phải nằm phía trên trục này theo phương thẳng đứng.
a) Động cơ đơn bên phải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Động cơ pit tông đối lập đơn bên phải
d) Động cơ pit tông đối lập đơn bên trái
Hình 13 - Động cơ thẳng hàng có xy lanh bố trí theo phương thẳng đứng
a) Động cơ hàng đơn bên phải
b) Động cơ hàng đơn bên trái
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Động cơ pit tông đối lập hàng đơn bên phải
d) Động cơ pit tông đối lặp hàng đơn bên trái
e) Động cơ pit tông đối lập nằm ngang, hàng đơn bên phải
f) Động cơ pit tông đối lập hàng đơn bên trái
Hình 14 - Động cơ thẳng hàng có xy lanh bố trí không theo phương thẳng đứng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10209:2013 (ISO 1204:1990) về Động cơ đốt trong kiểu pit tông - Cách xác định chiều quay, vị trí xy lanh và các van trên nắp xy lanh, định nghĩa động cơ thẳng hàng bên phải và bên trái và các vị trí trên động cơ
Số hiệu: | TCVN10209:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10209:2013 (ISO 1204:1990) về Động cơ đốt trong kiểu pit tông - Cách xác định chiều quay, vị trí xy lanh và các van trên nắp xy lanh, định nghĩa động cơ thẳng hàng bên phải và bên trái và các vị trí trên động cơ
Chưa có Video