Bộ phận |
Chiều rộng mm |
Số lượng tối thiểua các chi tiết kẹp chặt cho một mối nối |
Tấm mặt sàn |
≤ 130 |
2 |
131 đến 175 |
3 |
|
176 đến 200 |
4 |
|
Khối góc |
- |
3b |
Khối bên trong |
- |
2 |
a Không nên dùng ít hơn một đinh hoặc đinh móc trên 5000 mm2 bề mặt kẹp chặt của khối. b Các khối góc có bề mặt kẹp chặt của khối nhỏ hơn 10000 mm2 nên được nối bằng ít nhất là hai chi tiết kẹp chặt. |
6.4.1.2. Bulông, vít gỗ và bulông bắt gỗ
Khi sử dụng các bulông, vít gỗ hoặc bulông bắt gỗ, nên dùng ít nhất là hai chi tiết kẹp chặt cho mỗi mối nối góc và ít nhất là một chi tiết kẹp chặt tại tất cả các mối nối khác. Các bulông nên được xiết chặt lại tại thời điểm các bộ phận được nối đạt tới độ ẩm cân bằng trong quá trình sử dụng palét.
6.4.2. Bố trí chi tiết kẹp chặt
Cần bố trí các chi tiết kẹp chặt sao cho giảm tới mức tối thiểu sự tách ra của các bộ phận được nối. Các chi tiết kẹp chặt cần được bố trí cách cạnh các tấm mặt sàn một khoảng không nhỏ hơn 25 mm và khoảng cách giữa các chi tiết kẹp chặt nên là 25 mm. Khoảng cách giữa đinh và mặt đầu của tấm mặt sàn không được nhỏ hơn 25 mm; xem Hình 1a).
Đối với các palét kiểu có thanh đỡ, khoảng cách giữa chi tiết kẹp chặt và đường bao tấm mặt sàn không được nhỏ hơn năm lần đường kính của thân đinh và khoảng cách giữa các chi tiết kẹp chặt không được nhỏ hơn 10 lần đường kính của thân đinh; xem Hình 1b).
Các mũ đinh móc không được song song với thớ của các bộ phận mặt sàn. Cần tránh sự kết hợp của các kiểu chi tiết kẹp chặt khác nhau trong một mối nối đơn nếu chúng không tương tác với nhau một cách có hiệu quả, nghĩa là không đồng thời làm tăng độ cứng vững và độ bền của mối nối. Ví dụ, các bulông trong các lỗ quá lớn và các chi tiết kẹp chặt được đóng vào biểu thị sự kết hợp không tốt và không thể mong đợi có sự làm việc liên kết với nhau. Không nên bố trí chúng trong cùng một mối nối hoặc các mối nối khác nhau của một bộ phận lắp.
6.4.3. Các điểm đóng gập đầu đinh của các chi tiết kẹp chặt được đóng vào
Các chi tiết kẹp chặt được đóng gập đầu đinh cần dài hơn tổng chiều dày của các bộ phận được kẹp chặt ít nhất là 6 mm và được đóng vào sao cho tránh được sự cong vênh của chi tiết kẹp chặt ở phần bên dưới mũ hoặc đầu.
6.4.4. Vết nứt do chi tiết kẹp chặt gây ra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5. Chi tiết kẹp chặt nhô ra
Các đầu đinh, mũi đinh móc, đầu bulông, đai ốc và các đầu vít cần được làm bằng mặt hoặc thấp hơn bề mặt sàn. Các đầu chìm của chi tiết kẹp chặt và các điểm nhô ra của chi tiết kẹp chặt không được ảnh hưởng đáng kể đến đặc tính hoặc chất lượng sử dụng của palét. Không được có các điểm nhô ra của chi tiết kẹp chặt trên mặt phơi ra của các thanh đỡ hoặc khối ở bên ngoài hoặc trong các vùng tấm mặt sàn dẫn hướng. Có thể có sự nhô ra trên các bề mặt không lộ ra tối đa là 2 % (được làm tròn tới số nguyên gần nhất) với điều kiện là sự nhô ra này không ảnh hưởng đáng kể đến đặc tính của palét. Các điểm chi tiết kẹp chặt không được nhô ra khi sử dụng các chi tiết kẹp chặt được đóng gập đầu đinh để gắn kết các tấm mặt sàn với các tấm thanh đỡ trong các palét dạng khối.
Kích thước tính bằng milimét
a) Ví dụ về khoảng cách đóng đinh đối với các palét dạng khối
CHÚ DẪN:
1 Tấm mặt sàn
2 Thanh đỡ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Khoảng cách tối thiểu nên dùng
b) Ví dụ về khoảng cách đóng đinh đối với các palét dạng thanh đỡ
Hình 1 - Sơ đồ bố trí các chi tiết kẹp chặt
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 9022 (ISO 6780), Palét dùng để nâng chuyển xếp dỡ hàng hóa liên lục địa - Kích thước chính và dung sai
[2] ISO 15629, Pallets for materials handling - Quality of fasteners for assembly of new and repair of used, flat, wooden pallets (Palét nâng chuyển xếp dỡ hàng hóa - Chất lượng các chi tiết kẹp chặt cho lắp ráp các palét phẳng bằng gỗ mới và sửa chữa các palét phẳng bằng gỗ đã qua sử dụng)
[3] ISO 18613, Repair of flat wooden pallets (Sửa chữa các palét phẳng bằng gỗ)
[4] EN 12246. Quality classification of timber used in pallets and packaging (Phân loại chất lượng gỗ tự nhiên được sử dụng trong palét và bao gói)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ASTM D9, Standard terminology relating to wood and wood based Products (Thuật ngữ tiêu chuẩn liên đến gỗ và các sản phẩm dựa trên nền gỗ)
[7] ANSI MH1, Pallet, Slip Sheets and other bases for unit loads (Palét, tấm lót và các tấm đế khác dùng cho các đơn vị tải)
[8] ISPM No. 15, Guidelines for regulating wood packaging material in international trade (Hướng dẫn về điều tiết vật liệu bao gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10175:2013 (ISO 18334:2010) về Palét nâng chuyển xếp dỡ hàng hóa - Chất lượng lắp ráp của các palét bằng gỗ mới
Số hiệu: | TCVN10175:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10175:2013 (ISO 18334:2010) về Palét nâng chuyển xếp dỡ hàng hóa - Chất lượng lắp ráp của các palét bằng gỗ mới
Chưa có Video