Loại 1 |
Màng có xử lý phóng điện corona, ngọn lửa hoặc plasma |
Loại 2 |
Màng không xử lý phóng điện corona, ngọn lửa hoặc plasma |
4.1. Ngoại quan
Màng không được có các vết nứt, vết rạn, nếp gấp, biến màu, vật ngoại lai hoặc vết bất kỳ làm ảnh hưởng đến tính ứng dụng của nó.
Chỗ ghép nối giữa hai màng trong một cuộn phải được đánh dấu rõ ràng để có thể nhận biết được từ mép của cuộn. Các bên liên quan phải thỏa thuận phương pháp đánh dấu chỗ nối.
CHÚ THÍCH: Phương pháp được chấp nhận dùng để đánh dấu là sử dụng băng dính màu.
4.2. Kích thước
4.2.1. Quy định chung
Đối với màng riêng biệt được chọn ngẫu nhiên từ lô bất kỳ, các kích thước sau bao gồm cả các giá trị danh nghĩa, phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
4.2.2. Chiều rộng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về chiều rộng và dung sai chiều rộng được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Ví dụ về chiều rộng danh nghĩa của màng và dung sai tương ứng
Chiều rộng danh nghĩa
mm
Dung sai chiều rộng
mm
500 + 40 n
CHÚ THÍCH: n: số nguyên, 0, 1, 2,…., với bước chiều rộng là 40 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai chiều dài màng trong một cuộn phải nằm trong khoảng % giá trị danh nghĩa.
Ví dụ về chiều dài và dung sai chiều dài màng được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Ví dụ về chiều dài màng trong một cuộn và dung sai tương ứng
Chiều dài danh nghĩa
m
Chiều dài trong cuộn
km
Dung sai chiều dài
m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2 000
2
4 000
4
6 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 000
8
> 8 000
> 8
1 % chiều dài danh nghĩa
4.2.4. Đường kính trong của lõi cuộn
Đường kính trong của lõi cuộn phải trong khoảng 76 mm hoặc 152 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai độ dày màng phải nằm trong khoảng ±10 % giá trị độ dày danh nghĩa.
Ví dụ về độ dày và dung sai độ dày được nêu trong Bảng 4.
Bảng 4 - Ví dụ về độ dày và dung sai tương ứng
Độ dày danh nghĩa
mm
Độ dày màng
mm
Dung sai độ dày
mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
± 1,2
15
15
± 1,5
20
20
± 2,0
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 2,5
30
30
± 3
40
40
± 4
50
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
± 6
4.3. Tính chất
Các tính chất của màng phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong Bảng 5 và Bảng 6.
Bảng 5 - Tính chất của màng phụ thuộc theo hướng
Tính chất
Đơn vị
Yêu cầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dọca
Hướng ngangb
Độ bền kéo khi đứt
MPa
≥ 100
≥ 100
5.4
Độ giãn dài khi đứt
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 150
5.4
Sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt
120 °C trong 15 min
%
≤ 10,0
≤ 8,0
5.5
130 °C trong 5 min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 10,0
≤ 8.0
5.5
Hệ số thẩm thấu hơi nước c
g/100 mm/ (m2.d)
≤ 2,0
5.6
a Hướng dọc: hướng song song với hướng đùn.
b Hướng ngang: hướng vuông góc với hướng đùn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Tính chất của màng phụ thuộc vào loại màng
Tính chất
Đơn vị
Yêu cầu
Điều phương pháp thử
Loại 1
Loại 2
Độ mờa
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 4,0
5.7
Sức căng thấm ướt
mN/m
≥ 36
< 35
5.8
a Chỉ phù hợp với màng trong suốt.
4.4. Đặc tính sinh lý học
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Điều hòa mẫu thử và điều kiện thử
Phép thử các tính chất kéo, độ mờ và sức căng thấm ướt phải được tiến hành trong môi trường chuẩn ở nhiệt độ (23 ± 2) °C, độ ẩm tương đối (50 ± 5) % theo ISO 291 sau khi mẫu thử được điều hòa ít nhất 4 h trong điều kiện tương tự. Mẫu thử dùng để xác định sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt cũng phải được điều hòa dưới các điều kiện này.
5.2. Kiểm tra ngoại quan
Ngoại quan của màng phải được kiểm tra bằng mắt thường.
5.3. Kích thước
5.3.1. Chiều rộng
Sử dụng thước kim loại đã được hiệu chuẩn để xác định chiều rộng của màng.
5.3.2. Đường kính trong của lõi cuộn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Độ dày
Sử dụng thước đo hoặc dụng cụ đo tương tự để xác định độ dày của màng theo TCVN 10101 (ISO 4593) tại mười điểm cách đều nhau dọc theo chiều rộng của màng. Chiều dày được ghi lại là giá trị trung bình cộng của các giá trị đo trên.
5.4. Độ bền kéo đứt và độ giãn dài khi đứt
Xác định độ bền kéo đứt và độ giãn dài khi đứt theo TCVN 4501-3 (ISO 527-3). Thử năm mẫu thử có kích thước như nêu trong Hình 1. Tốc độ thử là (100 ± 10) mm/min, (200 ± 20) mm/min hoặc (300 ± 30) mm/min.
5.5. Sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt
5.5.1. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị năm mẫu thử rộng 20 mm và dài xấp xỉ 150 mm theo cả hai hướng dọc và ngang. Đánh dấu chiều dài đo 100 mm ở giữa mẫu thử (mỗi dấu cách mép khoảng 25 mm).
CHÚ DẪN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h độ dày: ≤ 1 mm
Lo chiều dài đo: 50 mm ± 0,5 mm
L khoảng cách ban đầu giữa các kẹp: 100 mm ± 5 mm
l3 chiều dài tổng: ≥ 150 mm
a các vạch dấu đo
Hình 1 - Mẫu thử độ bền kéo
5.5.2. Cách tiến hành
Treo dọc mẫu thử vào trong tủ sấy có tuần hoàn không khí được giữ ở (120 ± 3) °C trong 15 min hoặc giữ ở (130 ± 3) °C trong 5 min. Sau khi lấy mẫu thử ra khỏi tủ sấy, để nguội mẫu đến nhiệt độ phòng trong 30 min. Đo chiều dài giữa các vạch dấu. Tính toán sự thay đổi kích thước của từng mẫu trong năm mẫu thử theo công thức sau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S là giá trị sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt, biểu thị bằng phần trăm;
L1 là giá trị chiều dài giữa các vạch dấu trước khi gia nhiệt, biểu thị bằng milimét;
L2 là giá trị chiều dài giữa các vạch dấu sau khi gia nhiệt, biểu thị bằng milimét.
Ghi lại giá trị trung bình cộng của năm kết quả này.
5.6. Hệ số thẩm thấu hơi nước
Xác định tốc độ thẩm thấu hơi nước theo ISO 15106-1, ISO 15106-2 hoặc ISO 15106-3. Từ kết quả này, tính hệ số thẩm thấu hơi nước theo công thức sau, biểu thị bằng 100 mm độ dày
trong đó
PWV là giá trị của hệ số thẩm thấu hơi nước, biểu thị bằng gam trên 100 um độ dày trên mét vuông ngày [g/100mm/(m2.d)];
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là độ dày của mẫu thử, biểu thị bằng micromét.
5.8. Độ mờ
Độ mờ phải được xác định theo ISO 14782.
5.9. Sức căng thấm ướt
Sức căng thấm ướt phải được xác định theo ISO 8296.
Bao gói và kích cỡ đơn vị bao gói phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, có tính đến điều kiện vận chuyển và bảo quản.
7.1. Ghi nhãn trên sản phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Ghi nhãn trên bao bì
Các thông tin sau phải được ghi nhãn trên bao bì:
a) Tên sản phẩm;
b) Phân loại, nghĩa là màng có được xử lý hay không (xem Bảng 1);
c) Độ dày, chiều rộng và chiều dài danh nghĩa của màng trong cuộn;
d) Năm và tháng sản xuất;
e) Tên nhà sản xuất hoặc thương hiệu.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10106:2013 (ISO 17555:2003) về Chất dẻo - Màng và tấm Màng Polypropylen (PP) định hướng hai chiều
Số hiệu: | TCVN10106:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10106:2013 (ISO 17555:2003) về Chất dẻo - Màng và tấm Màng Polypropylen (PP) định hướng hai chiều
Chưa có Video