Chiều dài hoặc chiều rộng mm |
Dung sai |
Đến 1 000 |
|
Từ 1 001 đến 2 000 |
|
Từ 2 001 đến 3 000 |
|
3 001 trở lên |
|
4.4.3. Sai lệch so với độ vuông góc
Chênh lệch ∆l giữa chiều dài hai đường chéo của tấm hình chữ nhật phải nhỏ hơn 3,5 x 10-3 x b (trong đó b là chiều rộng của tấm được đo vuông góc với hướng đùn, tính bằng milimét), nhưng không được nhỏ hơn 2 mm.
4.4.4. Độ dày
Dung sai độ dày của tấm phải theo quy định như trong Bảng 2.
Bảng 2 – Dung sai độ dày
Độ dày, d
mm
Dung sai
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 < d
± 10
± 5
4.5. Độ co
Độ co tối đa (xem 5.5.3) phải theo quy định như trong Bảng 3.
Bảng 3 – Độ co tối đa
Độ dày, d
mm
Độ co tối đa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 ≤ d ≤ 5
5 < d
10
5
4.6. Các tính chất cơ bản
Các tính chất cơ học, nhiệt và quang học cơ bản của tấm trong suốt, không màu phải theo như quy định trong Bảng 5. Đối với các cấp độ khác, các tính chất được yêu cầu phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
4.7. Tính chịu thời tiết
Các yêu cầu bất kỳ về tính chịu thời tiết tự nhiên hoặc thời tiết nhân tạo phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan nếu có yêu cầu.
4.8. Các tính chất khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 – Giá trị đặc trưng của các tính chất cho tấm trong suốt, không màu
Đơn vị
Phương pháp thử
Giá trị đặc trưng
Khối lượng riêng
g/cm3
TCVN 6039-1
(ISO 1183-1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số giãn nở nhiệt tuyến tính
K-1
ISO 11359-2
65 x 10-6
Hệ số khúc xạ,
ISO 489:1999, phương pháp A
1,59
Độ mờ (3 mm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 14782
1
Điện trở suất bề mặt
Ω
IEC 60093
1015
Độ hấp thụ nước (điều hòa sơ bộ 50 oC/24 h; thời gian ngâm trong nước: 24 h
mg
ISO 62:2008, phương pháp 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cấp độ khác, các tính chất được yêu cầu phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
5.1. Quy định chung
5.1.1. Lấy mẫu
Quy trình lấy mẫu phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan. Quy trình được mô tả trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) và TCVN 7790-10 (ISO 2859-10) được chấp nhận rộng rãi và hay được sử dụng. Vì vậy, đây là các quy trình được khuyến cáo sử dụng để lấy mẫu.
5.1.2. Điều hòa và thử mẫu
Điều hòa trong 48 h và quá trình thử mẫu phải được tiến hành ở nhiệt độ 23 oC ± 2 oC và độ ẩm tương đối (50 ± 10) % theo ISO 291, ngoại trừ đối với nhiệt độ hóa mềm Vicat và nhiệt độ biến dạng dưới tác dụng của tải trọng (xem 5.5.1 và 5.5.2).
5.1.3. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử phải được chuẩn bị theo quy trình mô tả trong ISO 2818 khi có thể áp dụng được. Nếu cần phải gia công tấm để giảm độ dày đến kích thước yêu cầu, đối với phương pháp thử nhất định thì một mặt phải được giữ nguyên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Màu sắc
Sự chênh lệch về màu sắc giữa vật liệu tham chiếu (chuẩn) và mẫu thử phải được xác định bằng cách sử dụng thiết bị so màu theo thỏa thuận giữa các bên liên quan: ví dụ dữ liệu CIELAB (CIE 15) có thể được sử dụng.
5.3. Kích thước
5.3.1. Chiều dài và chiều rộng của tấm phải được đo chính xác đến 1 mm.
5.3.2. Độ dày của tấm phải được đo chính xác đến 0,05 mm trừ đi lớp màng hoặc giấy che mà không làm phá hủy bề mặt. Các phép đo phải được thực hiện tại các điểm cách mép tấm không nhỏ hơn 100 mm.
Bảng 5 – Yêu cầu của các tính chất cơ bản
Đơn vị
Phương pháp thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị yêu cầu
Điều
Tính chất cơ học
Ứng suất kéo tại giới hạn chảy, σy
MPa
TCVN
4501-2
(ISO 527-2)/1A/50
TCVN
4501-2
(ISO 527-2)/1B/50
1A
1B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1
Modul đàn hồi kéo, Et
MPa
TCVN
4501-2
(ISO 527-2)/1A/1
1A
1B
≥ 2 200
5.4.1
Độ giãn dài danh nghĩa khi đứt, εtB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
4501-2
(ISO 527-2)/1A/50
TCVN
4501-2
(ISO 527-2)/1B/50
1A
1B
≥ 60
5.4.1
Độ bền va đập Charpy (khía, bán kính khía 0,25 mm, độ dày ≥ 4 mm)
kJ/m2
ISO 179-1/1eA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 6
5.4.2
Độ bền va đập kéo đứt (khía đôi; độ dày < 4 mm)
kJ/m2
ISO 8256:2004, phương pháp A
1
≥ 150
5.4.2
Tính chất nhiệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
ISO
306:2004,
phương pháp B50
≥ 145
5.5.1
Nhiệt độ biến dạng dưới tác dụng của tải trọng (độ dày ≥ 3 mm)
oC
ISO 75-2:2004, phương pháp A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2
Tính chất quang học
Hệ số truyền ánh sáng, (380 nm đến 780 nm)
ISO 13468-1
5.6
Độ dày, t
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 mm ≤ t < 6 mm
6 mm ≤ t < 12 mm
12 mm ≤ t
≥ 85
≥ 82
≥ 80
≥ 75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Tính chất kéo phải được xác định theo TCVN 4501-1 (ISO 527-1) và TCVN 4501-2 (ISO 527-2), sử dụng mẫu thử loại 1A hoặc 1B. Tốc độ thử đối với phép thử ứng suất kéo tại giới hạn chảy và độ giãn dài danh nghĩa khi đứt phải là 50 mm/min và đối với phép thử modul đàn hồi kéo là 1 mm/min.
5.4.2. Khi độ dày của tấm lớn hơn hoặc bằng 4 mm thì độ bền va đập Charpy khía phải được xác định theo ISO 179-1:2010, phương pháp 1eA (mép), sử dụng thanh khía (80 mm x 10 mm x d mm, khía V, bán kính 0,25 mm), trong đó d là độ dày của tấm.
Nếu độ dày của tấm nhỏ hơn 4 mm thì độ bền va đập kéo đứt phải được xác định có sử dụng mẫu khía V đôi (bán kính khía 1 mm) theo ISO 8256:2004 (mẫu thử loại 1, phương pháp A).
Độ bền va đập khía phải được xác định với mẫu thử được lấy song song và vuông góc với hướng đùn.
CHÚ THÍCH: Cần thiết phải có hai phép thử khác nhau vì khi xác định độ bền va đập khía theo ISO 179-1 (Charpy), tấm PC đùn thể hiện sự chuyển dịch dai/giòn ở trong khoảng độ dày xấp xỉ 2,5 mm và 3,5 mm, dẫn đến độ lệch lớn trong các phép đo được thực hiện trong khoảng độ dày này.
5.5. Tính chất nhiệt
5.5.1. Nhiệt độ hóa mềm Vicat phải được xác định theo ISO 306:2004, phương pháp B50, ấn vào bề mặt được giữ nguyên. Tốc độ gia nhiệt là 50 oC/h.
Trước khi thử, mẫu thử phải được điều hòa ở 120 oC ± 2 oC trong 3 h và để nguội đến nhiệt độ phòng trong tủ hút ẩm.
5.5.2. Nhiệt độ biến dạng dưới tác dụng của tải trọng phải được xác định theo ISO 75-1 và ISO 75-2:2004, phương pháp A. Trước khi thử, mẫu thử phải được điều hòa ở 120 oC ± 2 oC trong 3 h và được để nguội đến nhiệt độ phòng trong tủ hút ẩm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3. Sự thay đổi kích thước ở nhiệt độ nâng cao (độ co) phải được xác định theo phương pháp mô tả trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
5.6. Tính chất quang học
Hệ số truyền ánh sáng phải được xác định theo ISO 13468-1 bằng cách sử dụng một quả cầu hội tụ trên mẫu thử có độ dày được giữ nguyên.
5.7. Tính chịu thời tiết
5.7.1. Thử với thời tiết tự nhiên
Tính năng chịu thời tiết tự nhiên, khi cần phải được xác định theo ISO 877-1, ISO 877-2 và ISO 877-3.
5.7.2. Thử với thời tiết nhân tạo
Tính chịu thời tiết nhân tạo khi có yêu cầu phải được tiến hành theo ISO 4892-1 và ISO 4892-2 với đèn xenon được lọc, với sự phân bố cường độ phổ được khuyến nghị bởi CIE 85 ở nhiệt độ chuẩn đen là 65 oC ± 3 oC, ở độ ẩm tương đối (65 ± 5) % với chu kỳ ướt/khô là 18 min/102 min.
Tiêu chí đạt/không đạt phải được xác định bởi tính chịu thời tiết nhân tạo phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Có mối tương quan rất tốt giữa thử với thời tiết tự nhiên và gia tốc được quy định bởi quy trình xác định ngay cả khi phơi nhiễm lâu dài.
Phép thử phản ứng với lửa khi có yêu cầu phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan. Trước hết, các quy định của quốc gia mà nhà cung cấp và khách hàng ở đó phải được xem xét đến.
7. Sử dụng tiếp xúc với thực phẩm
Nếu tấm PC có sử dụng tiếp xúc với thực phẩm thì các yêu cầu đặc biệt phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan trong tất cả các trường hợp. Các quy định của quốc gia mà nhà cung cấp và người sử dụng sản phẩm được đặt tại đó phải được xem xét đến trước tiên.
Nếu có xảy ra hư hỏng thì vật liệu phải được thử lại theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định sự thay đổi kích thước ở nhiệt độ nâng cao (độ co)
A.1 Cắt hai mẫu thử vuông cạnh 150 mm (một cạnh song song với hướng đùn) từ tấm mẫu, trong khoảng tương đương cách đều nhau dọc theo chiều rộng của mẫu. Đánh dấu hướng đùn trên từng mẫu và dùng compa đánh dấu một hình tròn kích thước 100 mm ± 1 mm. Sấy khô mẫu ở 90 oC trong 24 h và để nguội đến nhiệt độ phòng trong tủ hút ẩm ở 18 oC đến 28 oC (trong trường hợp có tranh chấp, sử dụng nhiệt độ 23 oC ± 2 oC). Đo đường kính đường tròn, song song và vuông góc với hướng đùn, chính xác đến 0,05 mm.
A.2 Đặt mẫu thử nằm ngang trên một tấm phẳng và để chúng trên một đĩa trong tủ sấy tại nhiệt độ được kiểm soát ở 190 oC ± 2 oC. Để tránh dính mẫu cần sử dụng tấm có phủ một lớp chống dính, ví dụ polytetrafloetylen. Thời gian gia nhiệt, phụ thuộc vào chiều dày của tấm phải theo quy định trong Bảng A.1
Bảng A.1 – Thời gian gia nhiệt
Độ dày, d
mm
Thời gian
min
1,5 ≤ d ≤ 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
75
Trong suốt quá trình gia nhiệt, nước có trong tấm có thể tạo thành bọt (một chút thì cho phép) và mẫu có thể sủi bọt. Trong trường hợp này, phải lặp lại phép thử, bổ sung thêm giai đoạn sấy sơ bộ, sử dụng điều kiện sau:
Nhiệt độ sấy sơ bộ: 90 oC
Thời gian sấy sơ bộ, tính theo giờ: 2 x d2, trong đó d là độ dày của mẫu, tính bằng milimét
A.3 Để mẫu nguội đến nhiệt độ phòng trong tủ hút ẩm ở 18 oC đến 28 oC (trong trường hợp có tranh chấp, sử dụng nhiệt độ 23 oC ± 2 oC và đo đường kính của hình tròn, song song và vuông góc với hướng đùn, chính xác đến 0,05 mm.
A.4 Tính sự thay đổi đường kính (độ co) S của từng mẫu là phần trăm so với giá trị ban đầu, theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l là đường kính sau khi gia nhiệt.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10103:2013 (ISO 11963:2012) về Chất dẻo - Tấm Polycacbonat - Kiểu loại, kích thước và đặc tính
Số hiệu: | TCVN10103:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10103:2013 (ISO 11963:2012) về Chất dẻo - Tấm Polycacbonat - Kiểu loại, kích thước và đặc tính
Chưa có Video