Phép thử |
Hệ thống mối nối a |
Thông số thử |
Phương pháp thử |
||
Liên kết bằng dung môi |
Nung chảy đầu nong, nung chảy bằng điện |
Cơ học |
|||
Phép thử áp suất bên trong |
Y |
Y |
Y |
Phải tuân theo 5.2 |
Các phần tương ứng của TCVN 6149 (ISO 1167) |
Phép thử uốn |
Y |
Y |
Y |
Phải tuân theo 5.3 |
EN 713 |
Phép thử kéo |
Y |
Y |
Y |
Phải tuân theo 5.4 |
EN 712 |
Phép thử chu trình nhiệt |
Y |
Y |
Y |
Phải tuân theo 5.5 |
EN 12293 |
Phép thử chu trình áp suất |
Y |
Y |
Y |
Phải tuân theo 5.6 |
EN 12295 |
Phép thử chân không |
Y |
Y |
Y |
Phải tuân theo 5.7 |
EN 12294 |
a Y - phép thử được áp dụng. |
5.2. Phép thử áp suất bên trong
Khi được thử theo các phần tương ứng của TCVN 6149 (ISO 1167), sử dụng các thông số được nêu trong Bảng 2 đối với loại tương ứng, tổ hợp mối nối không được rò rỉ.
Áp suất thử được tính theo công thức sau:
(1)
trong đó
pF là áp suất thử thủy tĩnh áp dụng với tổ hợp trong quá trình thử, tính bằng bar;
pC là giá trị áp suất của kết cấu ống tương ứng với thời gian phá hủy/nhiệt độ thử quy định trong TCVN 10098-2 (ISO 21003-2), tính bằng bar;
pCD là giá trị áp suất thiết kế của kết cấu ống được tính theo Phụ lục E của TCVN 10098-2 (ISO 21003-2), tính bằng bar;
pD là áp suất thiết kế bằng 4 bar, 6 bar, 8 bar hoặc 10 bar, nếu áp dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại ứng dụng
Loại 1
Loại 2
Loại 4
Loại 5
Nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax, tính bằng °C
80
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
Áp suất thiết kế của kết cấu ống, pCD, tính bằng MPa
b
b
b
b
Nhiệt độ thử a, Ttest, tính bằng °C
95
95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
Thời gian thử, t, tính bằng h
1000
1000
1000
1000
Áp suất thủy tĩnh của kết cấu ống, pC, tính bằng MPa
b
b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Áp suất thử, pF, tính bằng bar đối với áp suất thiết kế, pD
4 bar
6 bar
8 bar
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
b
b
b
b
b
b
b
b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
b
b
b
b
b
Số lượng mẫu thử
3
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
CHÚ THÍCH: 1 bar = 0,1 MPa.
a Thông thường nhiệt độ thử cao nhất được lấy là (Tmax + 10) °C với giới hạn trên là 95 °C. Tuy nhiên để phù hợp với phép thử hiện có, nhiệt độ thử cao nhất đối với loại 1 và 2 cũng được quy định là 95 °C. Các ứng suất thủy tĩnh được đưa ra tương ứng với các nhiệt độ thử đã cho.
b Các giá trị của pCD, pc và pF lấy từ số liệu độ bền dài hạn đối với từng kết cấu riêng biệt.
Nếu các phép thử mối nối được tiến hành theo điều này có xảy ra rò rỉ là nguyên nhân của biến dạng gây ra bởi sự giãn dài khác nhau thì áp suất thử có thể được xác định từ số liệu về ứng suất và độ rão (tương đương với thời gian thiết kế là 50 năm) đối với các vật liệu khác nhau được sử dụng.
5.3. Phép thử uốn
Khi được thử theo EN 713 với áp suất áp dụng ở điều kiện 20 °C/1 h như nêu tại Bảng 3, sử dụng bán kính uốn bằng bán kính uốn nhỏ nhất của ống theo khuyến cáo của nhà cung cấp hệ thống thì mối nối không được rò rỉ.
Áp suất thử được tính toán theo công thức sau:
(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pF là áp suất thử thủy tĩnh áp dụng lên tổ hợp trong quá trình thử, tính bằng bar;
pC là giá trị áp suất của kết cấu ống tương ứng với thời gian phá hủy/nhiệt độ thử được quy định trong TCVN 10098-2 (ISO 21003-2), tính bằng bar;
pCD là giá trị áp suất thiết kế của kết cấu ống được tính theo Phụ lục E của TCVN 10098-2 (ISO 21003-2), tính bằng bar;
pD là áp suất thiết kế bằng 4 bar, 6 bar, 8 bar hoặc 10 bar, nếu áp dụng.
Bảng 3 - Thông số thử cho phép thử uốn
Loại ứng dụng
Loại 1
Loại 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 5
Nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax, tính bằng °C
80
80
70
90
Áp suất thiết kế của kết cấu ống, pCD, tính bằng MPa
a
a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Nhiệt độ thử, Ttest, tính bằng °C
20
20
20
20
Thời gian thử, t, tính bằng h
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Áp suất thủy tĩnh của kết cấu ống, pC, tính bằng MPa
a
a
a
a
Áp suất thử, pF, tính bằng bar đối với áp suất thiết kế, pD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 bar
6 bar
8 bar
10 bar
a
a
a
a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
a
a
a
a
a
a
a
a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Số lượng mẫu thử
3
3
3
3
CHÚ THÍCH: 1 bar = 0,1 MPa.
a Các giá trị của pCD, pc và pF lấy từ số liệu độ bền dài hạn đối với từng kết cấu riêng biệt.
5.4. Phép thử kéo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực, F được tính theo công thức sau:
(3)
trong đó
F là lực, tính bằng niutơn (N);
dn là đường kính ngoài danh nghĩa của ống, tính bằng milimet (mm)
pD là áp suất thiết kế bằng 4 bar, 6 bar, 8 bar hoặc 10 bar, nếu áp dụng, biểu thị bằng megapascal. Trong trường hợp phân loại là “tất cả các loại" thì áp suất thiết kế là 10 bar, biểu thị bằng megapascal (MPa).
Bảng 4 - Thông số thử cho phép thử kéo
Tất cả các loại ứng dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1
Loại 2
Loại 4
Loại 5
Nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax, tính bằng °C
-
80
80
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử, Ttest, tính bằng °C
23
95
95
80
95
Thời gian thử, t, tính bằng h
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Lực kéo, F, tính bằng N
1,5 x F
F
F
F
F
Số lượng mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
Phép thử kéo phải được thực hiện ở 23 °C và ở Tmax đối với loại ứng dụng tương ứng.
5.5. Phép thử chu trình nhiệt độ
Khi được thử theo EN 12293, sử dụng các thông số được nêu trong Bảng 5, ống, phụ tùng hoặc mối nối phải không được rò rỉ.
Phép thử đối với ống mềm dẻo chỉ sử dụng khi nhà sản xuất công bố rằng ống có thể uốn cong được theo hình dạng đưa ra. Bán kính uốn phải không được nhỏ hơn bán kính uốn nhỏ nhất đã công bố. Trong mọi trường hợp, phép thử đối với ống cứng phải được áp dụng.
Đối với hệ thống ống M, để tạo ứng suất sơ bộ cho nhánh A phải áp dụng tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn và kích thước của lớp bên trong.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại ứng dụng
Loại 1
Loại 2
Loại 4
Loại 5
Nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax, tính bằng °C
80
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
Nhiệt độ thử cao nhất, tính bằng °C
90
90
80
95
Nhiệt độ thử thấp nhất, tính bằng °C
20
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Áp suất thử, tính bằng bar a
pD
pD
pD
pD
Số chu kỳ đối với D ≤ 63 mm b
5000
5000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000
Số chu kỳ đối với D > 63 mm c
2500
2500
2500
2500
Số lượng mẫu thử
Một bộ phụ tùng theo hình dạng được nêu trong EN 12293.
CHÚ THÍCH: 1 bar = 0,1 Mpa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Mỗi chu kỳ phải gồm 15 min ở nhiệt độ thử cao nhất và 15 min ở nhiệt độ thấp nhất (thời gian của một chu kỳ là 30 min).
c Mỗi chu kỳ phải gồm 30 min ở nhiệt độ thử cao nhất và 30 min ở nhiệt độ thấp nhất (thời gian của một chu kỳ là 60 min).
5.6. Phép thử chu trình áp suất
Khi được thử độ kín dưới tác động của chu trình áp suất tuân theo EN 12295, sử dụng các thông số trong Bảng 6, ống, phụ tùng hoặc các mối nối phải không được rò rỉ.
Bảng 6 - Thông số thử cho phép thử chu trình áp suất
Nhiệt độ thử
Số lượng mẫu thử
Tần suất của chu trình áp suất
Số lượng chu kỳ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
(30 ± 5) chu kỳ trên phút
10 000
Giới hạn áp suất thử đối với áp suất thiết kế
Giới hạn trên
Giới hạn dưới
4 bar
6 bar
8 bar
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0 bar
9,0 bar
12,0 bar
15,0 bar
0,5 bar
0,5 bar
0,5 bar
0,5 bar
CHÚ THÍCH: 1 bar = 0,1 MPa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được thử kín dưới điều kiện chân không theo EN 12294 sử dụng thông số trong Bảng 7, sự thay đổi áp suất chân không phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,05 bar.
Bảng 7 - Thông số thử kín dưới điều kiện chân không
Nhiệt độ thử
Số lượng mẫu thử
Áp suất thử
Thời gian thử
23 °C
3
- 0,8 bar
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: 1 bar = 0,1 MPa.
(quy định)
Danh mục các tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Bảng A.1 - Danh mục các tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Vật liệu
Tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
PB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PE-RT
ISO 22391-1, ISO 22391-2, ISO 22391-3, ISO 22391-5
PE-X
ISO 15875-1, ISO 15875-2, ISO 15875-3, ISO 15875-5
PP
TCVN 10097-1 (ISO 15874-1), TCVN 10097-2 (ISO 15874-2), TCVN 10097-3 (ISO 15874-3), TCVN 10097-5 (ISO 15874-5)
PVC-C
ISO 15877-1, ISO 15877-2, ISO 15877-3, ISO 15877-5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 10098-7 (ISO/TS 21003-7), Hệ thống ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà - Phần 7: Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp (Multilayer piping systems for hot and cold water installations - Part 7: Guidance for the assessment of conformity).
[2] ENV 12108, Plastics piping systems - Guidance for the installation inside buildings of pressure piping systems for hot and cold water intended for human consumption.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10098-5:2013 (ISO 21003-5:2008) về Hệ thống ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
Số hiệu: | TCVN10098-5:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10098-5:2013 (ISO 21003-5:2008) về Hệ thống ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
Chưa có Video