Vật liệu |
Thử nghiệm |
||||
|
Thôi nhiễm
của một số nguyên tố |
Giải phóng
N-Nitrosamin và các chất có khả năng chuyển hóa thành N-Nitrosamin |
Giải phóng
MBT |
Giải phóng
chất chống oxi hóa |
Hàm lượng hợp
chất bay hơi |
Cao su lưu hóa |
X |
X |
X |
X |
|
Cao su Silicon |
X |
X |
|
|
X |
Elastome nhiệt dẻo (TPE) |
X |
X |
|
|
|
Nhựa nhiệt dẻo |
X |
|
|
|
|
4.4. Sự thôi nhiễm của một số nguyên tố
Khi được thử theo 5.2, sự thôi nhiễm của một số nguyên tố từ tất cả các vật liệu được sử dụng để sản xuất ty giả không được vượt quá các giới hạn được nêu trong Bảng 2.
Khi ty giả có các chi tiết được sản xuất từ (các) vật liệu khác nhau, hoặc màu sắc khác nhau, thì tất cả các chi tiết này phải được thử riêng rẽ. Các lớp trang trí phải được coi là một phần của vật liệu mà chúng được in lên.
Bảng 2 - Giới hạn thôi nhiễm của các nguyên tố từ ty giả
Nguyên tố
Giới hạn
(mg/kg)
Antimon, Sb
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Bari, Ba
100
Cadmi, Cd
20
Chì, Pb
25
Crom, Cr
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Selen, Se
100
CHÚ THÍCH Phương pháp phân tích được quy định trong TCVN 6238 (EN 71-3) đã được áp dụng cho ty giả trong tiêu chuẩn này. Các giới hạn có tính đến việc ngậm lâu dài núm ty trong miệng.
4.5. Giải phóng N-Nitrosamin và các chất có khả năng chuyển hóa thành N-Nitrosamin
Khi được thử theo 5.3, tổng hàm lượng N-Nitrosamin và các chất có khả năng chuyển hóa thành N- Nitrosamin giải phóng của bất kỳ chi tiết bằng elastome hoặc cao su nào không được vượt quá giới hạn được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Giới hạn cho phép của hàm lượng N-Nitrosamin và các chất có khả năng chuyển hóa thành N-Nitrosamin giải phóng và dung sai
Chất
Giới hạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai
mg/kg
N-Nitrosamin
0,01
0,01
Các chất có khả năng chuyển hóa thành N-Nitrosamin
0,1
0,1
4.6. Giải phóng Mecaptobenzothiazol (MBT)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- mercaptobenzothiazole hoặc 2(3H)-benzothiazolethione.
Số CAS: 149-30-4.
Danh pháp IUPAC 1,3-benzothiazole-2-thiol.
4.7. Giải phóng các chất chống oxi hóa
Khi các chi tiết bằng elastome của ty giả được thử theo 5.4, sự thôi nhiễm của hợp chất sau không được vượt quá 30 µg/100 ml hoặc 60 µg/dm2.
2,6-bis(1,1 -dimethylethyl)-4-methylphenol (BHT)
Số CAS: 128-37-0
Danh pháp IUPAC 2,6-di-tert-buthyl-p-cresol
Khi các chi tiết bằng elastome của ty giả được thử theo 5.4, sự thôi nhiễm của hợp chất sau không được vượt quá 15 µg/100 ml hoặc 30 µg/dm2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số CAS 119-47-1
Danh pháp IUPAC 6,6'-di-tert-buthyl-2,2’-methylenedi-p-cresol
4.8. Hàm lượng hợp chất bay hơi
Khi các chi tiết cao su Silicon của ty giả được thử theo 5.5, hàm lượng hợp chất bay hơi không được vượt quá 0,5 % (m/m).
5.1. Chuẩn bị mẫu
Quá trình chuẩn bị mẫu này áp dụng cho tất cả các phép thử, trừ 5.3.
5.1.1. Trước khi điều hòa, tất cả các mẫu phải được ngâm trong nước đun sôi [Loại 3 theo TCVN 4851 (ISO 3696)] trong 10 min mà không tiếp xúc với thành bình chứa.
CHÚ THÍCH Thực hiện điều này để loại bỏ lớp phủ bề mặt được sinh ra trong quá trình sản xuất và bảo đảm vật liệu sử dụng ổn định trong nước sôi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phải được giữ trong môi trường điều hòa này cho đến khi tiến hành thử. Việc thử nghiệm có thể được thực hiện trong phòng ở điều kiện bình thường.
5.1.3. Sử dụng mẫu mới, tốt nhất là từ cùng một lô cho mỗi phép thử.
5.1.4. Sử dụng găng tay phù hợp (không làm bằng cao su hoặc chất dẻo) để thao tác với mẫu và phần mẫu thử và chỉ bảo quản mẫu trong bình chứa (bằng thủy tinh) không thôi nhiễm, được đậy chặt, để trong bóng tối.
5.2. Xác định sự thôi nhiễm của một số nguyên tố
5.2.1. Nguyên tắc
Các nguyên tố tan được (antimon, arsen, bari, cadmi, crom, chì, thủy ngân và selen) được chiết từ các chi tiết riêng lẻ, tiếp xúc được của ty giả. Sử dụng điều kiện tiếp xúc mô phỏng với axit dạ dày. Nồng độ các nguyên tố tan được định lượng.
5.2.2. Thiết bị, dụng cụ
5.2.2.1. Nồi cách thủy, có thể duy trì nhiệt độ của hỗn hợp thử ở (37 ± 2) °C và có dụng cụ khuấy hỗn hợp thử.
5.2.2.2. Máy đo pH có độ chính xác ± 0,2 đơn vị pH.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.4. Máy ly tâm, có thể ly tâm với tốc độ (5 000 ± 500) rev/min.
5.2.3. Thuốc thử (loại phân tích trừ khi có quy định khác)
5.2.3.1. Dung dịch axit clohyđric, (0,07 ± 0,005) mol/l.
5.2.3.2. Dung dịch axit clohyđric, (2,0 ± 0,2) mol/l.
5.2.3.3. Nước cất.
5.2.4. Lựa chọn mẫu thử
Phần mẫu thử phải được lấy từ mỗi chi tiết riêng lẻ, tiếp xúc được của ty giả. Phải tách riêng các chi tiết nối với nhau và thử như các chi tiết riêng lẻ, ví dụ, ty giả được làm hoàn toàn từ latex thường được làm theo hai đoạn. Nút được bao kín hoàn toàn thì không cần thử.
5.2.5. Chuẩn bị phần mẫu thử
Chuẩn bị ít nhất 100 mg, tốt nhất là 1 g phần mẫu thử đại diện cho từng chi tiết riêng lẻ của ty giả. Không gia nhiệt vật liệu trong khi tách riêng các chi tiết và trong quá trình cắt chi tiết thành các mảnh nhỏ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6. Cách tiến hành
Trộn phần mẫu thử đã được chuẩn bị (5.2.5) với một lượng dung dịch axit clohyđric (5.2.3.1) gấp 50 lần khối lượng phần mẫu thử ở (37 ± 2) °C trong bình chứa có thể tích gấp từ 1,5 đến 5 lần thể tích axit. Khuấy bình chứa (5.2.2.1) trong (60 ± 5) s và đo độ axit của hỗn hợp bằng máy đo pH. (5.2.2.2). Nếu pH >1,5 thì vừa khuấy vừa thêm nhỏ giọt dung dịch axit clohyđric (5.2.3.2) cho đến khi pH nằm trong khoảng từ 1,0 đến 1,5. Để hỗn hợp tránh ánh sáng và tiếp tục khuấy trong điều kiện như vậy trong (60 ± 1) min nữa trước khi để ổn định trong (60 ± 1) min ở cùng nhiệt độ.
Ngay sau khi ổn định, tách riêng chất rắn ra khỏi dung dịch bằng phễu lọc màng (5.2.2.3) và, nếu cần thiết, ly tâm (5.2.2.4) với tốc độ lên đến 5 000 rev/min và không lâu hơn 10 min. Việc sử dụng máy ly tâm phải được báo cáo.
Nếu bảo quản dung dịch lâu hơn một ngày trước khi phân tích thì phải ổn định dung dịch bằng cách cho thêm axit clohyđric sao cho nồng độ dung dịch được bảo quản khoảng 1 mol/l.
5.2.7. Xác định hàm lượng các nguyên tố thôi nhiễm
Sử dụng phương pháp có giới hạn phát hiện ít nhất gấp 0,1 lần giá trị của các nguyên tố cần đo để xác định hàm lượng.
CHÚ THÍCH Giới hạn phát hiện của một phương pháp được cho là gấp 3 lần độ lệch chuẩn của giá trị mẫu trắng được xác định bằng tiến hành phân tích trong phòng thí nghiệm.
5.3. Xác định sự giải phóng N-Nitrosamin và các chất có khả năng chuyển hóa thành N-Nitrosamin
Sử dụng TCVN 10069 (EN 12868) để xác định các mức của N-Nitrosamin và các chất có khả năng chuyển hóa thành N-Nitrosamin có trong ty giả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Nguyên tắc
MBT và các muối kim loại của nó được xác định định lượng sau khi được chiết trong dịch nước thôi nhiễm. MBT được phát hiện và xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) và bộ phát hiện UV tại bước sóng xác định, bằng cách bơm trực tiếp dịch nước thôi nhiễm, hoặc bơm dung dịch cô đặc. Việc phát hiện được khẳng định bằng cách so sánh phổ UV của pic mẫu đo phát hiện được bằng detector mảng điot với phổ của pic mẫu MBT đối chứng.
CHÚ THÍCH Phương pháp này được dựa theo công trình của G.Blosczyk và H.-j.Domling [4] và G.BIosczyk [5].
Phương pháp này cũng được sử dụng để định tính và định lượng các chất chống oxi hóa 2,6-bis(1,1- dimethylethyl)-4-methylphenol (BHT) và 2,2'-methylenebis(6-(1,1-dimethyletjyl)-4-methylphenol) (chất chống oxi hóa 2246). Cả hai chất này cùng được phát hiện và xác định bằng HPLC và bộ phát hiện UV tại bước sóng xác định. Việc phát hiện được khẳng định bằng cách so sánh phổ UV của pic mẫu đo phát hiện được bằng detector mảng điot với phổ của pic mẫu đối chứng. Đối với các mẫu chưa biết, có thể thực hiện xác định thêm bằng cách sử dụng sắc ký lớp mỏng (TLC) hoặc sắc ký khí lỏng (GLC).
5.4.2. Thiết bị, dụng cụ
5.4.2.1. HPLC với vòng bơm 20 µl và detector mảng điot được kết nối với máy tích phân hoặc máy tính cá nhân có cài phần mềm sắc ký.
5.4.2.2. Cột HPLC có thể tách MBT và các chất chống oxi hóa và phân giải toàn bộ các chất chống oxi hóa sao cho các pic không bị chồng lên nhau quá 1 % diện tích pic của các chất khác và của nhiễu sinh ra từ các thành phần khác trong mẫu.
5.4.3. Thuốc thử: Hóa chất (loại phân tích trừ khi có quy định khác)
5.4.3.1. Nước (loại dùng cho HPLC).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.3. Nước cất.
5.4.3.4. Điclometan (loại phân tích cặn).
5.4.3.5. Natri sulphat khan.
5.4.3.6. Axit axetic (100 %).
5.4.3.7. Axit axetic (3 %).
5.4.4. Thuốc thử: Mẫu đối chứng (độ tinh khiết lớn hơn 98 %).
5.4.4.1. 2-Mecaptobenzothiazole (MBT).
5.4.4.2. 2,6-bis(1,1-dimethylethyl)-4-methylphenol (BHT)
5.4.4.3. 2,2’-methylenebis(6-(1,1-dimethylethyl)-4-methylphenol) (chất chống oxi hóa 2246).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5.1. Dung dịch MBT chuẩn
Chuẩn bị sáu dung dịch chuẩn có chứa ví dụ: 1,0 mg hoặc 2,0 mg hoặc 5,0 mg hoặc 10,0 mg hoặc 15,0 mg và 20,0 mg MBT (5.4.4.1) trong 1 lít axetonitril (5.4.3.2).
5.4.5.2. Dung dịch chống oxi hóa chuẩn
Chuẩn bị dung dịch có chứa hai chất chống oxi hóa gồm 30 µg chất chống oxi hóa BHT (5.4.4.2) và 15 µg chất chống oxi hóa 2246 (5.4.4.3) trong 5 ml axetonitril (5.4.3.2).
5.4.6. Cách tiến hành
Cân 1 dm2 hoặc nếu không đủ 1 dm2 thì lấy vùng diện tích lớn nhất có thể của mẫu đã được xử lý sơ bộ và cắt thành càng ít mảnh càng tốt. Số lượng của các mảnh được xác định bởi kích cỡ cổ của bình dung tích 250 ml. Diện tích mẫu là tổng diện tích mặt trong và mặt ngoài của mẫu.
CHÚ THÍCH 1 Đối với núm ty thường cắt thành hai mảnh.
CHÚ THÍCH 2 Để trợ giúp cho việc đo diện tích, nên cắt các phần elastome thành vài mảnh và phác thảo lên giấy kẻ ô milimét. Tổng số ô vuông sẽ cho biết diện tích cần đo.
Ngâm mẫu 24 h trong dịch nước thôi nhiễm (nước để mô phỏng sữa và axit axetic 3 % để mô phỏng nước hoa quả) ở 40 °C trong tủ sấy với tỉ lệ 1 cm2/2 ml dịch nước thôi nhiễm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc
1) lắc dịch nước thôi nhiễm hai lần, mỗi lần với 50 ml dung dịch diclometan (5.4.3.4). Gộp các pha hữu cơ và làm khô bằng natri sulphat khan (5.4.3.5) và để bay hơi hoàn toàn đến khi khô hẳn. Sau đó hòa tan cặn còn lại trong 5 ml axetonitril (5.4.3.2);
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng cột làm giàu thay cho việc lắc với điclometan.
Hoặc
2) Thêm 2,0 ml axit axetic (5.4.3.6) vào dịch nước thôi nhiễm và duy trì ở 4 °C cho đến khi phân tích bằng cách bơm trực tiếp dung dịch vào HPLC.
5.4.7. Tính toán
5.4.7.1. MBT
Mỗi dung dịch chuẩn (5.4.5.1) phải được bơm ba lần vào HPLC (5.4.2.1) với cột HPLC (5.4.2.2). Sử dụng mười tám giá trị để xây dựng đường chuẩn biểu thị mg MBT/kg vật liệu.
Bơm từng dung dịch thử (5.4.6) vào HPLC. Sử dụng đường chuẩn để xác định hàm lượng MBT của dung dịch thử, bằng phương pháp thủ công hoặc sử dụng phần mềm xử lý số liệu. Phải thu được giới hạn phát hiện <0,1 µg MBT/ml dung dịch mẫu thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Không cần thiết phải thực hiện toàn bộ quy trình hiệu chuẩn cho mỗi dãy xác định. Thông thường chỉ cần chạy một lần, tiếp theo là hiệu chuẩn lại đồ thị bằng phần mềm sắc ký là đủ.
5.4.7.2. Chất chống oxi hóa
Bơm dung dịch chuẩn (5.4.5.2) vào HPLC (5.4.2.1) với cột HPLC (5.4.2.2). Bơm từng dung dịch thử (5.4.6) theo cách tương tự. Xác định lượng chất chống oxi hóa thôi nhiễm, tính bằng microgam chất chống oxi hóa/đềximét vuông vật liệu, bằng cách so sánh diện tích pic trong sắc ký đồ dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu, bằng phương pháp thủ công hoặc sử dụng phần mềm xử lý số liệu.
Nếu diện tích pic của chất chống oxi hóa trong dung dịch thử lớn hơn diện tích pic chuẩn, chuẩn bị và thu nhận sắc ký đồ của dung dịch chuẩn bổ sung để xây dựng đường chuẩn phù hợp. Từ đường chuẩn này sẽ tính được hàm lượng chất chống oxi hóa thôi nhiễm.
CHÚ THÍCH Cột HPLC và phương pháp phù hợp được mô tả trong Phụ lục A.
5.5. Xác định hàm lượng chất bay hơi
Cắt khoảng 10 g mẫu thành các mảnh nhỏ xấp xỉ 2 cm2. Bảo quản mẫu 48 h trong bình hút ẩm ở nhiệt độ phòng.
Cân mẫu đã được điều hòa sơ bộ trong chai chứa nông lòng hở miệng (chính xác đến ± 0,1 mg) và đặt chai vào tủ sấy ở (200 ± 5) °C có thông gió. Sau 4 h, để nguội chai trong bình hút ẩm và cân lại. Hàm lượng chất bay hơi được tính bằng phần trăm của chênh lệch khối lượng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Cột phù hợp: Cột pha đảo C8, ví dụ: Spherisorb C8, đường kính hạt 5 µm, chiều dài 25 cm.
Điều kiện tiến hành phù hợp đối với cột này: Pha động (Rửa giải A): nước chứa 1 % axetonitril. và Pha động (Rửa giải B): axetonitril. Nếu có yêu cầu: khử khí pha động.
Bảng A.1 - Chương trình građien
Thời gian (phút)
% Rửa giải A
% Rửa giải B
0 đến 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
2 đến 17 tuyến tính đến
10
90
17 đến 22
10
90
22 đến 25 tuyến tính đến
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 đến 28 1)
70
30
1) Hoặc lâu hơn, nếu cần cân bằng thêm.
Điều chỉnh građien của dung môi rửa giải nếu sử dụng cột khác với cột mô tả ở trên. Tốc độ dòng: 1 ml/min.
Bộ phát hiện:
a) MBT: UV 320 nm, phổ mảng điot từ 240 nm đến 360 nm, chương trình detector từ thời gian 5 min đến 12 min;
b) Chất chống oxi hóa: UV 280 nm, phổ mảng điot từ 240 nm đến 360 nm, chương trình detector từ thời gian 12 min đến 25 min;
Thời gian lưu:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chất chống oxi hóa BHT: khoảng 19 min (cực đại hấp thụ: 278 nm);
Chất chống oxi hóa 2246: khoảng 20 min (cực đại hấp thụ: 282 nm).
Thể tích bơm mẫu: 20 µl.
Phụ thuộc vào loại thiết bị sử dụng, thiết lập điều kiện tiến hành phù hợp.
Sắc ký đồ điển hình cho MBT và chất chống oxi hóa BHT và 2246 được minh họa trong Hình A.1.
Hình A.1 - Sắc ký đồ của MBT và chất chống oxi hóa
Dữ liệu độ chụm
Phép phân tích thống kê của thử nghiệm cộng tác bảy phòng thí nghiệm gần đây đã chỉ ra độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đối với MBT là: độ lặp lại trung bình, r = 3,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ tái lập trung bình, R = 7,4
Và hệ số thay đổi của độ lặp lại và độ tái lập là:
hệ số biến thiên lặp lại trung bình CVr = 10,4 %
và
hệ số biến thiên tái lập trung bình CVR = 23,4 %.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Commission Directive 90/128/EEC relating to plastic material and articles intended to come into contact with foodstuffs and amendments
[2] Commission of European Communities. Synoptic Document No 8 Provisional list of monomers and additives used in the manufacture of plastics intended to come into contact with foodstuffs. (Last updated 10 January 2000).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] G.BIosczyk and H-J. Domling, Lebensmittelchemie und Gerichtl. Chemie, 36, 90,1982.
[5] G.BIosczyk. Deutsche Lebensmittel Rundschau. 88, 392, 1992.
[1] Tiêu chuẩn này đã bị hủy và được thay thế bằng tiêu chuẩn TCVN 6238-3 (ISO 8124-3).
[2] Đã hủy và được thay thế bằng TCVN ISO 9001:2008 (ISO 9001:2008).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10068-3:2013 (EN 1400-3:2002) về Đồ dùng trẻ em - Ty giả cho em bé và trẻ nhỏ - Phần 3: Yêu cầu hóa học và phương pháp thử
Số hiệu: | TCVN10068-3:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10068-3:2013 (EN 1400-3:2002) về Đồ dùng trẻ em - Ty giả cho em bé và trẻ nhỏ - Phần 3: Yêu cầu hóa học và phương pháp thử
Chưa có Video