C |
Là nồng độ của khí đánh dấu trong khí vector, tính bằng thể tích; |
qv |
Là tốc độ dòng chảy khí vector, tính bằng deximet khối trên giờ; |
S |
Là diện tích bề mặt hiệu dụng của mẫu thử (0,01 m2), tính bằng mét vuông. |
Độ thẩm thấu có thể được biểu thị dưới dạng “trên ngày” bằng cách nhân với 24.
CHÚ THÍCH 6 Với một hệ thống thiết bị phân tích như thiết bị sắc ký, nồng độ có thể đo được thấp nhất là 100 ppm (10-4) với dòng chảy khí vector 1 dm3/h, độ thẩm thấu có thể đo được tối thiểu sau đó sẽ là 0,01 dm3/(h.m2) hoặc 0,24 dm3/(h.m2).
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết vật liệu được thử;
c) Khi đánh dấu và khí vector sử dụng, và sự chênh lệch về áp suất sử dụng;
d) Nếu cần thiết, các điều kiện thử đặc biệt;
e) Các kết quả của các phép đo trên từng mẫu thử;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Loại vòng đệm chữ O được sử dụng;
h) Bất kỳ sai khác nào so với qui trình quy định.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10047:2013 (ISO 7229:1997) về Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo – Phép đo độ thẩm thấu khí
Số hiệu: | TCVN10047:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10047:2013 (ISO 7229:1997) về Vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo – Phép đo độ thẩm thấu khí
Chưa có Video