TT |
Tên chỉ tiêu |
Dạng lỏng |
Dạng bột |
Phương pháp thử |
||
1 |
Hàm lượng Al2O3, % |
Từ 9% đến nhỏ hơn 11% |
Từ 11% đến nhỏ hơn 17% |
≥17% |
≥ 28% |
- JISK 1475:2006 - IS 15573:2005 |
2 |
Độ kiềm, % |
35-85 |
40-90 |
40-90 |
40-90 |
- JIS K 1475:2006 - IS 15573:2005 |
3 |
Hàm lượng cặn không tan trong nước, % |
≤ 0,2 |
≤ 0,35 |
≤ 0,5 |
≤ 1,5 |
- JISK 1475:2006 - TCVN 4560:1988 |
4 |
Hàm lượng sắt (Fe), ppm |
≤ 100 |
≤ 120 |
≤ 150 |
≤ 300 |
- JIS K 1475:2006 - IS 15573:2005 |
5 |
Hàm lượng Asen (As), ppm |
≤ 2 |
≤ 3,5 |
≤ 5 |
≤ 5 |
- JIS K 1475:2006 - IS 15573:2005 - AOAC 2007 (990.08) - ICP |
6 |
Hàm lượng thủy ngân (Hg), ppm |
≤ 0,2 |
≤ 0,3 |
≤ 0,4 |
≤ 0,6 |
- JIS K1475:2006 - IS 15573:2005 - AOAC 2007 (990.08) - ICP |
7 |
Hàm lượng chì (Pb), ppm |
≤ 10 |
≤ 20 |
≤ 30 |
≤ 90 |
- JIS K1475:2006 - IS 15573:2005 - AOAC 2007 (990.08) - ICP |
3. Ghi nhãn
Ghi nhãn hóa chất theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định ghi nhãn hiện hành.
4. Phương pháp thử
4.1. Xác định hàm lượng Al2O3 thực hiện một trong hai phương pháp sau:
- JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản - Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1).
- IS 15573:2005 Tiêu chuẩn Ấn Độ - Polyaluminium chloride.
Trong các phương pháp thử trên thì JIS K 1475:2006 là phương pháp trọng tài.
4.2. Xác định độ kiềm, hàm lượng sắt thực hiện một trong hai phương pháp sau:
- JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản - Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các phương pháp thử trên thì JIS K 1475:2006 là phương pháp trọng tài.
4.3. Xác định hàm lượng Asen, thủy ngân, chỉ thực hiện một trong các phương pháp sau:
- JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản - Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1).
- IS 15573:2005 Tiêu chuẩn Ấn Độ - Polyaluminium chloride
- AOAC 2007 (990.08) - AOAC Official Method 990.08 Metals in Solid Wastes Inductively coupled Plasma Atomic Emission spectrometic method.
Trong các phương pháp thử trên thì JIS K 1475:2006 là phương pháp trọng tài
4.4. Xác định hàm lượng cặn không tan trong nước thực hiện một trong hai phương pháp sau:
- JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản - Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1).
- TCVN 4560:1988 Nước thải - Phương pháp xác định cặn không tan trong nước thải.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Quy định về công bố hợp quy
1.1. PAC trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải được công bố hợp quy phù hợp với Quy chuẩn này.
1.2. Việc công bố hợp quy đối với PAC được thực hiện theo quy định tại điểm a điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
2. Quy định về đánh giá sự phù hợp
2.1. Việc đánh giá sự phù hợp
- Hoạt động nhập khẩu PAC: Thực hiện theo phương thức 1 quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN)
- Hoạt động sản xuất PAC trong nước: Thực hiện theo phương thức 5 quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
2.2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh PAC phải bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa và các quy định tại Quy chuẩn này.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh PAC sau khi công bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
1. Cục Hóa chất có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo lực lượng Quản lý thị trường kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng PAC lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.
3. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn quản lý.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06A:2020/BCT về Chất lượng Poly Aluminium Chloride (PAC)
Số hiệu: | QCVN06A:2020/BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 21/12/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06A:2020/BCT về Chất lượng Poly Aluminium Chloride (PAC)
Chưa có Video