TT |
Tên nguyên liệu |
Tỷ lệ khối lượng, % |
1 |
Amôni nitrat (NH4NO3 - độ tinh khiết ≥ 98,5%) |
94 ± 0,5 |
2 |
Dầu Điêzen |
6 ± 0,5 |
2.2. Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ ANFO
Các chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ ANFO được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các chỉ tiêu chất lượng thuốc nổ ANFO
TT
Chỉ tiêu
Mức
Phương pháp thử
1
Khối lượng riêng rời, g/cm3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tốc độ nổ, m/s
3.000 ÷ 4.500
TCVN 6422 : 1998
3
Khả năng sinh công bằng cách đo độ giãn bom chì, cm3
300 ÷ 330
TCVN 6423 : 1998
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức nén trụ chì, mm
≥ 15
(đo trong ống thép)
TCVN 6421 : 1998
5
Thời hạn đảm bảo, ngày
90
2.3. Bao gói, ghi nhãn
2.3.1. Bao gói
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Ghi nhãn
Trên vỏ mỗi bao thuốc nổ ANFO phải ghi nhãn đúng theo quy định về nhãn hàng hóa theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 và quy định của quy chuẩn QCVN 02 : 2008/BCT.
2.3.3. Bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy
Việc bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy thuốc nổ ANFO phải thực hiện theo đúng quy định của quy chuẩn QCVN 02 : 2008/BCT.
3.1. Xác định khối lượng riêng rời
3.1.1. Nguyên tắc
Khối lượng riêng rời của thuốc nổ ANFO được xác định bằng cách đổ tự do thuốc nổ từ một khoảng cách nhất định vào dụng cụ đã biết trước thể tích. Từ thể tích dụng cụ và khối lượng thuốc nổ ANFO đã chiếm chỗ xác định được khối lượng riêng rời.
3.1.2. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.2. Bộ dụng cụ xác định khối lượng riêng rời (hình 1).
3.1.2.3. Thước gạt.
3.1.2.4. Nước cất, theo TCVN 4851-1989
3.1.2.5. Hỗn hợp K2Cr2O7/H2SO4.
3.1.2.6. Bình hút ẩm.
3.1.3. Tiến hành
3.1.3.1. Xác định khối lượng riêng rời được tiến hành trong phòng thí nghiệm có độ ẩm không khí Wa < 65%.
3.1.3.2. Rửa sạch các bình hứng bằng hỗn hợp K2Cr2O7/H2SO4, tráng lại bằng nước cất 3 lần. Sấy khô bình hứng ở 100 - 105 0C; để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi cân và ghi khối lượng G1i.
3.1.3.3. Đặt bình hứng dưới phễu sao cho đáy phễu hướng đồng trục với tâm của bình hứng, đáy phễu cách mặt bình hứng khoảng 15÷20 mm. Cố định khoảng cách này trong cả quá trình làm thí nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1- Bình hứng
2- Phễu
3- Giá đỡ
Hình 1. Bộ dụng cụ để xác định khối lượng riêng rời
3.1.4. Tính kết quả
3.1.4.1. Khối lượng riêng rời của thuốc nổ ANFO trong từng lần thử (Si) được tính theo công thức:
Si = , (g/cm3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vi là thể tích bình hứng thứ i, cm3.
- G1i là khối lượng bình hứng trong lần thử thứ i, gam
- G2i là khối lượng bình hứng và mẫu trong lần thử thứ i, gam.
- i là thứ tự lần thử từ 1 đến 3.
3.1.4.2. Thí nghiệm được lặp lại 3 lần để lấy kết quả trung bình. Chênh lệch kết quả giữa các lần thí nghiệm không được lớn hơn 0,05 g/cm3.
3.2. Xác định thành phần thuốc nổ
3.2.1. Nguyên tắc
Dùng bộ chiếc soclet để tách dầu diêzen khỏi thuốc nổ ANFO, sau đó cân để xác định lượng dầu. Hiệu số khối lượng giữa mẫu thuốc nổ và dầu diêzen chính là khối lượng Amôni nitrat.
3.2.2. Dụng cụ và hóa chất:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chén cân.
- Cốc 250 ml.
- Bộ chiết soclet.
- Bếp cách thủy.
- Túi vải mịn hoặc giấy lọc định tính.
- Điêtyl ête.
- Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm, theo TCVN 4851 : 1989.
3.2.3. Tiến hành
3.2.3.1. Rửa sạch, sấy khô và cân khối lượng của cốc 250 ml, g.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.3. Đặt toàn bộ lên bếp cách thủy và duy trì nhiệt độ của hệ thống ở 65÷750C trong 90 phút. Trong quá trình chiết có thể thêm khoảng 100 ml Điêtyl ête vào hệ thống để bù cho lượng bay hơi.
3.2.3.4. Thu toàn bộ lượng Điêtyl ête còn ở bình chiết và trên phễu chiết vào cốc 250 ml. Làm bay hơi hết Điêtyl ête trên bếp cách thủy và cân khối lượng cốc sau khi đun cạn (G1). Tiến hành cân với độ chính xác đến 10-4 g. Thực hiện phân tích mẫu ba lần.
3.2.4. Tính kết quả
3.2.4.1. Tỷ lệ dầu nhiên liệu (XD), tính theo phần trăm khối lượng, được xác định theo công thức:
Trong đó:
- G1 là khối lượng cốc sau khi bay hơi hết Điêtyl ête, gam;
- G2 là khối lượng ban đầu của cốc, gam;
- M là khối lượng mẫu, gam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XAN = 100 - XD, %
3.3. Xác định khả năng sinh công bằng cách đo độ dãn bom chì
Thực hiện theo TCVN 6423 : 1998 Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng bom chì.
3.4. Xác định sức nén trụ chì
Thực hiện theo TCVN 6421 : 1998 Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì.
3.5. Xác định tốc độ nổ
Thực hiện theo TCVN 6422 : 1998 Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định tốc độ nổ.
4.1. Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Trường hợp các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định của văn bản mới./.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2012/BCT về thuốc nổ Anfo do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | QCVN04:2012/BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 12/06/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2012/BCT về thuốc nổ Anfo do Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video