STT |
Loại máy, thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Chất lượng |
Ghi chú |
1 |
Máy dò bom (dò sâu) |
Chiếc |
2 |
Cấp I; II |
Các máy, trang thiết bị, phương tiện phải được kiểm định theo định kỳ. |
2 |
Máy dò mìn (dò nông) |
Chiếc |
4 |
Cấp I; II |
|
3 |
Các loại trang bị chuyên dùng |
Bộ |
Đủ |
Cấp I; II |
|
4 |
Bộ dụng cụ làm tay |
Bộ |
1 |
Cấp I; II |
|
5 |
Trang bị, dụng cụ phát quang |
Bộ |
Đủ |
Cấp I; II |
|
6 |
Dụng cụ, thiết bị chống cháy lan |
Bộ |
Đủ |
Cấp I; II |
|
7 |
Dụng cụ và bộ đồ y tế |
Bộ |
1 |
Cấp I; II |
|
8 |
Trang bị bảo hộ cá nhân |
Bộ |
Đủ |
Cấp I; II |
|
9 |
Xe ca chở quân |
Chiếc |
1 |
Cấp I; II |
|
10 |
Xe tải nhẹ chở trang thiết bị |
Chiếc |
1 |
Cấp I; II |
|
11 |
Xe chở bom mìn, vật nổ |
Chiếc |
1 |
Cấp I; II |
2.3.5.3. Đội RPBM dưới nước (độ sâu nước đến 15 m)
Bảng 2 - Thống kê máy, trang thiết bị và phương tiện của 1 đội RPBM dưới nước
STT
Loại máy, thiết bị
Đơn vị tính
Số lượng
Chất lượng
Ghi chú
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếc
Từ 2 đến 3
Cấp I; II
Các máy, trang thiết bị, phương tiện phải được kiểm định theo định kỳ.
2
Máy dò mìn dưới nước (dò nông)
Chiếc
1
Cấp I; II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm lặn (đồng bộ)
Trạm
1
Cấp I; II
4
Thiết bị xói và hút bùn, cát
Thiết bị
1
Cấp I; II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuyền cao su tiểu
Chiếc
2
Cấp I; II
6
Thuyền cao su trung
Chiếc
1
Cấp I; II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuyền Composit (đặt trạm lặn, máy xói và hút bùn, cát)
Chiếc
Từ 1 đến 2
Cấp I; II
8
Các loại trang bị chuyên dùng
Bộ
Đủ
Cấp I; II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ dụng cụ làm tay
Bộ
1
Cấp l; II
10
Trang thiết bị trục vớt bom đạn
Bộ
1
Cấp I; II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ và bộ đồ y tế
Bộ
1
Cấp I; II
12
Trang bị bảo hộ, áo phao
Bộ
Đủ
Cấp I; II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe ca chở quân
Chiếc
1
Cấp I; II
14
Xe tải chở trang thiết bị
Chiếc
1
Cấp I; II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe chở bom mìn, vật nổ
Chiếc
1
Cấp I; II
2.3.5.4. Đội RPBM dưới biển (độ sâu nước lớn hơn 15 m)
Bảng 3 - Thống kê máy, trang thiết bị và phương tiện của 1 đội RPBM dưới biển
STT
Loại máy, thiết bị
Đơn vị tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng
Ghi chú
1
Bộ thiết bị Sona và Từ kế được kết nối đồng bộ
Thiết bị
1
Cấp I; II
Các máy, trang thiết bị phương tiện phải được kiểm định theo định kỳ.
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống
1
Cấp I; II
3
Thiết bị định vị thủy âm
Thiết bị
1
Cấp I; II
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếc
Từ 2 đến 3
Cấp I; II
5
Máy dò mìn dưới nước
Chiếc
2
Cấp I; II
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm
1
Cấp I; II
7
Thiết bị xói và hút bùn, cát
Thiết bị
1
Cấp I; II
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếc
1
Cấp I; II
9
Tàu (đặt trạm lặn, máy xói và hút bùn, cát)
Chiếc
Từ 1 đến 2
Cấp I; II
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
1
Cấp I; II
11
Các loại trang bị chuyên dùng
Bộ
Đủ
Cấp I; II
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
1
Cấp I; II
13
Trang thiết bị trục vớt bom đạn
Bộ
1
Cấp I; II
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
1
Cấp I; II
15
Trang bị bảo hộ, áo phao
Bộ
Đủ
Cấp I; II
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếc
1
Cấp I; II
2.3.6. Trình tự RPBM trên cạn
2.3.6.1. Khoanh khu vực RPBM
- Căn cứ vào các mốc đã đánh dấu khi khảo sát, tiến hành mở đường bao rộng từ 4 m đến 6 m chạy xung quanh toàn bộ khu vực để triển khai dò tìm, đi lại, vận chuyển và cách ly khu vực dò tìm với xung quanh;
- Kiểm tra, chuẩn bị mặt bằng và tiến hành RPBM tại phạm vi đường bao theo đúng các nội dung quy định từ 2.3.6.2 đến 2.3.6.5.
2.3.6.2. Chuẩn bị mặt bằng
- Chuẩn bị mặt bằng bằng thủ công:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trang bị sử dụng gồm: Dao phát và các loại dụng cụ làm tay khác, các loại khí tải kiểm tra bom mìn, vật nổ, cọc tiêu, biển báo;
+ Đóng cọc chia nhỏ khu vực thành các ô có kích thước 25 m x 25 m hoặc 50 m x 50 m tùy theo địa hình khu vực (hoặc chiều dài 25 m, chiều rộng tùy theo chiều rộng của khu vực khi RPBM ở những dải hẹp);
+ Phát dọn sạch dây leo, có rác, cây cối có đường kính nhỏ hơn 10 cm, gốc cây còn lại không cao quá 5 cm (với cây có đường kính lớn hơn 10 cm chỉ được chặt phá khi có tín hiệu phải xử lý nằm dưới gốc cây), dọn sạch các chướng ngại vật và đưa ra khỏi phạm vi thi công RPBM (khu vực là bãi mìn thì việc phát dọn được thực hiện đồng thời với việc RPBM bằng thủ công đến độ sâu 7 cm).
- Chuẩn bị mặt bằng bằng thủ công kết hợp đốt bằng xăng, dầu:
+ Chỉ áp dụng cho các khu vực có hoặc không có bãi mìn nhưng có cây cối, lau lách và dây leo rậm rạp và được cơ quan có thẩm quyền quản lý rừng cho phép;
+ Trang bị sử dụng gồm: Dao phát và các loại dụng cụ làm tay khác, các loại khí tài kiểm tra bom mìn, vật nổ, cọc tiêu, biển báo, xăng, dầu và các dụng cụ phun xăng, dầu;
+ Phát dọn cây cối mở các đường có chiều rộng từ 2 m đến 3 m để chia thành các ô có kích thước 25 m x 25 m hoặc 50 m x 50 m tùy theo địa hình khu vực (hoặc chiều dài 25 m, chiều rộng tùy theo chiều rộng của Khu vực khi RPBM ở những dải hẹp); đối với khu vực có bãi mìn, việc phát dọn cây cối mở các đường có chiều rộng từ 2 m đến 3 m để chia thành các ô dò, được tiến hành đồng thời với việc RPBM theo các nội dung quy định từ 2.3.6.3 đến 2.3.6.5;
+ Phun xăng, dầu đốt hết cây cối rậm rạp trong từng ô vào các thời điểm thích hợp;
+ Phát dọn cây cối, chướng ngại vật và đưa ra ngoài phạm vi RPBM trong từng ô (công việc này được tiến hành đồng thời với RPBM đến độ sâu 7 cm hoặc 30 cm).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Áp dụng cho các khu vực là bãi mìn, có hàng rào dây thép gai và cây cối, lau lách, dây leo rậm rạp;
+ Trang bị và vật tư sử dụng gồm: Dao phát và các loại dụng cụ làm tay khác, các loại khí tài kiểm tra bom mìn, vật nổ, cọc tiêu, biển báo, thuốc nổ, hỏa cụ, khí tài gây nổ và các vật tư khác;
+ Quan sát, kiểm tra, dùng lượng nổ dài để phá hàng rào; mở đường phụ có chiều rộng từ 2 m đến 3 m, đóng cọc chia nhỏ khu vực thành các ô có kích thước 25 m x 25 m hoặc 50 m x 50 m tùy theo địa hình khu vực (hoặc chiều dài 25 m, chiều rộng tùy theo chiều rộng của khu vực khi RPBM ở những dải hẹp);
+ Phát dọn cây cối, chướng ngại vật và đưa ra ngoài phạm vi RPBM trong từng ô (công việc này được tiến hành đồng thời với RPBM đến độ sâu 7 cm hoặc 30 cm).
2.3.6.3. Rà phá bom mìn bằng thủ công đến độ sâu 7 cm
- Áp dụng cho các khu vực là bãi mìn, có các loại mìn nhạy nổ, mìn vướng nổ, các loại mìn nhựa mà các loại máy dò khô phát hiện được và các khu vực là bãi mìn có lẫn nhiều vật nhiễm từ mà không sử dụng máy dò được;
- Trang bị sử dụng gồm các loại dây chuyên dùng đánh dấu đường dò, móc kéo (có dây dài từ 25 m đến 30 m), thuốn, dao phát, dao găm, xẻng, các loại chốt an toàn, cờ đuôi nheo nhỏ màu đỏ và trắng, dụng cụ thu gom;
- Từ đường chia ô dò, dùng cờ đuôi nheo trắng đánh dấu phạm vi đường dò (rộng từ 1 m đến 1,5 m), RPBM đến đâu đánh dấu đến đó (khoảng cách cờ đánh dấu là 1,5 m). Đến các đường dò tiếp theo được phép rút cờ biên của dải dò trước để sử dụng theo kiểu cuốn chiếu;
- Dùng thuốn kết hợp với quan sát bằng mắt, thuốn theo đúng kỹ thuật từ trái qua phải, từ gần đến xa. Mũi thuốn nghiêng một góc từ 30° đến 40° so với mặt đất tự nhiên. Thuốn theo hình hoa mai, các mũi thuốn cách nhau từ 3 cm đến 5 cm, sâu từ 7 cm đến 10 cm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa hai người gần nhau nhất trong cùng khu vực RPBM không nhỏ hơn 15 m.
2.3.6.4. Kiểm tra, phá hủy tại chỗ bom mìn, vật nổ đến độ sâu 7 cm
- Áp dụng cho các loại bom mìn, vật nổ phát hiện được nhưng không an toàn cho thu gom, vận chuyển và khi được cấp có thẩm quyền cho phép;
- Trang bị sử dụng gồm: Thuốn, dao găm, xẻng, thuốc nổ, hỏa cụ và khí tài gây nổ;
- Dùng lượng nổ tập trung đặt trực tiếp vào vật nổ cần hủy, lượng nổ để hủy căn cứ vào từng loại bom mìn, vât nổ được quy định trong Điều lệ công tác nổ;
- Sau khi hủy xong, phải kiểm tra lại để bảo đảm đã hết bom mìn, vật nổ. Trường hợp còn sót bom mìn, vật nổ thì phải tiến hành xử lý tiếp theo thứ tự trên;
- Kiểm tra, thu gom các loại khí tài gây nổ và các mảnh vụn (nếu có) ra khỏi khu vực RPBM.
2.3.6.5. RPBM bằng máy dò mìn đến độ sâu 30 cm
- Áp dụng đối với các bãi mìn sau khi đã RPBM đến độ sâu 7 cm và các khu vực không phải là bãi mìn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cắm cọc căng dây đánh dấu dải dò, mỗi dải dò rộng từ 1 m đến 1,5 m;
- Dùng máy dò mìn tiến hành RPBM theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Dò từ trái sang phải và ngược lại, vệt dò sau phải trùm lên 1/3 vệt dò trước, đường dò sau phải lấn sang đường dò trước từ 10 cm đến 20 cm;
- Khi máy dò chỉ thị có tín hiệu, người dò phải dò thành vệt chữ thập để xác định tâm tín hiệu và dùng cờ đuôi nheo đỏ cắm bên cạnh tâm tín hiệu. Việc cắm cờ đánh dấu có thể ở bên phải hoặc bên trái tâm tín hiệu (do người chỉ huy quyết định) nhưng phải bảo đảm khi kéo thẳng đuôi nheo xuống là chỉ thẳng vào tâm tín hiệu;
- Khoảng cách tốt thiểu giữa các máy dò trên cùng một khu vực là 7 m.
2.3.6.6. Đào kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 30 cm
- Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu được nêu trong 2.3.6.5;
- Trang bị sử dụng gồm: Máy dò mìn, thuốn, xẻng, dao găm, các loại chốt an toàn, thuốc nổ, hỏa cụ và khí tài gây nổ, dụng cụ thu gom;
- Dùng máy dò mìn, thuốn kiểm tra lại vị trí đã đánh dấu tín hiệu. Dùng xẻng đảo hố có miệng rộng từ 0,5 m đến 0,6 m (tùy theo độ lớn của tín hiệu), thận trọng bóc từng lớp đất từ trên xuống và từ mép vào tâm hố, vừa đào vừa kiểm tra. Khi thấy tín hiệu thì dùng dao găm để bới đất xung quanh cho lộ hẳn vật gây tín hiệu;
- Kiểm tra xác định vật gây tín hiệu: Nếu không phải là bom mìn, vật nổ thì thu gom về nơi quy định; nếu là bom mìn, vật nổ thì xử lý an toàn và thu gom về nơi quy định; nếu là bom mìn, vật nổ không an toàn cho thu gom, vận chuyển hoặc vật nổ lạ thì đánh dấu bằng cờ đỏ chờ xử lý riêng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.6.7. RPBM bằng máy dò bom ở độ sâu từ 0,3 m đến 3 m; đến 5 m hoặc đến 10 m (độ sâu dò tìm được nêu trong Phụ lục D)
- Áp dụng cho tất cả các khu vực có bom mìn, vật nổ nằm ở độ sâu lớn hơn 0,3 m sau khi đã RPBM ở độ sâu đến 0,3 m;
- Trang bị sử dụng gồm: Máy dò bom, cờ đỏ to đánh dấu tín hiệu, cọc gỗ và dây chuyên dùng để đánh dấu đường dò;
- Chuẩn bị máy dò, kiểm tra xác định độ nhiễm từ của đất trong khu vực để điều chỉnh máy cho phù hợp;
- Đóng cọc căng dây đánh dấu đường dò, mỗi đường dò cách nhau 1 m;
- Dùng máy dò bom tiến hành dò theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Khi máy dò chỉ thị tín hiệu, người dò phải dò thành vệt chữ thập để xác định tâm tín hiệu và dùng cờ đỏ to đánh dấu sát bên cạnh tâm tín hiệu;
- Khoảng cách tối thiểu giữa các máy dò trên cùng một khu vực là 7 m.
2.3.6.8. Đào đất kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 3 m
- Áp dụng đối với tất cả các tín hiệu đã đánh dấu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị, kiểm tra và dùng dụng cụ làm tay thận trọng đào, bới xung quanh vị trí tâm tín hiệu đã đánh dấu. Đào từ ngoài vào trong, kích thước hố đào tùy thuộc vào độ lớn và độ sâu của tín hiệu (thông qua phán đoán khi kiểm tra bằng máy dò). Khi gần tới vật gây tín hiệu phải đào thành từng lớp có độ dày nhỏ hơn 10 cm, kết hợp máy dò và thuốn kiểm tra xung quanh vị trí tâm tín hiệu trước khi đào lớp tiếp theo cho đến khi lộ hẳn vật gây tín hiệu;
- Kiểm tra xác định vật gây tín hiệu: Nếu không phải là bom mìn, vật nổ thì thu gom về nơi quy định; nếu là bom mìn, vật nổ thì xử lý an toàn và thu gom về nơi quy định; nếu là bom mìn, vật nổ không an toàn cho thu gom, vận chuyển hoặc vật nổ lạ thì đánh dấu bằng cờ đỏ chờ xử lý riêng;
- Sau khi đã xử lý xong tín hiệu, dùng máy dò mìn kiểm tra lại xung quanh và phía dưới tín hiệu vừa xử lý để bảo đảm sạch hết tín hiệu. Nếu còn tín hiệu thì phải tiến hành xử lý như thứ tự trên;
- Không tổ chức quá 2 người trong một kíp đào và xử lý tín hiệu. Khoảng cách tối thiểu giữa bộ phận đào và xử lý tín hiệu tới các bộ phận khác không nhỏ hơn 25 m.
2.3.6.9. Đào đất kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 5 m hoặc đến độ sâu 10 m
Trang bị sử dụng và các bước thực hiện tương tự như 2.3.6.8 cho các độ sâu lớn hơn.
2.3.7. Trình tự RPBM dưới nước
Áp dụng cho các khu vực thi công RPBM ở dưới nước hay RPBM trên biển có độ sâu nước nhỏ hơn 15 m.
2.3.7.1. Chuẩn bị mặt bằng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành phát dọn mặt bằng các loại cây sú, vẹt, cỏ lác, rong, bèo hoặc các loại cọc. Riêng các chướng ngại vật quá lớn không thể trục vớt, xử lý như: Dầm cầu, trụ cầu hỏng, tàu thuyền đắm phải đánh dấu để khi RPBM có chú ý đặc biệt để loại bỏ các vật gây tín hiệu nhiễu.
2.3.7.2. RPBM ở độ sâu đến 0,5 m tính từ đáy nước
- Áp dụng cho tất cả các khu vực có bom mìn, vật nổ nằm ở độ sâu đến 0,5 m tính từ đáy nước;
- Trang bị sử dụng gồm: Máy dò bom, thuyền Composit, thuyền cao su các loại, phao, neo (loại 50 kg và 20 kg làm bằng các loại vật liệu không nhiễm từ), dây đánh dấu đường dò, các trang bị bảo đảm an toàn và bảo hộ lao động;
- Kiểm tra xác định độ nhiễm từ của đất đáy nước để điều chỉnh máy. Máy được đặt ở nấc độ nhạy từ 1 đến 3 tùy theo độ nhiễm từ của đất đáy nước;
- Căng dây kết hợp với phao loại 1 m3, neo loại 50 kg và 20 kg để chia nhỏ khu vực thành các ô dò có kích thước 25 m x 25 m hoặc 50 m x 50 m tùy theo địa hình khu vực. Căng dây đánh dấu đường dò chia ô dò thành các dải dò, mỗi dải dò rộng 0,5 m (hướng đường dò nên trùng với hướng dòng chảy);
- Dùng máy dò bom đặt trên thuyền cao su hoặc thuyền Composit, thả đầu dò thẳng đứng xuống gần sát mặt đất đáy nước, cách mặt đất đáy nước từ 10 cm đến 20 cm và tiến hành dò dọc theo đường dây dải dò. Dò xong từng dải dò, chuyển dây để dò trên dải dò tiếp theo;
- Chỉ tiến hành RPBM dưới nước trong điều kiện lưu tốc dòng chảy không lớn hơn 1 m/s. Trường hợp bắt buộc phải RPBM trong điều kiện lưu tốc lớn hơn 1 m/s thì phải tăng cường các biện pháp đảm bảo an toàn, đảm bảo kỹ thuật và chất lượng thi công.
2.3.7.3. Đánh dấu tín hiệu ở độ sâu đến 0,5 m tính từ đáy nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trang bị sử dụng gồm: Máy dò bom, thuyền Composit, thuyền cao su, phao, neo (loại 10 kg và 20 kg làm bằng vật liệu không nhiễm từ), cáp nilon, cờ đánh dấu tín hiệu, các trang bị bảo đảm an toàn và bảo hộ lao động;
- Khi máy dò bom phát ra tín hiệu có vật thể gây nhiễm từ dưới đáy nước tại vị trí đang RPBM, di chuyển máy dò theo dây dò để kiểm tra, xác định vị trí tâm của tín hiệu;
- Thả neo loại 20 kg (đối với các khu vực có lưu tốc dòng chảy lớn hơn 1 m/s và độ sâu của nước lớn hơn 3 m) và loại neo 10 kg (đối với các khu vực khác) bên cạnh vị trí tâm tín hiệu vừa xác định. Neo được nối với phao nhựa có đường kính lớn hơn 30 cm bằng cáp nilon đường kính 12 mm, trên phao có cắm cờ đỏ đánh dấu tín hiệu;
- Khi độ sâu nước nhỏ hơn 3 m có thể dùng sào tre cắm để đánh dấu vị trí tín hiệu.
2.3.7.4. Lặn kiểm tra, đào xử lý tín hiệu ở độ sâu đến 0,5 m tính từ đáy nước
- Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu được nêu trong 2.3.7.3;
- Trang bị sử dụng gồm: Máy dò bom, bộ lặn, thuyền Composit, thuyền cao su, phao, neo, thuốn, xẻng, cáp nilon, các trang bị bảo đảm an toàn và bảo hộ lao động;
- Chuẩn bị và thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn. Dùng thợ lặn mang thiết bị lặn và các dụng cụ tay cần thiết như: Thuốn, xẻng lặn xuống vị trí tâm tín hiệu đã đánh dấu, tiến hành xăm tìm bằng thuốn, thận trọng đào tìm thành từng lớp đến khi lộ hẳn vật gây tín hiệu;
- Kiểm tra xác định vật gây tín hiệu: Nếu không phải là bom mìn, vật nổ thì dùng cáp nilon trục vớt lên thuyền để đưa về nơi quy định; nếu là bom mìn, vật nổ thì xử lý an toàn rồi dùng cáp nilon trục vớt lên thuyền đưa về nơi quy định; nếu là bom mìn, vật nổ không an toàn cho thu gom, vận chuyển hay vật nổ lạ thì dùng phao, neo và cờ đỏ đánh dấu lại chờ xử lý riêng:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.7.5. RPBM ở độ sâu từ 0,5 m đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy nước (độ sâu dò tìm được nêu trong Phụ lục D)
- Áp dụng cho các khu vực có bom mìn, vật nổ nằm ở độ sâu từ 0,5 m đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy nước sau khi đã kết thúc RPBM ở độ sâu đến 0,5 m tính từ đáy nước;
- Trang bị sử dụng gồm: Máy dò bom, thuyền Composit, thuyền cao su, phao; neo, dây đánh dấu đường dò, các trang bị bảo đảm an toàn và bảo hộ lao động;
- Kiểm tra xác định độ sâu nước, độ nhiễm từ của đất đáy nước để điều chỉnh máy dò. Đặt mức độ nhạy của máy dò từ 4 đến 7 tùy theo độ nhiễm từ của đất đáy nước và yêu cầu về độ sâu RPBM;
- Căng dây kết hợp với phao 1 m3, neo loại 50 kg và 20 kg để chia nhỏ khu vực thành các ô dò có kích thước 25 m x 25 m hoặc 50 m x 50 m tùy theo địa hình khu vực. Căng dây đánh dấu đường dò chia ô dò thành các dải dò rộng 1 m thường đường dò nên trùng với hướng dòng chảy);
- Dùng máy dò bom đặt trên thuyền cao su hoặc thuyền Composit, thả đầu dò thẳng đứng xuống gần sát mặt đất đáy nước, cách mặt đất đáy nước từ 10 cm đến 20 cm và tiến hành dò dọc theo đường dây dải dò. Dò xong từng dải dò, chuyển dây để dò trên dải dò tiếp theo;
- Chỉ tiến hành RPBM dưới nước trong điều kiện lưu tốc dòng chảy không lớn hơn 1 m/s. Trường hợp bắt buộc phải RPBM trong điều kiện lưu tốc lớn hơn 1 m/s thì phải tăng cường các biện pháp đảm bảo an toàn, đảm bảo kỹ thuật và chất lượng thi công.
2.3.7.6. Đánh dấu tín hiệu ở độ sâu từ 0,5 m đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy nước
- Áp dụng cho tất cả các tín hiệu phát hiện được khi RPBM dưới nước ở độ sâu từ 0,5 m đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy nước;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.7.7. Lặn kiểm tra, đào xử lý tín hiệu ở độ sâu từ lớn hơn 0,5 m đến 1 m tính từ đáy nước
- Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu được nêu trong 2.3.7.6.
- Trang bị sử dụng gồm: Máy dò bom, bộ lặn, thuyền Composit, thuyền cao su, máy xói bùn cát, phao, neo, thuốn, xẻng, cáp nilon, các trang bị bảo đảm an toàn và bảo hộ lao động;
- Chuẩn bị và thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn. Dùng thợ lặn mang theo các dụng cụ tay như: Thuốn, xẻng, vòi xói lặn xuống vị trí tâm tín hiệu, tiến hành xăm tìm bằng thuốn, dùng vòi xói kết hợp đào thành từng lớp cho đến khi lộ hẳn vật gây tín hiệu;
- Kiểm tra xác định vật gây tín hiệu: Nếu không phải là bom mìn, vật nổ thì dùng cáp nilon trục vớt lên thuyền để đưa về nơi quy định; nếu là bom mìn, vật nổ thì xử lý an toàn rồi dùng cáp nilon trục vớt lên thuyền đưa về nơi quy định; nếu là bom mìn, vật nổ không an toàn cho thu gom, vận chuyển hay vật nổ lạ thì dùng phao, neo và cờ đỏ đánh dấu lại chờ xử lý riêng;
- Sau khi đã xử lý xong tín hiệu phải sử dụng máy dò bom để kiểm tra lại xung quanh và phía dưới tín hiệu vừa xử lý để bảo đảm không còn tín hiệu. Nếu còn tín hiệu thì phải tiến hành xử lý như thứ tự trên.
2.3.7.8. Lập phương án và tổ chức thi công đào, xử lý tín hiệu dưới nước ở độ sâu từ lớn hơn 1 m đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy nước
- Áp dụng cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu theo 2.3.7.6, sau khi đào đến độ sâu 1 m vẫn chưa thấy vật gây tín hiệu;
- Trang bị sử dụng gồm: Máy dò bom, bộ lặn, thuyền Composit, thuyền cao su, máy xói áp lực cao, máy hút bùn, phao, neo, thuốn, xẻng, khung vây, các trang bị bảo đảm an toàn, bảo hộ lao động và các thiết bị phục vụ lắp đặt và tháo gỡ khung vây;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với các khu vực có địa chất phức tạp như: Cát chảy, bùn thì phải làm các khung vây bằng sắt. Dùng thợ lặn kết hợp với vòi xói áp lực cao đề xói cát, bùn hạ dần các khoang vây xuống rồi đào cho đến khi lộ hẳn vật gây tín hiệu và tiến hành thực hiện như 2.3.7.7.
2.3.8. Trình tự RPBM dưới biển
Áp dụng cho các khu vực thi công RPBM ở dưới nước hay RPBM trên biển có độ sâu nước từ 15 m trở lên. Trình tự thi công gồm các bước:
- Công tác huy động và giải thể thiết bị;
- Định vị các điểm mốc đánh dấu phạm vi thi công;
- Dò tìm trên bề mặt đáy biển và từ đáy biển đến độ sâu 0,5 m bằng máy dò bom dưới nước, độ sâu nước từ 15 m đến 30 m;
- Dò tìm từ độ sâu 0,5 m đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy biển bằng máy dò bom dưới nước, độ sâu nước từ 15 m đền 30 m;
- Dò tìm trên bề mặt đáy biển và từ đáy biển đến độ sâu 3 m hoặc 5 m bằng thiết bị Sona và Từ kế, độ sâu nước đến 300 m:
+ Độ dài của mỗi đường dò căn cứ theo chiều dài của khu vực RPBM và khối lượng thi công trong ngày nhưng không được dài quá 5 km;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Các vệt dò sau phải trùm lên 1/3 vệt dò trước.
- Định vị, đánh dấu tín hiệu ở độ sâu nước đến 30 m;
- Lặn, kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 0,5 m tính từ đáy biển, độ sâu nước từ 15 m đến 30 m;
- Lặn, kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 1 m tính từ đáy biển, độ sâu nước từ 15 m đến 30 m;
- Lặn, xử lý tín hiệu ở độ sâu từ 1 m đến 3 m tính từ đáy biển, độ sâu nước từ 15 m đến 30 m;
- Lặn kiểm tra bằng thiết bị ROV, xử lý tín hiệu nằm trên bề mặt đáy biển, độ sâu nước từ 30 m đến 300 m;
- Đào, kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 1 m, độ sâu nước từ 30 m đến 150 m;
- Hủy bom mìn, vật nổ tại chỗ, độ sâu nước từ 30 m đến 150 m;
- Lập phương án và tổ chức thi công đào, xử lý tín hiệu ở độ sâu từ lớn hơn 1 m đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy nước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.9.1. Đối với máy dò mìn (dò nông)
2.3.9.1.1. Đồng bộ: Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
2.3.9.1.2. Yêu cầu kỹ thuật
- Độ dò sâu phải đạt:
+ Mìn bộ binh: Lớn hơn hoặc bằng 10 cm;
+ Mìn chống tăng: Lớn hơn hoặc bằng 60 cm.
- Yêu cầu tiêu chuẩn bãi thử:
+ Kích thước 10 m x 10 m x 5 m;
+ Bãi thử không có vật nhiễm từ (sắt, thép);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.9.2. Đối với máy dò bom (dò sâu)
2.3.9.2.1. Đồng bộ: Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
2.3.9.2.2. Yêu cầu kỹ thuật
- Bật máy và chờ máy làm việc ổn định, máy phát ra âm thanh “ngưỡng chuẩn”;
- Độ sâu dò phải đạt:
+ Mìn chống tăng: Lớn hơn hoặc bằng 150 cm;
+ Bơm 250 kg (hoặc tương đương): Lớn hơn hoặc bằng 500 cm.
- Yêu cầu tiêu chuẩn bãi thử:
+ Kích thước 10mx10mx5m;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Được đổ đầy cát sạch (không có vật nhiễm từ).
2.3.9.3. Bộ thiết bị phát hiện và định vị bom mìn, vật nổ dưới biển
2.3.9.3.1. Đồng bộ: Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, kèm theo phần mềm hoạt động.
2.3.9.3.2. Yêu cầu kỹ thuật:
- Kích thước bom mìn, vật nổ cần tìm;
- Trạng thái biển: Cấp 4;
- Độ sâu hoạt động: Từ 30 m đến 300 m;
- Độ chính xác định vị: 1 m.
2.3.9.4. Máy đo xa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.9.4.2. Yêu cầu kỹ thuật:
- Đo được chiều rộng từ 50 m đến 2000 m;
- Đo cự ly từ 50 m đến 2000 m khi vướng chướng ngại vật.
2.3.9.5. Máy đo lưu tốc
2.3.9.5.1. Đồng bộ: Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
2.3.9.5.2. Yêu cầu kỹ thuật:
Đo được tốc độ dòng nước chảy từ 0,1 m/s đến 8 m/s.
2.3.9.6. Máy toàn đạc
2.3.9.6.1. Đồng bộ: Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo góc: Hiển thị 1”; độ chính xác 7”;
- Ống kính: Độ phóng đại 30 lần; trường nhìn 1°30’ (26 m đến 1000 m); khoảng đo ngắn nhất 1,7 m;
- Chế độ đo: Khoảng cách đo với gương đơn là 3500 m (chế độ đo hồng ngoại); đo không dùng gương lớn hơn 1000 m, đo dùng gương là 7500 m (chế độ đo Laser).
2.3.9.7. Bộ thiết bị bảo vệ người
2.3.9.7.1. Đồng bộ: Bao gồm: Mũ, áo và giày (áo phao đối với RPBM dưới nước, dưới biển).
2.3.9.7.2. Yêu cầu kỹ thuật: Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, có thể chống được sóng xung kích và mảnh văng gây nguy hiểm cho nhân viên RPBM.
CHÚ THÍCH:
- Khi RPBM tại khu vực có bãi mìn, các nhân viên dò tìm và xử lý đều phải có thiết bị bảo vệ;
- Khi RPBM tại khu vực khác, chỉ nhân viên xử lý cần phải có thiết bị bảo vệ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Quy định việc thu gom, phân loại, quản lý, vận chuyển và tiêu hủy bom mìn, vật nổ dò tìm được trong quá trình RPBM.
2.4.2. Các phương pháp tiêu hủy bom mìn, vật nổ thu hồi được gồm: Phương pháp tháo tách vỏ lấy thuốc nổ; xì hơi nước để tách vỏ và thuốc nổ; phương pháp đốt và phương pháp nổ.
2.4.3. Thu gom, phân loại bom mìn, vật nổ thu hồi:
2.4.3.1. Với các loại bom mìn, vật nổ an toàn khi thu gom, vận chuyển thì dùng các biện pháp kỹ thuật để xử lý an toàn đầu nổ, tập trung về nơi cất giữ để hủy thành đợt theo kế hoạch.
2.4.3.2. Khi thu gom bom mìn, vật nổ dò tìm được vào nơi cất giữ chờ hủy phải tổ chức phân loại và xếp riêng từng chủng loại thành các khu vực khác nhau. Không để lẫn các loại bom mìn, vật nổ với nhau. Đối với các loại bom mìn, vật nổ nhạy nổ và bom mìn, vật nổ chứa chất cháy, chất hóa học... phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật bảo quản phù hợp với từng loại.
2.4.3.3. Số lượng các loại bom mìn, vật nổ đã thu gom hoặc đã xử lý xong trong từng ngày phải được ghi chép đầy đủ vào sổ theo dõi và nhật ký thi công tránh nhầm lẫn hoặc bỏ sót. Bom mìn, vật nổ dò tìm được trong từng ngày phải được đưa về nơi cất giữ để quản lý, không được để lại hiện trường qua đêm.
2.4.3.4. Trường hợp bom mìn, vật nổ phát hiện được nhưng chưa thể đào, trục vớt và xử lý an toàn ngay trong ngày thì phải cắm các loại biển báo và tổ chức canh gác cho đến khi đào, trục vớt và xử lý xong.
2.4.4. Vận chuyển bom mìn, vật nổ thu hồi:
2.4.4.1. Với các loại bom mìn, vật nổ thông thường, an toàn cho việc thu gom, vận chuyển thì tập trung vào vị trí quy định để cuối mỗi ca làm việc tổ chức vận chuyển, phân loại và xếp vào nơi cất giữ bảo quản.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.5. Cất giữ, bảo quản bom mìn, vật nổ thu hồi:
2.4.5.1. Nơi cất giữ, bảo quản các loại bom mìn, vật nổ thu gom được trong quá trình dò tìm phải được bố trí ở nơi xa dân, xa vị trí đóng quân, xa các kho tàng và các công trình khác. Tùy vào số lượng, chủng loại bom mìn, vật nổ thu gom được để bố trí cho hợp lý, bảo đảm an toàn. Các khoảng cách an toàn thực hiện theo QCVN 02:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong vận chuyển, bảo quản, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp, ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương.
2.4.5.2. Nơi cất giữ, bảo quản các loại bom mìn, vật nổ thu gom được trong quá trình dò tìm phải nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng của các loại sóng nổ gây ra cho các công trình xung quanh trong trường hợp vì một nguyên nhân nào đó các loại bom mìn, vật nổ bị kích nổ (được tính trên tổng số các loại bom mìn, vật nổ hiện được cất giữ).
2.4.5.3. Nơi cất giữ, bảo quản bom mìn, vật nổ thu gom được trong quá trình dò tìm phải được tổ chức canh gác và bảo vệ chặt chẽ, nghiêm túc theo đúng Điều lệ canh phòng do Bộ Tổng Tham mưu quy định.
2.4.6. Tiêu hủy bom mìn, vật nổ thu hồi:
2.4.6.1. Khi tiêu hủy phải tổ chức thực hiện đúng theo quy trình công nghệ hiện hành. Quy trình tiêu hủy các loại bom mìn, vật nổ được nêu trong Phụ lục E. Trường hợp trang thiết bị của trạm xử lý chưa phù hợp với nội dung của quy trình, đơn vị phải báo cáo bằng văn bản đến cấp có thẩm quyền để có hướng dẫn riêng. Việc xuất, nhập bom mìn, vật nổ đi hủy phải thực hiện như hàng quản lý tại kho thực lực.
2.4.6.2. Trước khi tiến hành tiêu hủy phải kiểm tra tình trạng hòm hộp, bao gói; mức độ an toàn (bom mìn, vật nổ phải được tháo hết ngòi nổ, kíp nổ); chủng loại, lô, số lượng, chất lượng bom mìn, vật nổ phải xử lý.
2.4.6.3. Lập kế hoạch tiêu hủy bom mìn, vật nổ theo mẫu của quy trình xử lý và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.4.6.4. Khu vực xử lý được bố trí ở nơi thuận tiện, đủ cự ly an toàn cho các công trình, khu dân cư, vận chuyển, thực hiện các nguyên công, bảo đảm vệ sinh môi trường. Mỗi nguyên công được bố trí ở một vị trí thích hợp theo sơ đồ, khoảng cách và diện tích của từng vị trí được quy định trong quy trình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.6.6. Cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật phải có trình độ chuyên môn về vũ khí từ sơ cấp trở lên, được huấn luyện về quy trình xử lý bom mìn, vật nổ bằng các phương pháp tương ứng, qua kiểm tra đạt yêu cầu và được cấp giấy chứng nhận.
2.4.6.7. Các trang thiết bị, vật tư, phương tiện vận chuyển phải bảo đảm đúng theo yêu cầu của quy trình và định mức đang hiện hành.
2.4.6.8. Trước khi tiến hành tiêu hủy bom mìn, vật nổ phải phổ biến kế hoạch, huấn luyện bổ sung và làm thử. Thông báo cho các cơ quan có liên quan, các cấp chính quyền, các cơ quan quân sự, nhân dân địa phương và các loại phương tiện thường qua lại trong khu vực.
2.4.6.9. Nội dung các nguyên công được thực hiện theo quy trình công nghệ xử lý đang hiện hành của từng chủng loại bom mìn, vật nổ quy định tại Phụ lục E.
2.4.6.10. Chỉ áp dụng tiêu hủy bom mìn, vật nổ bằng phương pháp tháo tách vỏ lấy thuốc nổ đối với bom mìn, vật nổ đã tháo ngòi nổ, kíp nổ, có cấu tạo vỏ phi kim loại; thuốc nổ nhồi trong bom mìn, vật nổ là TNT, Comp-B và thuốc nổ dẻo C4 đã có quy trình xử lý.
2.4.6.11. Chỉ áp dụng tiêu hủy bom mìn, vật nổ bằng phương pháp xì hơi nước để tách vỏ và thuốc nổ đối với các loại bom mìn, vật nổ đã tháo ngòi nổ, kíp nổ. Thuốc nổ nhồi bên trong là các loại thuốc nổ có nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn 100oC và đã có quy trình xử lý.
2.4.6.12. Chỉ áp dụng tiêu hủy bom mìn, vật nổ bằng phương pháp đốt đối với các loại bom mìn, vật nổ đã tháo ngòi nổ, kíp nổ, không còn khả năng nổ, đang cháy chuyển sang nổ hoặc phóng đẩy trong khi cháy, thải ra chất độc nguy hiểm khi cháy.
2.4.6.13. Chỉ áp dụng tiêu hủy bom mìn, vật nổ bằng phương pháp nổ đối với các loại bom mìn, vật nổ sau chiến tranh không áp dụng được bằng phương pháp tháo gỡ, xì hơi nước và phương pháp đốt (thường được áp dụng cho các loại bom mìn, vật nổ không được phép di chuyển, thu hồi).
2.4.6.14. Toàn bộ vật phẩm thu hồi được sau xử lý phải được đăng ký quản lý đầy đủ. Đề xuất phương án xử lý tiếp theo trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.6.16. Sau khi thực hiện xong việc tiêu hủy bom mìn, vật nổ, phải tổng hợp kết quả báo cáo các cơ quan chức năng có liên quan.
2.4.7. Quá trình thu gom, phân loại, vận chuyển và tiêu hủy bom mìn, vật nổ thu hồi được theo quy định tại 2.2.12.11 và 2.2.12.12.
2.5.1. Chỉ được nghiệm thu những công việc RPBM đúng với quy trình kỹ thuật được quy định và phương án kỹ thuật thi công được duyệt, tuân theo những yêu cầu nêu trong 2.5.
2.5.2. Đối với dự án (hạng mục) đã hoàn thành nhưng vẫn còn một số tồn tại mà những tồn tại đó không ảnh hưởng đến chất lượng của dự án (hạng mục) thì có thể chấp nhận nghiệm thu đồng thời yêu cầu khắc phục các tồn tại và nghiệm thu lại sau khi các tồn tại đã được khắc phục xong.
2.5.3. Khi nghiệm thu dự án (hạng mục) phải tuân theo đúng phương án kỹ thuật thi công được duyệt, quy trình kỹ thuật được quy định.
2.5.4. Các biên bản nghiệm thu trong thời gian thi công và biên bản nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng là căn cứ để thanh quyết toán dự án (hạng mục) đã thi công xong.
2.5.5. Không nghiệm thu dự án (hạng mục) công việc thi công sau khi đã thi công lại nhưng vẫn không đáp ứng được yêu cầu chất lượng của dự án.
2.5.6. Chủ đầu tư hoặc đơn vị giám sát thi công của Chủ đầu tư phải thường xuyên kiểm tra công tác thi công tại hiện trường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.8. Nội dung công tác nghiệm thu chất lượng thi công dự án (hạng mục) gồm: Nghiệm thu công việc; nghiệm thu giai đoạn thi công; nghiệm thu hoàn thành dự án (hạng mục) để đưa vào sử dụng.
2.5.8.1. Nghiệm thu công việc
- Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu gồm: Người giám sát thi công của Chủ đầu tư hoặc tư vấn giám sát; người phụ trách thi công của nhà thầu thi công;
- Trách nhiệm của các thành phần tham gia nghiệm thu là trực tiếp tiến hành nghiệm thu những hạng mục công việc đã hoàn thành trong quá trình thi công;
- Điều kiện cần để nghiệm thu là đối tượng nghiệm thu đã thi công hoàn thành và có đầy đủ hồ sơ, tài liệu; có biên bản nghiệm thu nội bộ và phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công;
- Nội dung và trình tự nghiệm thu: Kiểm tra tại hiện trường; kiểm tra các hồ sơ tài liệu theo danh mục; đối chiếu các kết quả kiểm tra với phương án kỹ thuật thi công được phê duyệt, quy trình kỹ thuật; đánh giá chất lượng và kết luận;
- Kiểm tra tại hiện trường gồm:
+ Kiểm tra chất lượng công việc bằng phương pháp kiểm tra xác xuất tại một số điểm (thường có kích thước 20 m x 20 m) với diện tích kiểm tra không nhỏ hơn 1 % tổng diện tích đã RPBM xong;
+ Kiểm tra các cọc mốc đánh dấu khu vực, so sánh với bản vẽ hoàn công khu vực đã RPBM xong, kiểm tra khối lượng công việc đã thực hiện.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu biên bản nghiệm thu công việc quy định tại Phụ lục F.
2.5.8.2. Nghiệm thu giai đoạn thi công
- Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu: Người phụ trách bộ phận giám sát thi công của Chủ đầu tư hoặc tư vấn giám sát; người phụ trách thi công của nhà thầu thi công;
- Trách nhiệm của các thành phần tham gia nghiệm thu là phải trực tiếp tiến hành công tác nghiệm thu không chậm quá 3 ngày kể từ khi nhận được phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
- Điều kiện cần để nghiệm thu: Đối tượng nghiệm thu đã thi công hoàn thành; tất cả các công việc, giai đoạn thi công và nghiệm thu công việc được nêu trong 2.5.8.1; có đầy đủ các hồ sơ, tài liệu;
- Nội dung và trình tự nghiệm thu: Kiểm tra tại hiện trường; kiểm tra các hồ sơ, tài liệu theo danh mục; đối chiếu các kết quả kiểm tra, phương án kỹ thuật thi công được duyệt, quy trình kỹ thuật để đánh giá chất lượng thi công; đánh giá chất lượng và kết luận;
- Kết luận: Chấp nhận nghiệm thu các hạng mục công việc đã xem xét; không chấp nhận nghiệm thu khi các hạng mục công việc thi công không đúng với phương án kỹ thuật thi công được phê duyệt, hoặc không đáp ứng đúng quy trình kỹ thuật được quy định;
- Mẫu biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công quy định tại Phụ lục G.
2.5.8.3. Nghiệm thu hoàn thành dự án (hạng mục) để đưa vào sử dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trách nhiệm của các thành phần tham gia nghiệm thu: Trực tiếp tiến hành nghiệm thu để bàn giao đưa vào sử dụng; nghiệm thu không chậm quá 5 ngày kể từ khi nhận được phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu hoặc nhận được văn bản yêu cầu của Chủ đầu tư; nghiệm thu phải kết thúc theo thời hạn quy định của Chủ đầu tư;
- Điều kiện cần để nghiệm thu: Đối tượng nghiệm thu đã thi công hoàn thành; tất cả các công việc, giai đoạn thi công được nêu trong 2.5.8.1 và 2.5.8.2; đủ hồ sơ pháp lý của đối tượng nghiệm thu; đầy đủ các hồ sơ tài liệu hoàn thành liên quan đến đối tượng nghiệm thu; có biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu thi công;
- Nội dung và trình tự nghiệm thu: Kiểm tra tại chỗ dự án (hạng mục) đã hoàn thành; kiểm tra các hồ sơ, tài liệu theo danh mục; kiểm tra những điều kiện chuẩn bị để đưa dự án (hạng mục) vào sử dụng; kiểm tra và đánh giá chất lượng công tác RPBM của đối tượng nghiệm thu; kiểm tra kết quả thi công với phương án kỹ thuật thi công được duyệt; đánh giá và kết luận;
- Kết luận: Chấp nhận nghiệm thu các hạng mục công việc đã xem xét; không chấp nhận nghiệm thu dự án (hạng mục) khi phát hiện thấy các tồn tại về chất lượng trong thi công;
- Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án (hạng mục) để đưa vào sử dụng quy định tại Phụ lục H.
2.5.9. Bàn giao dự án (hạng mục) là bên nhận thầu thi công giao toàn bộ mặt bằng dự án (hạng mục) đã thi công xong cho bên giao thầu sử dụng và bảo quản.
2.5.10. Quy định nguyên tắc, nội dung và trình tự tiến hành công tác bàn giao dự án (hạng mục) đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
2.5.11. Dự án (hạng mục) đã hoàn thành thi công để bàn giao đưa vào sử dụng là tập hợp tất cả các hạng mục thi công theo đúng phương án kỹ thuật thi công được duyệt. Chỉ được phép bàn giao dự án (hạng mục) sau khi đã tiến hành xong công tác nghiệm thu kỹ thuật theo tiêu chuẩn “nghiệm thu các công trình” và đã sửa chữa xong các tồn tại ghi trong biên bản nghiệm thu.
2.5.12. Nội dung công tác bàn giao dự án (hạng mục):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.12.2. Những công việc phải thực hiện trong bàn giao dự án (hạng mục): Thống nhất tiến độ bàn giao; kiểm tra hồ sơ nghiệm thu kỹ thuật dự án (hạng mục); thống kê các sai sót về chất lượng mới phát hiện trong quá trình kiểm tra bàn giao và quy trách nhiệm cho các bên hữu quan giải quyết; lập biên bản bàn giao dự án (hạng mục). Mẫu biên bản bàn giao dự án (hạng mục) hoàn thành được quy định tại Phụ lục I.
2.5.12.3. Khi tiến hành bàn giao, bên giao thầu phải giao cho Chủ đầu tư các tài liệu sau: Bản vẽ hoàn công dự án (hạng mục); các tài liệu có liên quan đến việc thay đổi thiết kế; tài liệu nghiệm thu giai đoạn của dự án (hạng mục); biên bản nghiệm thu dự án (hạng mục).
2.5.13. Chủ đầu tư có trách nhiệm và quyền hạn sau: Lập tiến độ bàn giao dự án (hạng mục); tổ chức các cuộc họp bàn giao dự án (hạng mục); nhận bàn giao dự án (hạng mục) và toàn bộ hồ sơ có liên quan đến phương án kỹ thuật thi công và thi công; không nhận bàn giao dự án (hạng mục) khi chưa nghiệm thu hoặc bên nhận thầu chưa sửa chữa các tồn tại ghi trong biên bản nghiệm thu kỹ thuật.
2.5.14. Đơn vị nhận thầu trực tiếp có trách nhiệm và quyền hạn: Bàn giao dự án (hạng mục) cho Chủ đầu tư đúng thời hạn; sửa chữa các tồn tại theo đúng tiến độ như đã ghi trong biên bản nghiệm thu kỹ thuật và biên bản bàn giao dự án (hạng mục); làm các thủ tục thanh quyết toán dự án (hạng mục); khiếu nại với các cơ quan giám định chất lượng Nhà nước về trường hợp công trình đã đảm bảo chất lượng nhưng Chủ đầu tư không chấp nhận hoặc Chủ đầu tư không tổ chức bàn giao đúng thời hạn quy định.
2.5.15. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị thiết kế lập phương án kỹ thuật thi công: Tham gia trong thành phần bàn giao dự án (hạng mục); không ký biên bản bàn giao dự án (hạng mục) nếu thi công không đúng thiết kế; đồng ý (hoặc không đồng ý) bàn giao tạm các hạng mục công trình để đưa vào sử dụng trước thời hạn bàn giao toàn bộ.
2.6.1. Độ tuổi tối thiểu của nhân viên tham gia hoạt động RPBM phải từ 18 tuổi trở lên.
2.6.2. Nhân viên được tuyển dụng vào các hoạt động RPBM phải có sức khỏe phù hợp, không có những tình trạng bệnh lý ảnh hưởng đến công việc dự kiến đảm nhận.
2.6.3. Tất cả nhân viên làm việc trên công trường RPBM phải được kiểm tra sức khỏe định kỳ từ 1 đến 2 lần trong một năm do các cơ sở y tế có chức năng thực hiện và kiểm tra về y tế trước khi thực hiện công việc RPBM do một bác sĩ có trình độ thực hiện. Nhân viên RPBM không có những tình trạng bệnh lý về thể chất và tinh thần, bệnh nhiễm khuẩn, truyền nhiễm, dị ứng … có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện công việc RPBM.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.5. Xây dựng và duy trì các biện pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ tai nạn bom mìn và nguy cơ gây tai nạn tập thể do bom mìn. Đội ngũ nhân viên tiền trạm có kỹ năng thực hiện các kỹ thuật cấp cứu bước đầu, kỹ năng và trang thiết bị y tế cần thiết đề ứng phó với tai nạn bom mìn.
2.6.6. Xây dựng và duy trì: Các văn bản về quản lý công trường RPBM (nhóm máu, bệnh truyền nhiễm và những bệnh dị ứng của từng nhân viên); khả năng vận chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế với đội ngũ nhân viên và trang thiết bị y tế phù hợp; chế độ bảo hiểm trong các trường hợp.
2.6.7. Định kỳ kiểm tra quy trình ứng phó khẩn cấp và quy trình tải thương từ thời điểm xảy ra tai nạn đến khi vận chuyển nạn nhân đến một cơ sở điều trị hoặc phẫu thuật phù hợp.
2.6.8. Quán triệt cho tất cả các nhân viên RPBM về những mối nguy hại cho sức khỏe, bao gồm côn trùng và những bệnh truyền nhiễm, căn bệnh phát sinh từ nước, những động vật hoặc côn trùng có nọc độc sinh sống trong khu vực RPBM, những nguy cơ nhiễm các chất độc trong khu vực RPBM (như dioxin, hóa chất độc hại, chất phóng xạ...);
2.6.9. Trong trường hợp cần thiết, cung cấp thuốc, các kháng sinh phòng ngừa bệnh tật, các phương tiện phòng hộ khác. Kịp thời tiêm chủng phòng ngừa bệnh tật như uốn ván, sốt vàng da, viêm gan theo tư vấn của các chuyên gia y tế, y tế địa phương hoặc quốc tế.
2.6.10. Phương án ứng phó tai nạn bom mìn phải bao gồm những điều khoản quy định trách nhiệm:
2.6.10.1. Quản lý quy trình ứng phó khẩn cấp tại chỗ, ví dụ: Quy trình di chuyển nạn nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm, hoặc quy trình di chuyển nạn nhân ra khỏi các trang thiết bị cơ khí RPBM;
2.6.10.2. Sơ cứu thương và chăm sóc y tế tại chỗ gồm: Kỹ thuật hồi sinh tổng hợp, hô hấp nhân tạo; cầm máu tạm thời vết thương; băng vết thương; cố định tạm thời gãy xương; vận chuyển nạn nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm;
2.6.10.3. Vận chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế có khả năng điều trị chuyên khoa và tiến hành phẫu thuật phù hợp, bao gồm: Chi tiết về tuyến đường di chuyển (đường không, đường bộ, đường thủy) và phương tiện di chuyển: Máy bay, tàu, thuyền, xe cứu thương hoặc các phương tiện vận tải tương đương khác); chi tiết về đảm bảo an ninh trong quá trình di chuyển; nhiên liệu, thực phẩm và phụ tùng sửa chữa dọc đường;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.10.5. Xây dựng và duy trì trang thiết bị, cơ sở vật chất và thuốc phục vụ ứng phó tai nạn bom mìn, bao gồm: Thuốc, cơ sở vật chất và trang thiết bị chăm sóc y tế tại chỗ; phương tiện cứu thương, bao gồm các trang thiết bị chăm sóc y tế chuyên dụng và phù hợp hoặc cố định nhằm hỗ trợ quản lý nạn nhân trong suốt quá trình vận chuyển đến cơ sở điều trị y tế hoặc phẫu thuật; chuẩn bị và duy trì thông tin liên lạc tại chỗ và trên đường vận chuyển. Tổ chức biên chế và các trang thiết bị tối thiểu của tổ hỗ trợ y tế trên công trường RPBM được quy định tại Phụ lục K.
2.6.11. Mỗi công trường RPBM phải có các đội RPBM với nguồn lực có thể tiến hành:
2.6.11.1. Nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm;
2.6.11.2. Trong vòng 3 phút đến 5 phút sau tai nạn bom mìn phải tiến hành được sơ cứu ban đầu cho nạn nhân bị tai nạn khi đang RPBM;
2.6.11.3. Trong thời gian tối đa là 6 giờ tiếp theo phải vận chuyển nạn nhân đến cơ sở điều trị y tế phù hợp;
2.6.11.4. Chăm sóc y tế dọc đường vận chuyển;
2.6.11.5. Liên hệ với các cơ sở y tế, đội cấp cứu hoặc những tổ chức phối kết hợp khác chịu trách nhiệm hỗ trợ tổ chức RPBM ứng phó với tai nạn bom mìn.
2.6.12. Mỗi công trường RPBM phải trang bị và huấn luyện cho đội ngũ nhân viên tiến hành:
2.6.12.1. Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc các trang thiết bị RPBM;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.12.3. Thực hiện các kỹ thuật cấp cứu bước đầu gồm: Kỹ thuật hồi sinh tổng hợp, hô hấp nhân tạo; phòng và chống sốc; các biện pháp cầm máu tạm thời; vệ sinh và băng vết thương; cố định tạm thời gãy xương; vận chuyển nạn nhân theo đúng chỉ định.
2.6.12.4. Cung cấp kháng sinh và thuốc chống uốn ván nếu như trong khoảng 6 giờ tiếp theo nạn nhân không nhận được những hỗ trợ nêu tại 2.6.12.3 tính từ thời điểm xảy ra tai nạn.
2.6.13. Các tổ chức RPBM đảm bảo mỗi đội RPBM nhỏ lẻ phải có:
2.6.13.1. Các nhân viên đã được tập huấn sơ cứu thương (5 kỹ thuật cấp cứu cơ bản) và có các nguồn lực cần thiết (bao gồm cả phương tiện thông tin liên lạc) cho phép ứng phó với tai nạn, vận chuyển nạn nhân đến cơ sở điều trị y tế trung gian hoặc cơ sở phẫu thuật gần nhất;
2.6.13.2. Biên chế đủ nhân viên để quản lý và triển khai quy trình ứng phó khẩn cấp phù hợp, bao gồm quy trình giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn do bom mìn cho nhiều người.
2.6.14. Tất cả mọi người đang làm việc hoặc kiểm tra công trường phải được tập huấn đầy đủ về những biện pháp cảnh báo để ngăn ngừa nguy cơ tai nạn bom mìn, và những hành động cần thiết trong trường hợp xảy ra tai nạn bom mìn. Quy định chi tiết về huấn luyện y tế cho các lực lượng tham gia hoạt động RPBM tại Phụ lục L.
2.7.1. Những sự cố bom mìn được báo cáo cho Cơ quan quản lý Nhà nước về RPBM:
2.7.1.1. Tai nạn do bom mìn, vật nổ gây hại tới nhân sự tham gia RPBM, đoàn kiểm tra hoặc dân cư địa phương tại nơi RPBM;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1.3. Việc phát hiện bom mìn, vật nổ tại khu vực đã được RPBM;
2.7.1.4. Trường hợp nhân viên RPBM có thể gặp nguy hiểm do việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật, kể cả việc sử dụng các trang thiết bị RPBM (trường hợp này là do các tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật hay trang thiết bị sử dụng vẫn còn có những hạn chế, nhược điểm dẫn đến nguy cơ xảy ra sự cố khi áp dụng vào thực tế công việc);
2.7.1.5. Bất kỳ vụ nổ bom mìn, vật nổ ngoài kế hoạch tại nơi RPBM, không phân biệt nguyên nhân hay hậu quả.
2.7.2. Báo cáo sự cố bom mìn gồm báo cáo sơ bộ và báo cáo chi tiết sự cố bom mìn theo Phụ lục M và Phụ lục N.
2.7.3. Báo cáo sơ bộ sự cố bom mìn gồm hai phần: Báo cáo bằng điện thoại và báo cáo tường thuật sơ bộ sự cố bom mìn bằng văn bản, bằng fax hoặc qua thư điện tử. Bản báo cáo sơ bộ này cung cấp thông tin cơ bản về các sự cố bom mìn cho phép Cơ quan quản lý Nhà nước về RPBM kịp thời hỗ trợ đối với trường hợp khẩn cấp và có thể đưa ra một cảnh báo chung nhất cho các tổ chức RPBM khác về các sự cố xảy ra do việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật, trang thiết bị.
2.7.4. Báo cáo chi tiết sự cố bom mìn là kết quả điều tra nội bộ do tổ chức RPBM thực hiện và phải hoàn thành nhanh chóng ngay sau khi xảy ra sự cố (thời gian không quá 7 ngày). Việc điều tra sự cố sẽ được Cơ quan quản lý Nhà nước về RPBM quyết định dựa trên từng trường hợp cụ thể.
2.7.5. Điều tra sự cố bom mìn nhằm mục đích chỉ ra các khả năng gây ra sự cố bom mìn giúp phòng tránh các sự cố tương tự có thể xảy ra nhằm nâng cao tính an toàn và chất lượng của quá trình RPBM. Điều tra sự cố bom mìn là một hoạt động độc lập với việc điều tra tai nạn theo pháp luật. Các sự cố bom mìn phải tiến hành điều tra:
2.7.5.1. Tai nạn bom mìn gây ra thương tật hay gây chết người;
2.7.5.2. Sự cố bom mìn gây ra hư hại về tài sản;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.5.4. Sự cố bom mìn liên quan đến một sự kiện lớn gây thiệt hại đáng kể;
2.7.5.5. Sự cố bom mìn liên quan đến việc phát hiện ra bom mìn, vật nổ còn sót lại trong khu vực đã được RPBM;
2.7.5.6. Sự cố bom mìn xảy ra trong trường hợp nhân viên RPBM có thể gặp nguy hiểm do việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật, hay thiết bị RPBM;
2.7.5.7 Sự cố bom mìn liên quan đến bất kỳ một vụ nổ bom mìn, vật nổ nào xảy ra trong khu vực RPBM;
2.7.5.8. Sự cố bom mìn thu hút sự chú ý của các phương tiện thông tin truyền thông.
2.7.6. Việc tiến hành điều tra sự cố bom mìn phải đảm bảo:
2.7.6.1. Điều tra bắt đầu càng sớm càng tốt;
2.7.6.2. Đối tượng được lựa chọn tham gia cuộc điều tra chính thức không liên quan đến sự cố và có đủ năng lực, kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết đáp ứng cho cuộc điều tra;
2.7.6.3. Các khu vực sự cố cần được bảo vệ càng lâu càng tốt, cho đến khi kết thúc điều tra nhằm tránh mất mát các thông tin có giá trị;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.6.5. Trừ trường hợp ngoại lệ, bản báo cáo điều tra phải được gửi đúng quy định và đảm bảo rõ ràng, chính xác (bao gồm cả các kết luận và khuyến nghị để cải thiện tình hình nếu có).
2.7.7. Điều tra sự cố bom mìn gồm: Điều tra nội bộ và điều tra độc lập (mức độ điều tra nội bộ và điều tra độc lập được nêu trong Phụ lục O).
2.7.8. Điều tra nội bộ được thực hiện do một chuyên gia phù hợp và một thành viên có kinh nghiệm của tổ chức RPBM nhưng không phải là người trực tiếp liên quan đến sự cố. Thông thường báo cáo chi tiết sự cố bom mìn sẽ tạo thành điều tra này.
2.7.9. Điều tra độc lập được thực hiện bởi các chuyên gia có chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp của Cơ quan quản lý Nhà nước về RPBM. Tổ điều tra độc lập phải gồm ít nhất 3 thành viên, trong đó có 1 thành viên của tổ chức RPBM nhưng không phải là người trực tiếp liên quan đến sự cố.
2.7.10. Cơ quan quản lý Nhà nước về RPBM có trách nhiệm phổ biến thông tin về các sự cố bom mìn. Các thông tin được phổ biến rộng rãi:
2.7.10.1. Các trường hợp gây ra sự cố và tác hại phát sinh từ sự cố;
2.7.10.2. Bản phân tích các thông tin thu thập được trong suốt quá trình điều tra;
2.7.10.3. Các kết luận và đánh giá sau khi kết thúc điều tra.
2.7.11. Cơ quan quản lý Nhà nước về RPBM:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.11.2. Chỉ định nhân sự thực hiện việc điều tra sự cố bom mìn;
2.7.11.3. Phổ biến các kết quả của tất cả các báo cáo và điều tra về sự cố bom mìn cho các tổ chức RPBM.
2.7.12. Các tổ chức RPBM:
2.7.12.1. Báo cáo tất cả các sự cố bom mìn về Cơ quan quản lý Nhà nước về RPBM theo đúng mẫu biểu và thời gian quy định;
2.7.12.2. Kịp thời chụp ảnh các sự cố bom mìn tại hiện trường và bảo vệ hiện trường cho tới khi sự cố được điều tra;
2.7.12.3. Cung cấp phương tiện và nhân sự (nếu cần) tham gia điều tra sự cố;
2.7.12.4. Chuẩn bị sẵn sàng cho việc điều tra các hồ sơ khảo sát ban đầu, quy trình kỹ thuật, đào tạo nhân viên, trang thiết bị RPBM;
2.7.12.5.Trợ giúp phần nhân sự được chỉ định cho điều tra sự cố bom mìn;
2.7.12.6. Sẵn sàng cung cấp các kết quả điều tra cho các tổ chức RPBM khác (khi có yêu cầu).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.13.1. Tuyệt đối tuân theo các tiêu chuẩn và quy trình kỹ thuật đã được công bố và công nhận để không xảy ra sự cố khi thực hiện RPBM;
2.7.13.2. Báo cáo những vấn đề còn tồn tại dẫn đến nguy cơ xảy ra sự cố trong quá trình đào tạo, áp dụng các tiêu chuẩn hay quy trình kỹ thuật;
2.7.13.3. Báo cáo kịp thời khi có các sự cố xảy ra;
2.7.13.4. Hỗ trợ các tổ chức điều tra sự cố.
3. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
3.1. Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến RPBM trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân theo các quy định tại Điều 2 của Quy chuẩn này.
3.2. Binh chủng Công binh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức RPBM thực hiện công tác RPBM theo đúng quy định của Quy chuẩn này.
3.3. Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng có trách nhiệm phối hợp với Binh chủng Công binh tổ chức xây dựng các tiêu chuẩn làm căn cứ kỹ thuật cho việc thực hiện Quy chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Trong trường hợp các văn bản viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới
(Quy định)
Đánh giá và ra quyết định dựa trên bằng chứng
Quá trình đánh giá và ra quyết định dựa trên bằng chứng cho phép đất đai được giải phóng khỏi khu vực ô nhiễm bom mìn, vật nổ khi không tìm thấy các nguy cơ về bom mìn, vật nổ. Nếu là trường hợp khác, khu đất nên được coi là một khu vực bị ô nhiễm bom mìn và tiếp tục cần phải điều tra kỹ thuật và RPBM.
Ví dụ về các nguồn thông tin:
- Quân đội, công an, dân quân tự vệ hoặc thành viên cũ của các đơn vị đó;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tài liệu: Bản đồ, cơ sở dữ liệu;
- Thông tin thu thập qua quan sát khu vực nghi ngờ ô nhiễm bom mìn, vật nổ.
Ví dụ về bằng chứng:
- Bom mìn, vật nổ, hố bom có thể nhìn thấy;
- Những mảnh hoặc bộ phận của bom mìn, vật nổ có thể nhìn thấy;
- Tai nạn, sự cố về bom mìn, vật nổ;
- Các vụ nổ trong quá trình đốt hoặc sử dụng đất;
- Báo cáo bằng lời xác định việc có hay không có bom mìn, vật nổ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cơ sở hạ tầng được sử dụng hoặc không được sử dụng trong một khoảng thời gian cụ thể;
- Hồ sơ bãi mìn, báo cáo điều tra trước đây, hồ sơ cơ sở dữ liệu cũ;
- Hoạt động quân sự, chiến đấu trong khu vực;
- Thông tin về việc bom mìn được cài đặt hoặc không được cài đặt;
- Thông báo về bom mìn, vật nổ đã được rà phá bởi quân đội, lực lượng địa phương.
Ví dụ về độ tin cậy cao/ thấp đối với nguồn thông tin và bằng chứng có giá trị cao/ thấp:
- Một người lính báo cáo đã đặt mìn ở một khu vực cụ thể được xem là một nguồn thông tin có độ tin cậy cao, bằng chứng có giá trị cao
- Một bản đồ viết tay sơ sài phác họa một bãi mìn, vị trí địa lý không chắc chắn được xem là một nguồn thông tin có độ tin cậy thấp, bằng chứng có giá trị thấp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các tiêu chí để giải phóng đất:
- Không có hoạt động quân sự nào trong khu vực;
- Không có thông tin đáng tin cậy về các trận ném bom, bố trí mìn, vật nổ trong khu vực;
- Không có giao tranh trong khu vực;
- Tất cả bom mìn, vật nổ đã được rà phá bởi quân đội hoặc địa phương;
- Không có hố bom nào được nhìn thấy;
- Không có mảnh hoặc các bộ phận nào của bom mìn, vật nổ được nhìn thấy;
- Đất đã sử dụng cho chăn thả gia súc, trồng trọt trong một khoảng thời gian cụ thể;
- Không có bằng chứng từ bất kỳ nguồn nào;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các tiêu chí không giải phóng đất:
- Thông tin đáng tin cậy về các trận ném bom, bố trí mìn, vật nổ trong khu vực;
- Các mảnh bom mìn, vật nổ được nhìn thấy;
- Đất không sử dụng vì các tai nạn trong khu vực.
- Có thể đưa ra các kết luận:
- Có đủ độ tin cậy để giải phóng các khu vực đang nghi ngờ ô nhiễm bom mìn, vật nổ trước đó;
- Cần thiết tiến hành khảo sát kỹ thuật trước khi tiến hành RPBM.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Bảng phân loại rừng phát quang để dọn mặt bằng
Loại rừng
Nội dung
I
Bãi hoặc đồi tranh, lau lách, cỏ lau, cỏ lác, trên địa bàn khô ráo. Thỉnh thoảng có cây non hoặc cây có đường kính lớn hơn hoặc bằng 10 cm.
II
- Rừng cây non, mật độ cây con, cây leo chiếm tỷ lệ 2/3 diện tích, căn cứ vào 100 m2 có từ 5 cây đến 25 cây có đường kính từ 5 cm đến 10 cm;
- Đất có các loại cỏ lau, cỏ lác dầy đặc trên địa hình sinh lầy, ngập nước;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
- Rừng cây đã khai thác, cây non, dây leo chiếm 2/3 diện tích và 100 m2 rừng có đến 100 cây có đường kính từ 5 cm đến 10 cm, có xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10 cm;
- Đất có các loại tràm, đước trên địa bàn khô ráo;
- Đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt, trên địa bàn lầy thụt, nước nổi.
IV
- Rừng tre, nứa già, lồ ô, mật độ tre nứa, lồ ô, le dầy đặc. Thỉnh thoảng có cây con có đường kính từ 5 cm đến 10 cm.
- Đất có các loại tràm, đước trên địa hình lầy, thụt, nước nổi.
CHÚ THÍCH: Đường kính cây được đo ở độ cao 30 cm cách mặt đất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Bảng phân cấp đất phải đào, xử lý tín hiệu
Cấp đất
Nhóm đất
Tên đất
I
1
- Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất đen, đất hoàng thổ;
- Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị lèn chặt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất cát pha thịt hoặc đất thịt pha cát;
- Đất cát pha sét;
- Đất màu ẩm ướt nhưng chưa đến mức dính dẻo;
- Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ bị nén chặt nhưng chưa đến mức liền thổ;
- Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn, rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10 % thể tích hoặc 50 kg đến 150 kg trong 1 m3.
3
- Đất sét pha thịt, đất sét pha cát;
- Đất vàng hay trắng, đất thịt, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm;
- Đất cát, đất đen, đất mùn, có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn, gốc rễ cây từ 10 % đến 20 % thể tích hoặc từ 150 kg đến 300 kg trong 1 m3;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
4
- Đất đen, đất bùn ngậm nước nát dính;
- Đất thịt, đất sét pha thịt, pha cát, ngâm nước nhưng chưa thành bùn;
- Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ;
- Đất thịt, đất sét nặng kết cấu chặt;
- Đất mặt sườn đồi có nhiều có cây sim, mua, dành dành;
- Đất màu mềm;
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất mặt sườn đồi ít sỏi;
- Đất đỏ ở đồi núi;
- Đất sét pha sỏi non;
- Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10 % thể tích hoặc 50 kg đến 150 kg trong 1 m3;
- Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25 % đến 35 % thể tích hoặc lớn hơn 300 kg/m3 đến 500 kg/m3.
III
6
- Đất thịt, đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ;
- Đất chua, đất kiềm thô cứng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất mặt sườn đồi có lẫn sỏi đá, có sim, mua. dành dành mọc lên dày đặc;
- Đất thịt, đất sét, kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 10 % đến 20 % thể tích hoặc 150 kg/m3 đển 300 kg/m3
- Đá vôi phong hóa già nằm trong đất, đào ra từng mảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm, đào ra rắn dần lại, đập vỡ vụn như xỉ.
7
- Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25 % đến 35 % lẫn đá tảng, đá trái đến 20 % thể tích;
- Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, gạch vỡ;
- Đất cao lanh, đất thịt, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20 % đến 30 % thể tích hoặc lớn hơn 300 kg đến 500 kg trong 1m3.
IV
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất mặt đường nhựa hỏng;
- Đất lẫn vỏ trai, ốc (đất sò) kết dính chặt, tạo thành tảng (vùng ven biển thường đào để xây tường);
- Đất lẫn đá bọt.
9
- Đất lẫn đá tảng, đá trải lớn hơn 30 % thể tích, cuội sỏi giao kết bởi đất sét;
- Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm);
- Đất sỏi rắn chắc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích, độ sâu, hành lang an toàn rà phá bom mìn, vật nổ
1. Diện tích rà phá bom mìn, vật nổ
Căn cứ vào yêu cầu của từng công trình, tính năng của máy và yêu cầu bảo đảm an toàn cho công trình, diện tích rà phá bom mìn, vật nổ phải bao gồm:
- Diện tích mặt bằng sử dụng của công trình (gồm toàn bộ hoặc một phần diện tích được giao quyền sử dụng, căn cứ vào số liệu khảo sát và các tài liệu được cung cấp về tình hình ô nhiễm bom mìn, vật nổ);
- Diện tích hành lang an toàn được quy định cụ thể của từng công trình có xét đến tầm quan trọng của công trình;
- Đối với các khu vực địa hình không bằng phẳng (có độ dốc) thì diện tích cần rà phá bom mìn, vật nổ được tính theo mặt dốc của địa hình.
2. Độ sâu cần rà phá bom mìn, vật nổ
Căn cứ vào tính năng tác dụng và khả năng xuyên sâu của các loại bom mìn, vật nổ, mục đích sử dụng để xác định độ sâu cần rà phá bom mìn, vật nổ.
- Rà phá bom mìn, vật nổ trên bề mặt đáy biển, áp dụng cho tất cả các dự án phục vụ việc phát triển du lịch biển, bảo tồn sinh vật biển, nuôi trồng thủy sản bảo đảm an toàn trước mắt cho nhân dân;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rà phá bom mìn, vật nổ đến độ sâu 3 m, áp dụng cho các dự án tái định cư, xây dựng nhà ở có chiều cao dưới 10 m; kênh mương thủy lợi, hồ chứa nước; các dự án giao thông cấp thấp như đường giao thông đến cấp 3, các tuyến huyện lộ, giao thông nông thôn: các dự án nạo vét luồng lạch có độ sâu nạo vét dưới 3 m; các tuyến cáp quang biển, các tuyến ống dẫn dầu, dẫn khí đốt;
- Rà phá bom mìn, vật nổ đến độ sâu 5 m, áp dụng cho các dự án xây dựng dân dụng có chiều cao lớn hơn hơn 10 m, xây dựng công nghiệp, giao thông cấp cao như quốc lộ, tỉnh các dự án nạo vét luồng lạch có độ sâu nạo vét từ 3 m đến 5 m, các dự án khoan thăm dò hoặc xây dựng công nghiệp khai thác dầu khí;
- Rà phá bom mìn, vật nổ đến độ sâu lớn hơn 5 m, áp dụng cho các công trình có tầm quan trọng đặc biệt, những nơi có đánh dấu bom chưa nổ nhưng không phát hiện được khi đã dò tìm đến độ sâu 5 m.
3. Hành lang an toàn trong rà phá bom mìn, vật nổ
Hành lang an toàn để bảo đảm an toàn cho thi công xây dựng công trình sau khi kết thúc công việc rà phá bom mìn, vật nổ: Là khoảng cách trên bề mặt tính từ mép ngoài công trình đến mép ngoài của khu vực cần rà phá bom mìn, vật nổ. Mục đích là bảo đảm không làm nổ bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh nằm ngoài khu vực này do tác động của các thiết bị, máy móc khi đang tiến hành thi công công trình. Chiều rộng của dải hành lang an toàn xác định phải căn cứ vào tầm quan trọng của từng công trình cụ thể, vào chủng loại bom mìn, vật nổ có trong khu vực qua số liệu khảo sát. Cụ thể:
- Các dự án khai hoang, phục hóa, tái định cư: 5 m tính từ mép chu vi đường biên ra phía ngoài;
- Đường giao thông cấp thấp (từ cấp 5 trở xuống): 5 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc ra phía ngoài về mỗi bên;
- Đường giao thông cấp trung bình (từ cấp 2 đến cấp 4): 7 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc ra phía ngoài về mỗi bên;
- Các dự án xây dựng dân dụng, công nghiệp: 7 m (công trình đặc biệt đến 10 m) tính từ mép chu vi đường biên ra phía ngoài;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các dự án phát triển du lịch biển, dự án bảo tồn sinh vật biển, nuôi trồng thủy sản...: 10 m tính từ mép chu vi đường biên ra phía ngoài;
- Luồng đường sông, kênh mương thủy lợi: 15 m tính từ mép trên ta luy đào của luồng hoặc kênh ra phía ngoài về mỗi bên;
- Cầu nhỏ, cống qua đường các loại: 20 m;
- Cầu, cửa đường hầm giao thông, bến cảng: 50 m (tính từ mép công trình ra phía ngoài về 4 phía);
- Luồng đường biển: 25 m (tính từ mép trên ta luy đào của luồng ra phía ngoài về mỗi bên);
- Tuyến đường cáp quang, cáp thông tin, cáp điện ngầm: 1,5 m (trường hợp thi công bằng thủ công); 3 m (trường hợp thi công bằng máy), tính từ tim tuyến ra phía ngoài về mỗi bên;
- Tuyến đường ống dẫn nước các loại: 5 m (trường hợp thi công bằng thủ công), 10 m (trường hợp thi công bằng máy) tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài về mỗi bên;
- Tuyến đường ống dẫn dầu, dẫn khí có đường kính ống không lớn hơn 20 cm: 15 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài về mỗi bên;
- Tuyến đường ống dẫn dầu, dẫn khí có đường kính ống lớn hơn 20 cm: 25 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài về mỗi bên;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lỗ khoan khảo sát địa chất: Bán kính là 20 m tính từ tấm lỗ ra xung quanh;
- Lỗ khoan khai thác nước ngầm, khai thác dầu mỏ và khí đốt: 50 m tính từ tâm lỗ ra xung quanh.
(Quy định)
Các quy trình tiêu hủy bom mìn, vật nổ
TT
Tên quy trình
Cơ quan biên soạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số, ngày tháng, năm
I
QTCN XỬ LÝ VŨ KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP THÁO GỠ:
1
Quy trình công nghệ (QTCN) tháo gỡ đạn hoả tiễn M-14 OF
Cục Quản khí (CQK)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6495/CQK ngày 12/01/2009
2
QTCN tháo gỡ đạn pháo chống tăng 115 mm - Mỹ
CQK
TCKT
6364/CQK ngày 26/12/2007
3
QTCN tháo gỡ đạn pháo nòng dài 76; 90 mm - Mỹ
CQK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6364/CQK ngày 26/12/2007
4
QTCN tháo gỡ đạn cối 60; 81 mm (Mỹ)
CQK
TCKT
6371/CQK ngày 26/12/2007
5
QTCN Tháo gỡ đạn pháo nòng ngắn 105 mm - Mỹ
CQK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6364/CQK ngày 26/12/2007
6
QTCN tháo gỡ đạn ĐK2-82 mm Cấp 5
CQK
TCKT
899/TCKT ngày 12/3/2007
7
QTCN tháo thuốc nổ trong thân đạn bằng thiết bị ngâm nước nóng NN
BTLCB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1985/TCKT ngày 31/5/2010
8
QTCN tháo thuốc nổ trong thân bom, đạn bằng thiết bị hấp hơi nước nóng XLBĐ
Bộ Tư lệnh Công binh (BTLCB)
TCKT
1986/TCKT ngày 31/5/2010
9
QTCN cắt bom, đạn bằng máy cắt tia nước áp lực cao trộn HM (máy G-LANCE 160M)
BTLCB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2385/TCKT ngày 11/7/2008
10
QTCN cắt bom, đạn bằng máy MEBA 335-500, MEBA 650-700
BTLCB
TCKT
2384/TCKT ngày 11/7/2008
11
QTCN tháo gỡ đạn pháo lắp chặt Cấp 5
Học viện Kỹ thuật quân sự (HVKTQS)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
897/TCKT ngày 12/3/2007
12
QTCN tháo gỡ đạn pháo lắp rời Cấp 5
HVKTQS
TCKT
895/TCKT ngày 12/3/2007
II
QTCN XỬ LÝ VŨ KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP XÌ HƠI NƯỚC ĐỂ TÁCH VỎ VÀ THUỐC NỔ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
QTCN xì thuốc nổ cho thủy lôi AMĐ -2 bằng thiết bị xì thuốc nổ cơ động
BTLCB
TCKT
45/KT ngày 16/11/2004
2
QTCN xử lý vũ khí Công binh (Phần II)
BTLCB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300/QT-BTL ngày 23/02/2009
3
QTCN xì tháo thuốc nổ TNT, Comp-B và TRITÔNAN bằng hơi nước
HVKTQS
TCKT
896/TCKT ngày 12/3/2007
III
QTCN XỬ LÝ VŨ KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỐT:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
QTCN hủy đốt ngòi nổ bằng lò đốt
CQK
TCKT
6372/CQK ngày 26/12/2007
2
QTCN hủy đốt thuốc phóng không khói
CQK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6499/CQK ngày 12/01/2009
3
QTCN hủy đốt thuốc nổ TNT Cấp 5
CQK
TCKT
6363/CQK ngày 26/12/2007
4
QTCN hủy đốt thuốc phóng đạn phản lực
CQK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
419/ĐD ngày 28/2/2000
5
QTCN hủy đốt thuốc nổ mạnh Cấp 5
CQK
TCKT
6373/CQK ngày 26/12/2007
6
QTCN hủy đốt đầu đạn pháo 105; 155 mm nổ mạnh
CQK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
425/ĐD ngày 28/2/2000
7
QTCN hủy đốt dây nổ
CQK
TCKT
6496/CQK ngày 12/01/2009
8
QTCN hủy đốt thuốc nổ bột, thuốc nổ cốm
CQK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4485/ĐD ngày 17/12/2002
9
QTCN xử lý vũ khí Công binh (Phần III)
BTLCB
TCKT
300/QT-BTL ngày 23/02/2009
10
Huỷ đốt đạn súng Cấp 5 bằng lò đốt LĐH
HVKTQS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4445 ngày 12/3/2007
11
QTCN hủy đốt ngòi đạn Cấp 5
HVKTQS
TCKT
898/TCKT ngày 12/3/2007
12
QTCN hủy đốt ống nổ, hạt lửa, bộ lửa
CQK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6498/CQK ngày 12/01/2009
IV
QTCN XỬ LÝ VŨ KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ:
1
QTCN hủy nổ đạn pháo 20 mm-HQ và đạn CX 23 mm
CQK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6367/CQK ngày 26/12/2007
2
QTCN hủy nổ đạn M79 nổ mạnh, sát thương, xuyên lõm
CQK
TCKT
6494/CQK ngày 12/01/2009
3
QTCN hủy nổ lựu đạn
CQK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6501/CQK ngày 12/01/2009
4
QTCN hủy nổ đạn pháo lắp chặt Cấp 5
HVKTQS
TCKT
891/TCKT ngày 12/3/2007
5
QTCN hủy nổ đầu đạn xuyên lõm Cấp 5
HVKTQS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
889/TCKT ngày 12/3/2007
6
QTCN hủy nổ đầu đạn khói Cấp 5
HVKTQS
TCKT
890/TCKT ngày 12/3/2007
7
QTCN hủy nổ đầu đạn 105 mm cát xét
HVKTQS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
894/TCKT ngày 12/3/2007
8
QTCN hủy nổ đầu đạn sát thương và nổ phá ST
CQK
CQK
6502/CQK ngày 12/01/2009
9
QTCN hủy nổ đầu đạn chiếu sáng có lắp ngòi
CQK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6368/CQK ngày 26/12/2007
10
QTCN hủy nổ động cơ phản lực Cấp 5
HVKTQS
TCKT
892/TCKT ngày 12/3/2007
V
QTCN XỬ LÝ VŨ KHÍ KHÁC:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
QTCN xử lý tên lửa A-89 (9M-37M)
HVKTQS
TCKT
883/TCKT ngày 12/3/2007
2
QTCN xử lý tên lửa A-87 (9M-3131)
HVKTQS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
898/TCKT ngày 12/3/2007
3
QTCN xử lý tên lửa 3M-24Э
HVKTQS
TCKT
884/TCKT ngày 12/3/2007
4
QTCN xử lý tên lửa Cấp 5 II-15Y
HVKTQS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4448/TCKT ngày 21/12/2005
5
Xử lý tên lửa cấp 5 P-28 & P-28M
HVKTQS
TCKT
4447/TCKT ngày 21/12/2005
6
QTCN xử lý ngư lôi CЭT-53M
HVKTQS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
885/TCKT ngày 12/3/2007
7
QTCN xử lý ngư lôi CЭT-40YЭ
HVKTQS
TCKT
887/TCKT ngày 12/3/2007
8
QTCN xử lý ngư lôi 53-BA
HVKTQS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
886/TCKT ngày 12/3/2007
9
QTCN xử lý bom phòng PGБ-12
HVKTQS
TCKT
888/TCKT ngày 12/3/2007
10
Xử lý bom Cấp 5 OФAБ -250-270
HVKTQS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4450/TCKT ngày 21/12/2005
11
QTCN xử lý bom Cấp 5 3AБ-250-200
HVKTQS
TCKT
4449/CKT ngày 21/12/2005
12
QTCN xử lý thuốc phỏng khỏi Cấp 5
HVKTQS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
893/TCKT ngày 12/3/2007
(Quy định)
Mẫu biên bản nghiệm thu công việc
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Địa danh, ngày …… tháng …… năm ………
BIÊN BẢN SỐ………………………..
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục: (ghi tên hạng mục) ………………………………………………
Địa điểm xây dựng: (ghi rõ địa điểm xây dựng dự án (hạng mục)
1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi rõ tên công việc đã hoàn thành cần nghiệm thu và vị trí nằm trong hạng mục hoặc dự án)
2. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu: (ghi rõ tổ chức, họ tên và chức vụ cá nhân)
- Người giám sát thi công xây dựng của Chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công;
- Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công.
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: ……………ngày………….. tháng……………….. năm ……………………….
Kết thúc: ……………ngày………….. tháng……………….. năm ……………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
- Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu;
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được Chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã được chấp thuận: (ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan đến đối tượng nghiệm thu);
+ Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng: (ghi rõ tên tiêu chuẩn, quy phạm, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu);
+ Hồ sơ thầu và hợp đồng;
+ Bản vẽ hoàn công;
+ Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của Chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
+ Biên bản nghiệm thu nội bộ đối tượng nghiệm thu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đưa ra các nội dung kỹ thuật cần kiểm tra để có cơ sở đánh giá chất lượng cần nghiệm thu;
+ Thực hiện công tác nghiệm thu như quy định tại 2.5.8.1;
+ Đánh giá chất lượng đối tượng nghiệm thu.
- Các ý kiến khác (nếu có).
5. Kết luận: (ghi rõ theo các nội dung sau)
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý hay không đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo. Nếu không chấp nhận nghiệm thu thì ghi rõ lý do.
- Các sai sót còn tồn tại và các khiếm khuyết cần sửa chữa. Thời gian nhà thầu phải hoàn thành công tác sửa chữa.
6. Các thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu: (ký ghi rõ họ tên và chức vụ từng người tham gia).
Hồ sơ nghiệm thu công việc gồm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
(Quy định)
Mẫu biên bản nghiệm thu bộ phận công trình: Giai đoạn thi công
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Địa danh, ngày …… tháng …… năm ………
BIÊN BẢN SỐ………………………..
NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục: (ghi tên hạng mục) ………………………………………………
Địa điểm xây dựng: (ghi rõ địa điểm xây dựng hạng mục công trình đã và dự án )……………
1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi rõ tên bộ phận hoặc thi công được nghiệm thu và vị trí thi công).
2. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu: (ghi rõ tổ chức, họ tên và chức vụ cá nhân)
- Phía Chủ đầu tư: Người phụ trách bộ phận giám sát thi công của Chủ đầu tư: (nếu tự giám sát, không thuê tư vấn);
- Phía nhà thầu thi công: Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu.
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: ……………ngày………….. tháng……………….. năm ……………………….
Kết thúc: ……………ngày………….. tháng……………….. năm ……………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đánh giá bộ phận dự án (hạng mục), giai đoạn thi công đã thực hiện:
- Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được Chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã được chấp thuận: (ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan đến đối tượng nghiệm thu);
+ Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng: (ghi rõ tên tiêu chuẩn, quy phạm, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu);
+ Hồ sơ thầu và hợp đồng;
+ Bản vẽ hoàn công;
+ Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của Chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
+ Biên bản nghiệm thu nội bộ đối tượng nghiệm thu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đưa ra các nội dung kỹ thuật cần kiểm tra để có cơ sở đánh giá chất lượng đối tượng nghiệm thu;
+ Thực hiện công tác nghiệm thu như quy định tại 2.5.8.2;
+ Đánh giá chất lượng đối tượng nghiệm thu.
- Các ý kiến khác (nếu có).
5. Kết luận
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu và đồng ý triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo;
- Các sai sót còn tồn tại và các khiếm khuyết cần sửa chữa. Thời gian nhà thầu phải hoàn thành công tác sửa chữa;
- Các yêu cầu khác (nếu có).
6. Các thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu (ký, ghi rõ họ tên và chức vụ từng người tham gia)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình và các phụ lục khác kèm theo;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
(Quy định)
Mẫu biên bản nghiệm thu dự án (hạng mục) đã hoàn thành để đưa vào sử dụng
Tên Chủ đầu tư
………………………………………
………………………………………
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIÊN BẢN
NGHIỆM
THU HOÀN THÀNH DỰ ÁN (HẠNG MỤC)
CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƯA VÀO
SỬ DỤNG
1. Công trình/hạng mục:………………………………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………
3. Thành phần tham gia nghiệm thu: (ghi rõ tổ chức, họ tên và chức vụ cá nhân)
- Phía Chủ đầu tư: Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công của Chủ đầu tư;
- Phía nhà thầu thi công: Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách thi công của nhà thầu thi công;
- Phía nhà thầu thiết kế công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của Chủ đầu tư:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Người lập phương án kỹ thuật thi công.
- Các thành phần khác trực tiếp tham gia nghiệm thu (theo yêu cầu của Chủ đầu tư).
4. Thời gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu: ……………ngày………….. tháng……………….. năm ……………………….
Kết thúc: ……………ngày………….. tháng……………….. năm ……………………….
Tại: ……………………
5. Đánh giá hạng mục công trình:
- Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hồ sơ hoàn thành công trình;
+ Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu thi công;
+ Những điều kiện chuẩn bị để đưa dự án (hạng mục) vào sử dụng.
- Về tiến độ xây dựng hạng mục, công trình:
+ Ngày khởi công;
+ Ngày hoàn thành.
- Về chất lượng công trình:
+ Theo thiết kế được duyệt;
+ Theo thực tế đạt được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Theo thiết kế (hoặc theo hồ sơ dự thầu);
+ Theo thực tế đạt được.
- Về chất lượng hạng mục công trình (tiến hành nghiệm thu như quy định tại 2.5.8.3, đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu cầu kỹ thuật của công trình để đánh giá chất lượng)
- Những sửa đổi trong quá trình thi công so với thiết kế được duyệt;
- Các ý kiến khác (nếu có).
6. Kết luận
- Chấp nhận hay không nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình để bàn giao đưa vào sử dụng. Nếu không chấp nhận nghiệm thu thì phải ghi rõ lý do;
- Các tồn tại về chất lượng cần phải sửa chữa khắc phục. Thời gian nhà thầu phải hoàn thành công tác sửa chữa, khắc phục;
- Các yêu cầu khác nếu có.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHÀ
THẦU GIÁM SÁT THI CÔNG
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu)
CHỦ
ĐẦU TƯ
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
NHÀ
THẦU THIẾT KẾ
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu)
NHÀ
THẦU THI CÔNG
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Ghi chú: Tất cả các thành phần khác trực tiếp tham gia nghiệm thu (theo yêu cầu của Chủ đầu tư) ký, ghi rõ họ tên và chức vụ vào biên bản này.
Hồ sơ nghiệm thu gồm:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục, công trình và các phụ lục kèm theo biên bản này (nếu có);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Mẫu biên bản bàn giao dự án (hạng mục) hoàn thành
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Địa danh, ngày …… tháng …… năm ………
BIÊN BẢN
BÀN GIAO DỰ ÁN (HẠNG MỤC) HOÀN THÀNH
Tên công trình:………………………………………………………………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………………
Chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………………………..
Cơ quan nhận thầu xây lắp: …………………………………………………………………………..
Cơ quan nhận thầu thiết kế: …………………………………………………………………………..
Thời gian khởi công: …………………………………………………………………………………
1. Thành phần tham gia bàn giao:
- Đại diện Chủ đầu tư (họ tên, chức vụ) …………………………………………………………….
- Đại diện nhà thầu (họ tên, chức vụ) ………………………………………………………………..
- Đại diện tổ chức thiết kế (họ tên, chức vụ) ……………………………………………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kết quả xem xét hồ sơ và dự án (hạng mục):
- Hồ sơ bàn giao dự án (hạng mục) ………………………………………………………………….
- Các hồ sơ thiếu (danh mục, lí do?) …………………………………………………………………
- Các bộ phận dự án (hạng mục) chưa được nghiệm thu (ghi rõ từng bộ phận)………………..
- Các tồn tại đã phát hiện trong nghiệm thu: ………………………………………………………..
3. Kết luận
- Chất lượng dự án (hạng mục) đánh giá theo kết quả nghiệm thu kỹ thuật …………………..
- Công trình được bàn giao đúng hoặc không đúng thời hạn (nêu lí do trách nhiệm)
- Thời hạn tiếp nhận dự án (hạng mục) ……………………………………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
(ký tên, đóng dấu)
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(ký tên, đóng dấu)
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC NHẬN THẦU
(ký tên, đóng dấu)
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH
(ký tên, đóng dấu)
(Quy định)
Tổ chức biên chế và các trang thiết bị tối thiểu của tổ hỗ trợ y tế trên công trường RPBM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Tổ chức, biên chế
Số lượng
1
Bác sỹ (y sỹ) tổ trưởng
01
2
Y tá
02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải thương (kiêm nhiệm)
Từ 2 đến 4
4
Lái xe
01
Chú thích: Áp dụng cho công trường RPBM có từ 5 đội RPBM trở lên
Bảng K.2 - Phương tiện y tế tối thiểu bắt buộc cho một đội hỗ trợ y tế của công trường RPBM
STT
Tên phương tiện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
I. Phương tiện vận chuyển:
Xe cứu thương chuyên dụng hoặc các phương tiện vận chuyển tương đương phù hợp địa hình (ca nô, máy bay...)
Cái
01
II. Phương tiện thông khí:
1
Ambu + mask
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
2
Canuyl Mayơ số 2, 3, 4
Chiếc
Mỗi cỡ 1 chiếc
III. Dụng cụ tiêm truyền:
1
Kính bảo vệ mắt
Chiếc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Thùng chứa đồ sắc nhọn
Chiếc
01
3
Kim luồn tĩnh mạch cỡ 14G, 16G, 18G, 20G
Cái
Mỗi cỡ 2 chiếc
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
04
5
Băng dính y tế 2,5 cm
Cuộn
01
6
Ga rô tĩnh mạch
Chiếc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Bông cồn
Cái
25
8
Bơm tiêm 5 ml
Cái
05
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái
05
10
Kim cỡ 21G
Cái
10
11
Nước cất 5 ml
Ống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Găng y tế vô khuẩn
Đôi
10
IV. Dụng cụ băng vết thương:
1
Băng tam giác
Cái
02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gạc tiệt trùng 10 cm x 10 cm hoặc 10 cm x 20 cm
Cái
20
3
Băng cuộn 10 cm
Cái
05
4
Băng cuộn 15 cm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
05
5
Gạc bụng/ngực
Cái
02
6
Băng bỏng
Cái
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng đệm mắt
Cái
08
8
Băng chun
Cái
04
9
Ga rô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
10
Dung dịch sát khuẩn vết thương
Lọ 50 ml
02
V. Nẹp cố định:
1
Nẹp cánh tay, cẳng tay (nẹp Kramer)
Chiếc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Nẹp cố định đùi, cẳng chân
Chiếc
Mỗi loại 2 bộ
3
Nẹp cố định cột sống cổ
Chiếc
02
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếc
Mỗi loại 2 chiếc
VI. Các khoản khác:
1
Kéo cắt quần áo (trợ giúp chung về y tế)
Cái
01
2
Kéo cắt băng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
3
Kim Kelly
Cái
01
4
Kim sát trùng
Cái
01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống nghe
Cái
01
6
Huyết áp kế
Cái
01
7
Thẻ phân loại nạn nhân
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
8
Gạc đệm cỡ trung bình
Cái
20
9
Đèn soi tai, đồng tử
Cái
01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng dính
Cuộn
02
11
Dao mổ tiệt trùng
Cái
02
VII. Thuốc:
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
04
2
Naloxone 0,4 mg/ml (nếu sử dụng thuốc gây nghiện)
Ống
02
3
Thuốc chống nôn (nếu sử dụng thuốc gây nghiện)
Ống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Ringer lactate 500 ml
Chai
02
5
Dung dịch natriclorua 9 % 500 ml
Chai
02
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai
02
7
Dung dịch glucose 10 % 500 ml
Chai
02
8
Dung dịch keo 500 ml
Chai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII. Phương tiện y tế tối thiểu cho phương tiện vận chuyển:
1
Cáng thương với các đai và phương tiện giữ cố định cáng thương vào xe
Cái
01
2
Ván cứng cột sống và mũ giữ đầu (hoặc tương tự)
Cái
01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chăn
Cái
02
4
Bình nước
Cái
10 lít
5
Phương tiện liên lạc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
6
Dụng cụ báo tín hiệu khói (nếu cần)
Cái
01
7
Đèn nháy
Cái
01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Tên phương tiện
Đơn vị tính
Số lượng
1
Túi chứa ô xy + mặt nạ
Cái
01
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái
01
3
Mặt nạ thở ô xy với túi chứa
Cái
02
4
Nguồn cung cấp ô xy trong 120 phút/8 lít/phút (10 lít/200 Bar)
Cái
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Áp kế đo ôxy và van điều chỉnh lưu lượng tối thiểu 8 lít/phút
Cái
01
6
Dụng cụ soi thanh quản (có lưỡi đèn và pin)
Cái
01
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái
01
8
Ống nội khí quản số 7 và 8
Cái
Mỗi số 1 chiếc
9
ETT guide stylette
Cái
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Kìm Magill số 8
Cái
01
11
Kìm Magill số 9
Cái
01
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lít
04
(Quy định)
1. Nhân viên RPBM
Nhân viên RPBM phải được huấn luyện về:
- Chức trách và quyền hạn tiến hành chăm sóc sơ cứu thương;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hồi sinh tổng hợp (hô hấp nhân tạo): Hà hơi thổi ngạt; ép tim ngoài lồng ngực;
+ Cầm máu vết thương: Cầm máu tạm thời vết thương bằng cách gấp chi, ấn động mạch, băng ép, băng chèn, băng nút, kẹp thắt mạch máu, ga rô;
+ Băng bó vết thương: Nhặt các dị vật trên bề mặt vết thương, vệ sinh vết thương bằng dung dịch sát khuẩn và các dụng cụ vô khuẩn nhằm hạn chế nhiễm khuẩn vết thương, rửa từ trong ra ngoài vùng vết thương theo đường xoắn ốc. Băng các vùng khác nhau của cơ thể bằng kiểu băng phù hợp như băng vòng xoắn, bảng số 8, băng dẻ quạt;
+ Cố định tạm thời xương gãy bằng các loại nẹp chuyên dụng hoặc nẹp tự tạo;
+ Phương pháp cáng thương, vận chuyển nạn nhân từ khu vực nguy hiểm đến địa điểm tập kết để cứu chữa bằng tay không, bằng cáng;
- Tầm quan trọng của việc giao tiếp, động viên nạn nhân bom mìn;
- Tầm quan trọng của việc chống để nạn nhân bị lạnh, mưa, tuyết, gió hoặc quả nóng.
2. Giám sát viên và đội trưởng đội RPBM
Giám sát viên và đội trưởng RPBM phải cần được huấn luyện về:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách thức quản lý việc di chuyển nạn nhân ra khỏi khu vực độc hại, nguy hiểm;
- Cách thức quản lý tai nạn bom mìn gây thương tích cho nhiều người;
- Làm thế nào để giao nhiệm vụ cho những người chưa được huấn luyện hoặc huấn luyện chưa đầy đủ tiến hành sơ cứu thương;
- Cách lập kế hoạch và điều phối việc di chuyển nạn nhân từ công trường đến cơ sở chăm sóc phẫu thuật;
- Hệ thống liên lạc với các cơ sở điều trị y tế và phẫu thuật, với các tổ chức hoặc cơ quan hoặc cá nhân có trách nhiệm yêu cầu trợ giúp để hỗ trợ chuyển nạn nhân đến bất cứ cơ sở chăm sóc y tế trung gian nào và sau đó là đến các cơ sở phẫu thuật phù hợp.
3. Đội ngũ nhân viên hỗ trợ y tế
Nhân viên hỗ trợ y tế cần được huấn luyện về:
- Đánh giá tình trạng sức khỏe chung của nạn nhân, phân loại ưu tiên và đánh giá phương pháp điều trị cần thiết;
- Đánh giá phương pháp tải thương tốt nhất;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều trị nạn nhân một cách phù hợp và an toàn tại công trường và trên đường vận chuyển nạn nhân đến một cơ sở điều trị tốt hơn;
- Cung cấp thuốc kháng sinh, ôxi, truyền dịch, giảm đau và chống sốc.
(Quy định)
Tùy thuộc vào dạng sự cố mà báo cáo sơ bộ sự cố bom mìn các nội dung sau:
Nơi gửi: Tên tổ chức RPBM
Ngày tháng gửi báo cáo:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu đề: Báo cáo sơ bộ sự cố bom mìn
1. Tên đơn vị, dự án, ký hiệu đội thực hiện.
2. Địa điểm (tỉnh, huyện, xã, nhiệm vụ số).
3. Thời gian xảy ra sự cố.
4. Thông tin chi tiết thương vong gồm:
- Tên, giới tính, công việc được giao của nạn nhân;
- Mô tả chi tiết thương tật (từng nạn nhân riêng biệt);
- Phương pháp điều trị;
- Điều kiện hiện tại của nạn nhân.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Danh sách thiết bị/ cơ sở hạ tầng/ tài sản bị hư hại.
7. Mô tả sự cố diễn ra như thế nào.
8. Thông tin liên lạc của người bị nạn.
9. Các thông tin khác:
- Sự cố xảy ra ở khu vực bị ô nhiễm, khu vực an toàn, khu vực đã rà phá;
- Loại thiết bị sử dụng.
10. Các thông tin khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo chi tiết sự cố bom mìn
Tùy thuộc vào dạng sự cố mà báo cáo chi tiết sự cố bom mìn các nội dung sau:
Nơi gửi: Tên tổ chức RPBM
Ngày gửi báo cáo:
Nơi nhận: Trung tâm hành động bom mìn quốc gia
Tiêu đề: Báo cáo chi tiết sự cố bom mìn
Phần 1 - Thông tin chung (tóm tắt thông tin trong báo cáo sơ bộ)
1. Tên tổ chức RPBM.
2. Tên đơn vị, dự án, ký hiệu đội thực hiện.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nơi xảy ra sự cố (tỉnh, huyện, xã, nhiệm vụ số).
5. Ngày và thời gian xảy ra sự cố.
6. Dạng sự cố (xem 2.7.5).
Phần 2 - Chi tiết sự cố
Cung cấp một mô tả chung về cách thức sự việc xảy ra gồm địa điểm, thời gian, nhân sự RPBM, các nhân viên không tham gia RPBM có liên quan, các loại bom mìn, vật nổ, các phương tiện, thiết bị liên quan. Đính kèm hình ảnh, sơ đồ và bản đồ sự cố RPBM (bản đồ vị trí và bản đồ chi tiết hiện trường).
Phần 3 - Điều kiện hiện trường sự cố
Mô tả các điều kiện tại hiện trường vào thời điểm xảy ra sự cố về mặt bố trí nơi làm việc, các đánh dấu, mặt đất, địa hình, thảm thực vật và thời tiết:
+ Bố cục và đánh dấu hiện trường: Mô tả bố cục của hiện trường liên quan đến vị trí của sự cố bao gồm khu vực kiểm soát, đánh dấu nơi làm việc nói chung và đánh dấu nơi làm việc cụ thể trong khu vực sự cố. Xem xét những yếu tố tác động của thời tiết trên khu vực hiện trường;
+ Mặt đất và địa hình: Mô tả mặt đất về chất đất, độ cứng và độ ẩm. Mô tả địa hình là bằng phẳng, nhấp nhô hay đồi núi, độ dốc;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thời tiết: Mô tả thời tiết vào thời điểm xảy ra sự cố bom mìn.
- Cung cấp các hình ảnh để mô tả điều kiện tại hiện trường xảy ra sự cố.
Phần 4 - Thông tin về đội và nhiệm vụ
- Thông tin chi tiết về đội; Cung cấp thông tin chi tiết về số lượng và thành phần của đội (nhân viên RPBM, trưởng nhóm, giám sát, nhân viên y tế); các bằng cấp (chính quy và bồi dưỡng đào tạo); kinh nghiệm (loại công việc đã làm, địa điểm, điều kiện nơi làm việc và các loại bom mìn đã gặp); việc đào tạo bồi dưỡng gần đây nhất và nội dung đào tạo. Nếu người bị sự cố thuộc đội thì tập trung thông tin vào cá nhân liên quan đến sự cố;
- Chi tiết nhiệm vụ: Cung cấp thông tin chi tiết về nhiệm vụ, bao gồm các tài liệu điều tra khảo sát, kế hoạch rà phá của nhiệm vụ, các khu vực được rà phá, chiều sâu rà phá, chủng loại và mật độ bom mìn, vật nổ dự kiến, thời gian thực hiện, số lượng và chủng loại bom mìn, vật nổ đã dò tìm được và bất kỳ vấn đề nào gặp phải trong công việc.
Phần 5 – Thiết bị và quy trình được sử dụng
- Thiết bị được sử dụng: Cung cấp thông tin chi tiết của thiết bị được sử dụng tại hiện trường liên quan đến vụ việc (thiết bị dò tìm, thiết bị bảo vệ cá nhân, thiết bị y tế, phương tiện và thiết bị cơ khí);
- Quy trình sử dụng: Cung cấp một bản tổng quan về các quy trình được sử dụng liên quan đến vụ việc;
- Công việc hàng ngày: Cung cấp thông tin chi tiết của công việc hàng ngày theo các nhiệm vụ tại thời điểm xảy ra sự cố, số giờ làm việc của nhân viên và những người liên quan trong vụ việc vào ngày trước khi sự cố xảy ra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin về bom mìn, vật nổ có liên quan trong sự cố: Tên, loại, kích cỡ, trọng lượng, vị trí trong hay trên mặt đất;
- Thông tin chi tiết về kích thước, chiều sâu của hố nổ, các mảnh vỡ hoặc vật nghi ngờ có liên quan;
- Cung cấp hình ảnh và chi tiết kỹ thuật của bất kỳ vật nào xác định được, ảnh chụp hố nổ và các mảnh vỡ.
Phần 7 - Chi tiết thương vong
Cung cấp thông tin chi tiết của tất cả những người bị thương (nặng hay nhẹ) do hậu quả của sự cố. Bao gồm tên, giới tính, tuổi, nghề nghiệp, chi tiết về thương tích.
Phần 8 - Hư hại về thiết bị, tài sản, cơ sở hạ tầng
Cung cấp thông tin chi tiết về tài sản, thiết bị, cơ sở hạ tầng bị hư hại:
+ Với các thiết bị phải mô tả chi tiết người sở hữu, sử dụng, số năm sử dụng và số seri (nếu có thể), giá trị hiện tại (nếu biết), chi tiết hư hại, bảo hiểm của người, tổ chức sở hữu và nếu có thể khảo sát giá sửa chữa, thay thế;
+ Với tài sản và cơ sở hạ tầng, cung cấp thông tin chi tiết của người sở hữu, thiệt hại xảy ra, bảo hiểm tài sản của người chủ sở hữu và giá để phục hồi sửa chữa;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 9 - Hỗ trợ y tế và cứu thương
Nhận xét tính hiệu quả sự hỗ trợ về mặt cứu thương và y tế giữa kế hoạch và trên thực tế, thiết bị y tế cung cấp, phương tiện liên lạc, phương tiện vận chuyển, phác đồ điều trị y tế và các trợ giúp bên ngoài với các nạn nhân. Cung cấp chi tiết những thiếu sót và kiến nghị để cải thiện thiếu sót này.
Phần 10 - Các vấn đề khác có liên quan.
Phần 11 - Thảo luận, kết luận và khuyến nghị.
Họ tên và chữ ký của nhân viên điều tra
Kèm theo:
1. Bản sao báo cáo sơ bộ sự cố.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vị trí sự cố và bản đồ chi tiết hiện trường
4. Ảnh hiện trường.
5. Kết quả đào tạo, giám sát, báo cáo điều tra, kế hoạch rà phá, các tài liệu RPBM được yêu cầu.
6. Ảnh và các thông tin kỹ thuật về bom mìn, vật nổ, các vật tìm thấy, các hố nổ.
7. Ảnh về tài sản, thiết bị và cơ sở hạ tầng hư hại.
8. Bản sao giấy tờ sở hữu thiết bị, tải sản (giấy chứng nhận sở hữu, văn bản pháp lý về tài sản, giấy tờ bảo hiểm).
(Tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại điều tra
Điều tra độc lập
Điều tra nội bộ
1. Sự cố bom mìn gây ra:
- Thương tật nhẹ cho nhân viên RPBM;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thương tật nghiêm trọng cho nhân viên RPBM;
- Tử vong cho nhân viên RPBM;
- Thương tật cho nhân viên không làm RPBM;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổn thất trang thiết bị cho tổ chức RPBM dưới 50.000.000 đ;
- Tổn thất trang thiết bị cho tổ chức RPBM trên 50.000.000 đ;
- Tổn thất mà một thành viên trong cộng đồng đòi bồi thường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sự cố bom mìn:
- Liên quan đến việc phát hiện ra bom mìn, vật nổ tại khu vực đã được RPBM;
- Liên quan đến một sự kiện lớn gây thiệt hại đáng kể;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Liên quan đến vụ nổ bom mìn, vật nổ ngoài kế hoạch tại hiện trường RPBM;
- Thu hút sự chú ý của phương tiện thông tin truyền thông.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2012/BQP về rà phá bom mìn, vật nổ do Bộ Quốc phòng ban hành
Số hiệu: | QCVN01:2012/BQP |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 12/11/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2012/BQP về rà phá bom mìn, vật nổ do Bộ Quốc phòng ban hành
Chưa có Video