Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Cấp dung sai

Sai lệch cho phép đối với khoảng kích thước cơ bản

Ký hiệu

Mô tả

0,5 1) đến 3

trên 3 đến 6

trên 6 đến 30

trên 30 đến 120

trên 120 đến 400

trên 400 đến 1000

trên 1000 đến 2000

trên 2000 đến 4000

f

tinh

± 0,05

± 0,05

± 0,1

± 0,15

± 0,2

± 0,3

± 0,5

-

m

trung bình

± 0,1

± 0,1

± 0,2

± 0,3

± 0,5

± 0,8

± 1,2

± 2

c

thô

± 0,2

± 0,3

± 0,5

± 0,8

± 1,2

± 2

± 3

± 4

v

rất thô

-

± 0,5

± 1

± 1,5

± 2,5

± 4

± 6

± 8

1) Đối với các kích thước danh nghĩa dưới 0,5 mm, các sai lệch phải được ghi liền kề với kích thước danh nghĩa có liên quan.

 

Bảng 2 - Sai lệch cho phép đối với các mép vát (lượn)
(bán kính ngoài và chiều cao mép vát)

Kích thước tính bằng milimét

Cấp dung sai

Sai lệch cho phép đối với khoảng kích thước cơ bản

Ký hiệu

Mô tả

0,5 1) đến 3

trên 3 đến 6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f

tinh

± 0,2

± 0,5

± 1

m

trung bình

c

thô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 1

± 2

v

rất thô

1) Đối với các kích thước danh nghĩa dưới 0,5 mm, các sai lệch phải được ghi liền kề với kích thước danh nghĩa có liên quan.

 

Bảng 3 - Sai lệch cho phép của các kích thước góc

Cấp dung sai

Sai lệch cho phép đối với các khoảng chiều dài theo milimét, của cạnh ngắn hơn của góc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mô tả

đến 10

trên 10 đến 50

trên 50 đến 120

trên 120 đến 400

trên 400

f

tinh

± 1o

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 0o20’

± 0o10’

± 0o5’

m

trung bình

c

thô

± 1o3 0’

± 1o

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 0o1 5’

± 0o1 0’

v

rất thô

± 3o

± 2 o

± 1o

± 0o3 0’

± 0o2 0’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A
(tham khảo)

Khái niệm về dung sai chung của các kích thước dài và góc

A.1. Dung sai chung cần được ghi trên bản vẽ theo hướng dẫn của tiêu chuẩn này, phù hợp với điều 5.

Các giá trị của dung sai chung tương đương với các cấp dung sai của độ chính xác theo thường lệ của xưởng sản xuất, cấp dung sai thích hợp được lựa chọn và ghi trên bản vẽ theo yêu cầu đối với các bộ phận.

A.2. Vượt quá một giá trị dung sai nào đó bằng cách mở rộng dung sai thường không có tính kinh tế trong sản xuất. Ví dụ, một yếu tố có đường kính 35 mm có thể được chế tạo ở mức chất lượng cao trong một xưởng sản xuất có “độ chính xác trung bình theo thường lệ”. Việc quy định dung sai ± 1 mm có thể không có lợi trong xưởng sản xuất này, vì các giá trị dung sai chung ± 0,3 mm là hoàn toàn thỏa đáng.

Tuy nhiên, nếu vì lý do vận hành, một yếu tố cần có giá trị dung sai nhỏ hơn “dung sai chung” thì yếu tố này nên có dung sai nhỏ hơn được ghi riêng, liền kề với kích thước dài hoặc kích thước góc của nó. Loại dung sai này nằm ngoài phạm vi của dung sai chung.

Trong các trường hợp khi chức năng của một yếu tố cho phép có dung sai bằng hoặc lớn hơn các giá trị dung sai chung thì dung sai này không nên ghi liền kề với kích thước nhưng được ghi trên bản vẽ như quy định trong điều 5. Loại dung sai này cho phép sử dụng đầy đủ khái niệm của dung sai chung.

Sẽ có “ngoại lệ cho các quy tắc” khi chức năng của một yếu tố cho phép có dung sai lớn hơn dung sai chung và dung sai lớn hơn sẽ bảo đảm được tính kinh tế trong sản xuất. Trong các trường hợp đặc biệt này, dung sai lớn cần được ghi riêng liền kề với kích thước cho yếu tố riêng này, ví dụ chiều sâu của các lỗ tịt được khoan khi lắp.

A.3. Sử dụng các dung sai chung sẽ có những lợi ích sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) người vẽ bản thiết kế tiết kiệm được thời gian do không phải tính toán chi tiết về dung sai bởi vì chỉ cần biết rằng chức năng làm việc của yếu tố cho phép có dung sai lớn hơn hoặc bằng dung sai chung;

c) bản vẽ dễ dàng chỉ ra yếu tố nào có thể được chế tạo bằng khả năng gia công bình thường, cho phép giảm được mức độ kiểm tra;

d) các kích thước còn lại có các dung sai được ghi riêng, phần lớn sẽ là các yếu tố kiểm tra với các dung sai tương đối nhỏ và do đó có thể cần đến sự cố gắng đặc biệt trong sản xuất, điều này sẽ có ích cho việc lập kế hoạch sản xuất và hỗ trợ cho việc phân tích các yêu cầu kiểm tra trong kiểm tra chất lượng;

e) việc mua hàng và các kỹ sư cung cấp hợp đồng phụ có thể đàm phán về các đơn hàng dễ dàng hơn do đã biết được “độ chính xác theo thường lệ của xưởng sản xuất” trước khi đặt hợp đồng; điều này cũng tránh được sự tranh cãi lúc giao hàng giữa người mua và nhà cung cấp bởi vì, về mặt này bản vẽ là hoàn toàn đầy đủ.

Chỉ có thể đạt được đầy đủ các lợi ích trên khi có đủ độ tin cậy đảm bảo rằng không có sự vượt quá dung sai chung, nghĩa là khi độ chính xác theo thường lệ của xưởng sản xuất của một xưởng riêng bằng hoặc chính xác hơn dung sai chung được ghi trên bản vẽ.

Do đó, xưởng sản xuất nên:

- xác định được, bằng các phép đo, độ chính xác theo thường lệ của xưởng sản xuất;

- chỉ chấp nhận các bản vẽ có các dung sai chung bằng hoặc lớn hơn dung sai theo thường lệ của xưởng mình;

- kiểm tra bằng cách lấy mẫu để bảo đảm rằng dung sai theo thường lệ của xưởng mình được duy trì.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.4. Dung sai mà chức năng vận hành cho phép thường lớn hơn dung sai chung do đó chức năng của chi tiết thường không bị kém đi khi dung sai của một yếu tố nào đó trong chi tiết gia công vượt quá dung sai chung (trường hợp này ít khi xảy ra). Sự vượt quá dung sai chung chỉ có thể dẫn đến loại bỏ chi tiết gia công nếu chức năng vận hành của chi tiết bị suy giảm.

 

1) ISO 8062, Vật đúc - Hệ thống dung sai kích thước.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2263-1:2007 (ISO 2768 :1989)về Dung sai chung - Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và góc không chỉ dẫn dung sai riêng

Số hiệu: TCVN2263-1:2007
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2263-1:2007 (ISO 2768 :1989)về Dung sai chung - Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và góc không chỉ dẫn dung sai riêng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…