Thứ tự |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức cần đạt |
1 |
Độ dầy |
mm |
1,2 - 1,4 |
2 |
Độ bền xé |
N/mm |
£ 20 |
3 |
Độ bền uốn gấp Da khô sau 20.000 |
Lần |
Da không bị rạn mặt |
4 |
Độ bám dính của màng trau chuốt |
N/cm |
2 - 5 |
5 |
Độ bền màu với các chu kỳ chà xát qua lại Nỉ khô trên da khô sau 500 Nỉ ướt trên da khô sau 200 Nỉ khô trên da ướt sau 100 |
Chu kỳ |
Da và nỉ đạt ở thang cấp 3 trở lên |
4.2 Các chỉ tiêu hoá học
Bảng 2
TT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị tính
Mức cần đạt
1
Hàm lượng độ ẩm
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Hàm lượng chất hoà tan trong diclometan(CH2Cl2 )
%
6 - 12
3
Hàm lượng chất vô cơ, hữu cơ tan trong H2O
%
2 - 6
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
2 - 8
5
Hàm lượng chất thuộc Oxyt Crome(Cr2O3)
%
2,5 - 3,5
6
Độ pH của dung dịch chiết
Độ pH chênh lệch pha loãng 1: 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5 - 4
£ 0,7
4.3 Chỉ tiêu về ngoại quan:
- Độ bóng đồng đều và độ thoáng khí khi sử dụng.
- Độ xốp và mềm mại sờ mát tay khi tiếp xúc.
- Độ đàn hồi khi ấn nhẹ hơi nhăn tự nhiên.
5.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 7117: 2002 (ISO 2418)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều hoà mẫu theo TCVN 7115 : 2002 (ISO 2419)
5.2 Xác định đo độ dày
Theo TCVN 7118 : 2002 (ISO 2589)
5.3 Xác định độ bền xé
Theo TCVN 7122 : 2002 (ISO 3377)
5.4 Xác định độ bền uốn gấp
Chuẩn bị mẫu: cắt mẫu da với kích thước 70mm x 45mm.
Tiến hành thử trên thiết bị uốn gấp có tên gọi là “Flexometer”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu da được gấp theo cách đặc biệt và được kẹp chặt vào hai đầu vào thiết bị rồi cho máy chạy.
Mẫu da được uốn khum về phía trước và phía sau, số lần uốn gấp phụ thuộc theo từng loại da. Đối với da bọc đệm thường tiến hành uốn gấp sau 20.000 lần đối với da khô. Sau đó dùng kính phóng đại gấp 16 lần xem da có bị vết rạn không.
5.5 Xác định độ bền màu với chu kỳ chà xát qua lại
Theo TCVN 7130: 2002(ISO 11640)
5.6 Xác định độ bám dính màng trau chuốt
Chuẩn bị mẫu: cắt mẫu da và miếng nhựa PVC với kích thước 60mm x 20mm.
Tiến hành thử
Da được
tách màng trau chuốt Hình 2: Máy thử độ bám dính màng trau chuốt ... ... ... Đặt mẫu thử trong bình hút ẩm một giờ, sau đó thử bằng máy
kéo đứt. Da sẽ tách khỏi miếng nhựa trong quá trình máy làm việc. Tính toán Lực bám dính của màng trau chuốt trên bề mặt mẫu da được
biểu thị qua các thông số sau: P = Trong đó: P. là độ bám dính của
màng trau chuốt ( N/cm) F. là lực
tác dụng(N ) W là chiều
rộng của mẫu (cm) + Tách mẫu da khỏi miếng nhựa, mặt cật của da không dính
trên miếng nhựa là da có màng tốt. ... ... ... 5.7. Xác định độ ẩm trong da Chuẩn bị mẫu: da được cắt nhỏ có kích thước 3mm x 4mm. Tiến hành thử : cân 2 gam mẫu da với độ chính xác đến 0,001g
đã cắt nhỏ cho vào hộp lồng đã cân biết trọng lượng. Sau đó cho hộp lồng vào tủ
sấy ở nhiệt độ (102 ± 2) oC trong tủ sấy 24
giờ. Cân sau khi làm nguội trong 30 phút trong bình hút ẩm. Tính toán Độ ẩm chứa trong da được tính theo phần trăm khối lượng,
bằng công thức sau: Trong đó: M là hàm lượng độ ẩm của da hay hàm
lượng chất bay hơi tính theo phần trăm khối lượng ... ... ... m1
là khối lượng mẫu sau khi sấy tính bằng gam. Lập lại quá trình sấy khô, làm nguội và cân. Thời gian sấy
khô mẫu khoảng một giờ. Quá trình sấy khô được kết thúc nếu giữa hai lần cân
liên tiếp kết quả không lệch nhau quá 0,003 gam. 5.8 Xác định chất hoà tan trong Diclometan Theo TCVN 7129: 2002 (ISO 4048) 5. 9 Xác định chất vô cơ, hữu cơ tan trong nước. Chuẩn bị: mẫu da sau khi đã được chiết ly với CH2Cl2
Tiến hành thử : cho da đã được chiết ly và 500ml nước cất
vào thiết bị lắc cơ học, tốc độ lắc (50 ±
10) vòng/phút trong 2 giờ. Lọc dung dịch = giấy lọc và loại bỏ 50 ml dung dịch ban đầu. Lấy pipét hút 50ml cho vào cốc platin và làm khô cạn trên
bếp cách thuỷ. ... ... ... Cân sau khi làm nguội trong 30 phút trong bình hút ẩm. Thu được chất vô cơ và hữu cơ hoà tan. Làm ẩm phần chất cặn thu được bằng H2SO4
đậm đặc, đốt mẫu trong lò nung cho đến khi không thấy khói của H2SO4. Nung tiếp trong lò tại nhiệt độ (800 ± 5) oC trong khoảng 15 phút. Cân sau khi làm nguội trong 30 phút trong bình hút ẩm. Tính toán Chất vô cơ, hữu cơ thu được tính theo phần trăm khối lượng,
bằng công thức sau: Trong đó: ... ... ... G1
là khối lượng của chất cặn thu được sấy khô tính bằng gam G0
là khối lượng của mẫu thử tính bằng gam Trong đó: SVC là hàm lượng chất vô cơ thu được
tính theo phần trăm khối lượng. G2
là khối lượng của chất cặn thu được sấy khô đã sunphát hoá tính bằng gam G0
là khối lượng của mẫu thử tính bằng gam SHC =
S - SVC Trong đó: ... ... ... Kết quả của những lần xác định lặp lại giống nhau không vượt
quá 0,2% tính theo khối lượng mẫu ban đầu nếu chênh lệch phải xác định lại. 5.10 Xác định tro Sunphat hoá tổng và tro sunphat hoá không
hoà tan trong H2O Theo TCVN 7128 : 2002 (ISO 4047) 5.11 Xác định chất thuộc Oxyt Crome (Cr2O3) Chuẩn bị mẫu: da được cắt nhỏ có kích thước 3mm x 4mm. Tiến hành thử: cân 1 gam mẫu da đã cắt nhỏ bỏ vào trong một
bình nón thuỷ tinh 250ml. Sau đó cho thêm 10ml hỗn hợp dung dịch của 2 axít H2SO4
và HClO4 với tỷ lệ (1: 2) và đun trên bếp điện, khi dung dịch
chuyển sang màu vàng chanh, cho thêm 100ml H2O cất tiếp tục đun trên
bếp 20 phút. Sau đó để nguội dung dịch mẫu rồi cho thêm 15ml Axít H3PO4
+ 10ml dung dịch KI (10%), đem dung dịch đậy kín, để trong bóng tối
khoảng 15 phút. Sau đó đem chuẩn độ bằng Na2S2O3 .0,1N.
Khi chuyển màu vàng cho thêm chất chỉ thị hồ tinh bột và chuẩn cho đến khi có
màu xanh dương là được. Tính toán Chất xác định được bằng phương pháp chuẩn độ Iốt được tính
theo phần trăm khối lượng da khô, bằng công thức sau: Cr2O3 = ... ... ... Cr2O3
là hàm lượng
Oxyt Crome chứa trong da tính theo khối lượng da khô. Vm
l là số ml Na2S2O3 . 0,1N dùng để chuẩn
độ G.
là khối lượng mẫu thử tính bằng gam M.
là độ ẩm của da đã xác định tính theo % 0,002534g
Cr2O3 » 1ml Na2S2O3 0,1N 5.12 Xác định độ pH của dung dịch
chiết Theo TCVN 7127: 2002 (ISO 4045) Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 02:2004 về da trâu bọc đệm - Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử do Bộ Công nghiệp ban hành Văn bản đang xem Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 02:2004 về da trâu bọc đệm - Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử do Bộ Công nghiệp ban hành Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
24TCN02:2004
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành:
Bộ Công nghiệp
Người ký:
***
Ngày ban hành:
05/05/2004
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết