|
1. Cốc lọc xốp 2. Bình hút có nhánh 3. Ra bơm chân không hoặc vòi hút Busner |
Chuẩn độ lượng sắt (II) hình thành trong bình tam giác bằng dung dịch kali pemanganat 0,1N cho đến khi dung dịch có mầu hồng sẫm bền vững trong 1 phút. Ghi số ml kalipemanganat 0,1N đã dùng.
1.6. Tính kết quả
Từ số ml kalipemanganat 0,1N đã dùng tra bảng Bectrang được số mg glucoza tương ứng, chuyển ra gam.
Hàm lượng đường tổng số (X) tính bằng % theo công thức:
Trong đó:
a - lượng glucoza tương ứng, g;
V - thể tích bình định mức mẫu để khử protit, ml;
V1 - thể tích mẫu lấy để thủy phân, ml;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V3 - thể tích mẫu lấy để làm phản ứng với pheling, ml;
m - lượng cân mẫu, g.
Kết quả là trung bình cộng của kết quả 2 lần xác định song song. Tính chính xác đến 0,01%. Chênh lệch kết quả giữa 2 lần xác định song song không được lớn hơn 0,02%.
2. Phương pháp xác định hàm lượng đường khử
2.1. Nội dung phương pháp
Chiết đường khử bằng nước nóng, xác định trực tiếp bằng phương pháp Bectrang như điều 1.1.
2.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo điều 1.2.
2.3. Dụng cụ, hóa chất theo điều 1.3.
2.4. Chuẩn bị thử theo điều 1.4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 10 - 25g mẫu, chiết khử protit, lọc mẫu, định mức như điều 1.5. Hút 25ml dung dịch chuyển vào bình tam giác 250ml thêm 25ml nước cất, 50ml hỗn hợp pheling A, B và tiến hành đun, lọc chuẩn độ như điều 1.5.
Ghi thể tích dung dịch kalipemanganat 0,1N đã dùng.
2.6. Tính kết quả
Từ thể tích kalipemanganat 0,1N đã dùng tra bảng Bectrang được số mg glucoza tương ứng, đổi ra gam.
Hàm lượng đường khử (X) tính theo công thức sau:
Trong đó:
a - lượng glucoza tương ứng, g;
V - dung tích bình định mức, ml;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m - lượng cân mẫu, g.
Xử lý kết quả như điều 1.6.
3. Phương pháp xác định hàm lượng tinh bột
3.1. Nội dung phương pháp
Hàm lượng tinh bột trong mẫu là hiệu số giữa hàm lượng gluxit tổng số của hàm lượng đường tổng số xác định theo phương pháp Bectrang và nhân với hệ số 0,9.
3.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo điều 1.2.
3.3. Dụng cụ hóa chất
Như điều 1.3 và thêm:
Axit clohydric đặc d20 = 1,11.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Tiến hành thử
3.5.1. Xác định hàm lượng gluxit tổng số
Cân 5 - 20g mẫu, chuyển toàn bộ vào bình tam giác dung tích 250ml, tráng kỹ cốc cân bằng nước cất, lượng nước cho vào bình khoảng 100 - 150ml. Thêm 5ml axit clohydric đặc vào bình khoảng 100 - 150ml. Thêm 50ml axit clohydric đặc vào bình mẫu, đậy nút cao su có cắm ống sinh hàn ngược và đun trên bếp cách thủy sôi trong 2 giờ. Lấy bình ra làm nguội, trung hòa mẫu bằng natri hydroxit 30%, khử protit, lọc, định mức theo điều 1.5.
Hút 5 - 25ml dịch lọc, chuyển vào bình tam giác dung tích 250ml, thêm vào bình 50ml hỗn hợp pheling A, B và tiếp tục đun, lọc, hòa tan và chuẩn độ như điều 1.5. Ghi số ml kali pemanganat 0,1N đã dùng.
3.5.2. Xác định hàm lượng đường tổng số như điều 1.
3.6. Tính kết quả
3.6.1. Hàm lượng gluxit tổng số (X1) tính bằng % theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V - dung tích bình định mức, ml;
V1 - thể tích mẫu hút để làm phản ứng với dung dịch pheling, ml;
m - lượng cân mẫu, g.
3.6.2. Hàm lượng đường tổng số (X2) như điều 1.6.
3.6.3. Hàm lượng tinh bột (X) tính bằng % theo công thức:
X = (X1 - X2).0,9
Xử lý kết quả như điều 1.6.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4594:1988 (ST SEV 3450 - 81) về đồ hộp - phương pháp xác định đường tổng số, đường khử và tinh bột
Số hiệu: | TCVN4594:1988 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1988 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4594:1988 (ST SEV 3450 - 81) về đồ hộp - phương pháp xác định đường tổng số, đường khử và tinh bột
Chưa có Video