Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Khối lượng g

Sai số

Đến 100

± 0,1

Hơn 100 đến 500

± 0,5

Hơn 500 đến 1000

± 1,0

Hơn 1000 đến 2000

± 2,0

Hơn 2000 đến 5000

± 10,0

Hơn 5000

± 20,0

Cân hộp rỗng với sai số như khi cân hộp có chứa sản phẩm.

1.5. Tính kết quả

Khối lượng tịnh (X), tính bằng g hoặc kg, theo công thức:

X = m - m1

Trong đó:

m - khối lượng hộp có chứa sản phẩm, g hoặc kg;

m1 - khối lượng hộp rỗng, g hoặc kg;

Chú thích: Cho phép xác định khối lượng tịnh và tỷ lệ khối lượng các thành phần trong hộp từ cùng một hộp.

2. Phương pháp xác định tỷ lệ theo khối lượng các thành phần trong đồ hộp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2. Dụng cụ

Sử dụng các dụng cụ như điều 1.2 thêm:

Rây có kích thước lỗ 2 - 3 mm.

2.3. Chuẩn bị thử

Theo các điều 1.3, 1.4.2, 1.4.3, 1.4.4.

2.4. Tiến hành thử

2.4.1. Xác định riêng rẽ tỷ lệ theo khối lượng các thành phần trong từng hộp.

2.4.2. Đem cân hộp, sau đó mở ra và đổ sản phẩm lên rây đặt trên một cốc thủy tinh đã biết khối lượng. Trải đều sản phẩm lên mặt rây thành mộp lớp có chiều dày không quá 50 mm. Để cho chất lỏng chảy trong 5 phút. Sau đó đem cân cốc có chứa chất lỏng. Hộp đã lấy sản phẩm ra, đem rửa sạch, sấy khô và cân với sai số như điều 1.4.5.

Đối với đồ hộp có chứa một số dạng quả và rau khác nhau, tiến hành xác định tỷ lệ các thành phần, sau khi đã tách hết phần chất lỏng. Dùng kẹp hoặc thìa, cẩn thận chuyển từng thành phần từ rây vào các cốc đã biết khối lượng. Trên mặt rây chỉ còn lại thành phần chiếm phần lớn nhất trong sản phẩm. Cân riêng từng cốc với sai số như điều 1.4.5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính tỷ lệ các thành phần theo khối lượng tịnh thực tế (X1) hoặc theo khối lượng tịnh ghi trên nhãn (X2), tính bằng % theo công thức:

Trong đó:

m2 - khối lượng tịnh thực tế, g hoặc kg;

m3 - khối lượng một thành phần, g hoặc kg;

m4 - khối lượng tịnh ghi trên nhãn hiệu, g hoặc kg.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4411:1987 về đồ hộp - phương pháp xác định khối lượng tịnh và tỷ lệ theo khối lượng các thành phần trong đồ hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Số hiệu: TCVN4411:1987
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1987
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4411:1987 về đồ hộp - phương pháp xác định khối lượng tịnh và tỷ lệ theo khối lượng các thành phần trong đồ hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…