Dung dịch được hút bằng pipet cho vào cuvet |
Mẫu trắng |
Dung dịch thử |
Dung dịch đệm (4.4) |
1,00 ml |
1,00 ml |
Dung dịch FAD (4.5) |
0,05 ml |
0,05 ml |
Dung dịch NADPH (4.6) |
0,10 ml |
0,10 ml |
Dung dịch mẫu (6.2.1) |
- |
1,00 ml |
Nước |
2,00 ml |
1,00 ml |
Trộn và sau khoảng 5 min đo độ hấp thu (A1) không dùng cuvet so sánh (5.5), sau đó bắt đầu cho phản ứng bằng cách thêm như sau: |
||
Dung dịch nitrat reductaza (4.7) |
0,05 ml |
0,05 ml |
Trộn và sau 40 min đo nhanh liên tiếp các độ hấp thụ (A2) của các dung dịch, không dùng cuvet so sánh. Lặp lại phép đo này sau 20 min tiếp theo thu được độ hấp thụ (A3). |
Trong phản ứng hình thành cơ sở của phép xác định này là đường tuyến tính thể hiện mối quan hệ giữa lượng NADPH sử dụng hết và chênh lệch độ hấp thụ với nồng độ nitrat.
Tính chênh lệch độ hấp thụ của mẫu trắng ΔAtrắng theo công thức (1):
ΔAmẫu trắng = (A1 - A2)mẫu trắng - 2x (A2 - A3)mẫu trắng (1)
Tính chênh lệch độ hấp thụ của dung dịch thử ΔAdung dịch thử theo công thức (2):
ΔAdung dịch thử = (A1 - A2)dung dịch thử - 2x (A2 - A3)dung dịch thử (2)
Tính chênh lệch độ hấp thụ của mẫu trắng ΔA cho giá trị trắng theo công thức (3):
ΔA = ΔAdung dịch thử - ΔAmẫu trắng (3)
Tính nồng độ chất trong dung dịch đã pha loãng dùng các phép đo hấp thụ quang theo định luật Beer- Lambert.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
trong đó
ΔA
là chênh lệch độ hấp thụ trong công thức (3);
M
là khối lượng phân tử tương đối của ion nitrat (M = 62,0 g/mol);
V1
là tổng thể tích dung dịch mẫu (6.2.1) (V1 = 100 ml), tính bằng mililit (ml);
V2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V3
là tổng thể tích dung dịch thử (6.2.2) (V3 = 3,20 ml), tính bằng mililit (ml);
F
là hệ số pha loãng (F = 1);
m
là khối lượng mẫu ban đầu, tính bằng gam (g);
e
là độ hấp thụ phân tử của NADPH, nghĩa là 6,3 x 103 l.mol-1.cm-1 ở 340 nm, 3,5 x 10 3l. mol-1.cm-1 ở 365 nm (Hg), 6,18 x 103 l.mol-1.cm-1 ở 334 nm (Hg);
d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dùng phương án theo Bảng 1 và dung dịch mẫu không phải pha loãng, thì tính phần khối lượng w của nitrat, bằng miligam trên kilogam mẫu, theo công thức (5):
(5)
trong đó:
ΔA xem công thức (3);
e và m xem công thức (4).
Báo cáo kết quả theo miligam trên kilogam hoặc miligam trên lít theo số nguyên và ghi theo quy định hiện hành.
Các chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm của phương pháp này được nêu trong Phụ lục A Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ của chất phân tích và chất nền khác với các dải nồng độ của chất phân tích và chất nền đã nêu.
8.1. Độ lặp lại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị đó là:
Sản phẩm rau chân vịt
(spinach) = 64 mg/kg r = 15,5 mg/kg
Nước cà rốt = 200 mg/l r = 12,2 mg/l
8.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử đơn lẻ độc lập, thu được trên vật liệu thử giống hệt nhau, do hai phòng thử nghiệm khác nhau thực hiện, trong không quá 5 % trường hợp vượt quá giá trị tái lập R sau đây:
Các giá trị đó là:
Sản phẩm rau chân vịt (spinach) = 64 mg/kg R = 24,5 mg/kg
Nước cà rốt = 200mg/l R = 17,7 mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Các thông số sau đây đã thu được trong hai phép thử liên phòng thử nghiệm [1], [2] phù hợp với ISO 5725:1986 [5]*. Các phép thử này do Max von Pettenkofer-lnstitute thuộc Cơ quan Y tế Liên bang, Cục Hóa chất Thực phẩm, Berlin, Đức thực hiện.
Bảng A.1 - Dữ liệu về độ chụm
Rau chân vịt
Nước ép cà rốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1988
1992
Số lượng mẫu
1
1
Số lượng phòng thử nghiệm
19
9
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Số lượng ngoại lệ
3
2
Số lượng kết quả chấp nhận
80
35
Giá trị trung bình
64 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô lệch chuẩn lặp lại, sr
5,5 mg/kg
4 mg/l
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr
8,7 %
2,1 %
Giới hạn lặp lại, r
15,5 mg/kg
12,2 mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,7 mg/kg
6 mg/l
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR
13,6%
3,3 %
Giới hạn tái lập, R
24,5 mg/kg
17,7 mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Untersuchung von Lebensmitteln: Bestimmung von Nitrat in Gemtisesaften: L 26.26-2 1088-06 (Food Analysis: Determination of nitrate in vegetable Juices: L 26.26-21988-05) in: Amtitiche Sammtung von Ihuersuckitnasverfahren nach § 35LMBG: Verfahren zur Probenahme und Untersuchung von lebensmittteln, TaboJcerxeugnissen, hosmetisdien Mittetn und Bedaifsgegensltinden und Bedarfsgegenssundheitsamt (In: Collection of official methods under article 35 of the German Federal Foods Act; Methods of Sampling and analysis of foods, tobacco products, cosmetics and commodity goods/Federal Health Office) Losebbiiausgabe, Stand Aug. 1993 Bd 1 (Loose leaf edition, as of 1993-08 Vol.1) Berlin, Kohu Beuth Verlag GmbH.
[2] Untersuchung von Lebensmitteln: Bestimmung von Nitrat in Gemiisebrei fur Saugltnge und Kleinkinder L 48.03.05-11988-05 (Food Analysis Determination of nitrate in mashed vegetables for babies and infants: L 48.03.05-11988-05) in: AmUiche Sommlung von Untersuchungsverfahren nacft § 35LMBG: Verfahren zur Probenahme und IhUersuchung von LebensmiUetn, labakerzeugnissen, kosmeUschen Mitteln und Bed^rfsgegenstanden/Bimdf^tmAd^iisamt (In: Collection of official methods under article 35 of the German Federal Foods Act; Methods of Sampling and analysis of foods, tobacco products, cosmetics and commodity goods/Fedacal Health Office) Loseblattausgabe, Stand Aug. 1993 Bd. 1 (Loose leaf edition, as of 1993-08 Vol 1.) Berlin, Kola Beuth Verlag GmbH.
[3] BeuUer, H.-O., Wurst, B., and Fischer, S.,: Eine neue Methode zur enzymatischen Bestimmung von Nitrat in Lebensmitteln (A new method for the enzymatic determination of nitrate in foodstuffs), In: DL Lebensm. Bundsch. 82,1986, 283-289
[4] Enzyme commission (EQ: Classification System. Enzyme Handbook, Springer Berlin 1969
[5] ISO 5725:1986 Precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests.
1) c là nồng độ chất.
2) Những bộ thuốc thử này có bán sẵn trên thị trường. Khi sử dụng nên theo hướng dẫn của nhà sản xuất
3) Đơn vị U (là đơn vị quốc tế hay đơn vị chuẩn) được xác định là lượng enzym xúc tác quá trình chuyển hóa 1 mmol chất nền mỗi phút dưới điều kiện chuẩn.
* ISO 5725:1986 hiện nay đã hủy.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8160-5:2010 (EN 12014-5:1997) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng nitrat và/hoặc nitrit - Phần 5: Xác định hàm lượng nitrat trong thực phẩm chứa rau dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bằng phương pháp enzym
Số hiệu: | TCVN8160-5:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8160-5:2010 (EN 12014-5:1997) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng nitrat và/hoặc nitrit - Phần 5: Xác định hàm lượng nitrat trong thực phẩm chứa rau dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bằng phương pháp enzym
Chưa có Video