Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Tên hóa học:

chelat nhôm đã hydrat hóa ca axit carminic

(axit 7-beta-D-glucopyranosyl-3,5,6,8-tetrahydroxy-1-metyl-9,10-dioxo-anthracen-2-carboxylic)

Tên khác:

cochineal carmine, carmine, Cl Natural Red 4, Cl (1975) No. 75470.

3.3. Kí hiệu

INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm): 120

C.A.S (mã số hóa cht): 1390-65-4 (carmine), 1260-17-9 (axit carminic)

3.4. Công thức hóa học: C22H20O13 (axit carminic)

3.5. Công thức cấu tạo (xem Hình 1 và Hình 2)

Hình 1 - Công thức cấu tạo của axit carminic

CHÚ DN: M+: cation ½ Ca++, Na+, K+, NH4+

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.6. Khối lượng phân tử: 492,39 (axit carminic).

4. Các yêu cầu

4.1. Ngoại quan

Bột hoặc chất rắn, tơi, màu đ đến đ sẫm.

4.2. Độ hòa tan

Độ hòa tan của các chế phẩm carmine phụ thuộc vào bản chất của các cation có mặt.

- Amoni carminat (sản phẩm chứa cation chính là amoni): dễ tan trong nước ở pH 3,0 pH 8,5;

- Canxi carminat (sản phẩm chứa cation chính là canxi): chhơi tan trong nước pH 3,0 nhưng dễ tan trong nước pH 8,5.

4.3. Các phản ứng màu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4. Các ch tiêu lí - hóa

Các chỉ tiêu lí - hóa của carmine theo quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Chỉ tiêu lí - hóa của carmine

Tên ch tiêu

Mức yêu cầu

1. Hàm lượng C22H20O13, % khối lượng tính theo cht khô, không nh hơn

50

2. Hao hụt khối lượng khi sấy 135 °C trong 3 h, % khối lượng, không lớn hơn

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

4. Hàm lượng protein, % khối lượng, không lớn hơn

25

5. Hàm lượng các cht không tan trong amoniac loãng, % khối lượng, không lớn hơn

1

6. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn

5

4.5. Ch tiêu vi sinh

Salmonella: không được có

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 trong TCVN 6469:2010.

5.2. Các phép th phản ứng màu

a) Kiềm hóa nhẹ mẫu bằng cách thêm một giọt dung dịch natri hydroxit 10 % hoặc dung dịch kali hydroxit 10 % vào dung dịch mẫu th. Màu tím xuất hiện.

b) Thêm một lượng nhỏ tinh th natri dithionit (Na2S2O4) vào dung dịch mẫu thử có tính axit, trung tính hoặc có tính kiềm, các dung dịch này không bị mất màu.

c) Làm khô một lượng mẫu nhỏ trong đĩa sứ. Để nguội rồi thêm một giọt hoặc hai giọt axit sulfuric nguội (nồng độ khoảng 94,5 % đến 95,5 %). Không có sự đổi màu.

d) Axit hóa mẫu đã phân tán trong nước bng một phần ba thể tích dung dịch axit clohydric 10 % (khối lượng/th tích) và lắc cùng với amyl alcohol. Rửa dung dịch amyl alcohol từ hai lần đến bốn lần bằng th tích nước tương đương để loại b axit clohydric. Pha loãng dung dịch amyl alcohol bằng một đến hai thể tích ete dầu m (từ 40 °C đến 60 °C) và lắc cùng với một t lệ nhỏ nước đ khử màu. Thêm từng giọt dung dịch urani axetat 5 %, lắc kỹ sau mỗi lần thêm. Phải xuất hiện màu xanh ngọc đặc trưng.

5.3. Xác định hàm lưng axit carminic

5.3.1. Thuốc thử

Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, nước sử dụng phải là nước ct hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ th như sau:

5.3.2.1. Bình định mức, dung tích 1 000 ml.

5.3.2.2. Thiết bị xác định độ hấp thụ, có th đo được bước sóng khoảng 494 nm.

5.3.2.3. Cuvet, có chiều dài đường quang 1 cm.

5.3.2.4. Cân phân tích, có th cân chính xác đến 0,1 mg.

5.3.3. Cách tiến hành

Cân 100 mg mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 30 ml dung dịch axit clohydric 2 N (5.3.1.1) đang sôi, sau đó làm nguội. Chuyển định lượng vào bình định mức 1 000 ml (5.3.2.1), pha loãng bằng nước đến vạch và trộn.

Xác định độ hấp thụ của dung dịch so với nước trong cuvet (5.3.2.3) bước sóng có độ hp thụ cực đại (khoảng 494 nm). Nếu độ hp thụ của dung dịch không nằm trong khoảng từ 0,650 đến 0,750 thì chuẩn bị mẫu khác và điều chnh lượng cân cho phù hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng axit carminic, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:

Trong đó:

A là đ hấp thụ của dung dịch mẫu thử;

1,39 là độ hấp thụ của dung dịch axit carminic có nồng độ 100 mg/1 000 ml;

W là khối lượng mẫu thử, tính bằng miligam (mg).

5.4. Xác định hao hụt khối lượng khi sấy, theo 3.15 trong TCVN 6470:2010.

5.5. Xác định tro tổng số, theo 5.3.1 trong TCVN 8900-2:2012.

5.6. Xác định hàm lượng protein

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng protein bằng hàm lượng nitơ nhân với 6,25

5.7. Xác định hàm lưng các chất không tan trong amoniac loãng

5.7.1. Thuốc thử

Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, nước s dụng phải là nước ct hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

5.7.1.1. Dung dịch amoniac (NH3) đậm đặc, nồng độ khoảng 25 % (khối lượng/th tích) trong nước (khoảng 15 N).

5.7.1.2. Dung dịch amoniac loãng

Chuyển 160 ml amoniac đậm đặc (5.7.1.1) vào bình định mức 500 ml (5.7.2.2), pha loãng bằng nước đến vạch và trộn.

5.7.1.3. Dung dịch amoniac, 0,1 %.

5.7.2. Thiết bị, dụng cụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.7.2.1. Cân phân tích, có th cân chính xác đến 1 mg.

5.7.2.2. Bình định mức, dung tích 100 ml và 500 ml.

5.7.2.3. Phễu lọc thủy tinh thiêu kết.

5.7.2.4. T sấy, có thể duy trì nhiệt độ 105 °C.

5.7.3. Cách tiến hành

Cân khoảng 0,25 g mẫu th đã được làm khô trước, chính xác đến 1 mg, cho vào bình định mức 100 ml (5.7.2.2), hòa tan bằng 2,5 ml dung dịch amoniac loãng (5.7.1.2) và thêm nước đến vạch. Dung dịch thu được phải trong. Lọc dung dịch này qua phễu lọc thủy tinh thiêu kết (5.7.2.3) đã được sấy khô và cân trước khối lượng. Rửa phần còn lại trên phễu bng dung dịch amoniac 0,1 % (5.7.1.3) và sấy 105 °C đến khối lượng không đổi.

5.7.4. Tính kết quả

Hàm lượng chất không tan trong amoniac loãng trong mẫu th, X, tính bng phần trăm khối lượng (%), theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

w1 là khối lượng phễu lọc chứa các chất không tan trong nước sau khi sy, tính bằng gam (g);

w0 là khối lượng phễu lọc, tính bằng gam (g);

W là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

5.8. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.

5.9. Xác định Salmonella, theo JECFA 2006. Volume 4.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9947:2013 về Phụ gia thực phẩm – Chất tạo màu – Carmine

Số hiệu: TCVN9947:2013
Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9947:2013 về Phụ gia thực phẩm – Chất tạo màu – Carmine

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…