Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Thuốc thử và phản ứng

Mẫu trắng

Dung dịch mẫu

Dung dịch đệm (4.3)

1,00 ml

1,00 ml

Dung dịch ATP - CoA - NAD (4.4)

0,20 ml

0,20 ml

Nước cất hai lần

2,00 ml

1,50 ml

Dung dịch thử

-

0,50 ml

Trộn lượng chứa trong mỗi cuvet và đọc độ hấp thụ (A0). Thêm vào mỗi cuvet như sau:

Huyền phù MDH-CS (4.5)

0,01 ml

0,01 ml

Trộn lượng chứa trong mỗi cuvet và đọc độ hấp thụ (A1) sau khoảng 3 min.

Bắt đầu phản ứng bằng cách thêm vào mỗi cuvet như sau:

Dung dịch ACS (4.6)

0,02 ml

0,02 ml

Trộn lượng chứa trong mỗi cuvet, chờ cho đến khi phản ứng dừng (khoảng 10 min đến 15 min) rồi đọc độ hấp thụ (A2). Nếu phản ứng không dừng sau khoảng 15 min thì tiếp tục đọc độ hấp thụ ở các khoảng 2 min cho đến khi độ hấp thụ tăng ổn định trong 2 min.

CHÚ THÍCH: Thể tích của dung dịch chứa mẫu có thể thay đổi để phù hợp với các mức axetat rất cao hoặc rất thấp; tổng thể tích cuối cùng phải luôn là 3,23 ml.

8. Biểu thị kết quả

8.1. Chênh lệch độ hấp thụ

Tính chênh lệch độ hấp thụ, dùng công thức sau đây:

rA = [(A2 - A0)s -

Trong đó

rA là chênh lệch độ hấp thụ;

A0, A1 và A2 là các độ hấp thụ đo được theo bố trí phân tích nêu trong Bảng 1;

s là ký hiệu về dung dịch có mẫu;

b là ký hiệu về mẫu trắng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TÍnh hàm lượng axetyl tổng số, sử dụng công thức sau đây:

wa =

Trong đó:

wa là hàm lượng axetyl tổng số của mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng (%);

A là chênh lệch độ hấp thụ được tính theo 8.1;

 là hệ số hấp thụ phân tử của NADH ở 340 nm ( = 6,30 l.mmol-1.cm-1), tính bằng lit trên milimol xentimet;

m1 là khối lượng phần mẫu thử, (xem 7.1.1 hoặc 7.1.2), tính bằng gam (g);

wm là độ ẩm của mẫu, tính bằng phần trăm khối lượng (%) (xác định được theo ISO 1666).

Nếu lấy phần thể tích dung dịch mẫu khác với 0,50 ml trong Bảng 1 thì công thức có thể được chỉnh tương ứng. Khi phép thử kiểm tra (7.3) bị ảnh hướng thì phải tính đến hệ số pha loãng là 5 vì dung dịch thử là 1000 ml thay vì 200 ml như trong quy trình đối với mẫu thử (xem 7.1 và 7.2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.3. Hàm lượng axetyl tự do

Tính hàm lượng axetyl tự do, sử dụng công thức sau đây:

wf =

Trong đó:

wf là hàm lượng axetyl tự do của mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng;

A,  và wm có cùng ý nghĩa như trong 8.2;

m2 là khối lượng phần mẫu thử (xem 7.2.1 hoặc 7.2.2), tính bằng gam (g);

8.4. Hàm lượng axetyl liên kết

Tính hàm lượng axetyl liên kết, dùng công thức sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

wba là hàm lượng axetyl liên kết của mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng (%);

wa là hàm lượng axetyl tổng số của mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng (%);

wf là hàm lượng axetyl tự do của mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng (%).

9. Độ chụm

Độ chụm của phương pháp được thiết lập bởi phép thử liên phòng thử nghiệm do nhóm công tác ISO/TC 93/WG, Công thức hóa học, tổ chức vào năm 1990 và được tiến hành phù hợp với ISO 5725 (Tài liệu tham khảo [2]). Trong phép thử này có 11 phòng thử nghiệm đã tham gia: các mẫu tinh bột ngô biến tính, tinh bột khoai tây biến tính, tinh bột khoai tây biến tính và tinh bột mì biến tính đã được kiểm tra đánh giá. Xem Phụ lục B về các kết quả thống kê của phép thử này. Độ lặp lại và độ tái lập thu được ở mức xác suất 95 %.

9.1. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu thử giống hệt nhau, tiến hành trong cùng một phòng thử nghiệm do cùng một người phân tích, sử dụng cùng một thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được lớn hơn 5% của kết quả cao hơn trong số hai kết quả.

9.2. Độ tái lập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm

- viện dẫn tiêu chuẩn này;

- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;

- phương pháp thử đã sử dụng;

- kết quả thử nghiệm thu được;

- nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả thử nghiệm cuối cùng thu được;

Mọi chi tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hướng đến kết quả thử nghiệm.

Báo cáo thử nghiệm bao gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

NGUỒN GỐC CÔNG THỨC TÍNH HÀM LƯỢNG AXETYL

Nồng độ axetyl tổng số trong dung dịch thử tính được theo công thức sau đây:

=

Trong đó:

 là nồng độ axetyl tổng số trong dung dịch thử, tính bằng gam trên lít (g/l);

Mr là khối lượng phân tử tương đối của axetyl (Mr = 43);

V1 là thể tích dung dịch thử (V1 = 0,50 ml), tính bằng mililit (ml);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A là chênh lệch độ hấp thụ được tính theo 8.1;

d là bề dày của cuvet (d = 1 cm), tính bằng xentimet;

 là hệ số hấp thụ phân tử của NADH ở 340 nm ( = 6,30.mmol-1.cm-1), tính bằng lit trên milimol           xentimet;

Hàm lượng axetyl của mẫu thử ẩm tính được theo công thức sau đây:

wah =

Trong đó

wah        là hàm lượng axetyl tổng số của mẫu thử ẩm, tính bằng phần trăng khối lượng (%);

at là nồng độ axetyl tổng số trong dung dịch thử, tính bằng gam trên lít (g/l);

V3 là thể tích dung dịch thử trước khi lọc (V3 = 200 ml), tính bằng mililit (ml);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

wah        =

            =

            =

Hàm lượng axetyl tổng số của mẫu thử tính theo hàm lượng chất khô, được tính bằng công thức sau:

wa = wah

Trong đó wm là độ ẩm của mẫu, tính bằng phần trăm khối lượng (%).

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông số

Mẫu 1)

WL

ML

MH

PL

PH

Số lượng phòng thử nghiệm được giữ lại khi trừ ngoại lệ

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

11

11

Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ

1

1

1

0

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

20

20

22

22

Hàm lượng axetyl trung bình [%(khối lượng)]

1,00

0,70

1,19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,92

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr [%(khối lượng)]

0,006

0,013

0,013

0,007

0,050

Hệ số biến thiên lặp lại, VC, %

0,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,08

1,20

2,61

Giới hạn lặp lại, r = 2,8 x sn [% (khối lượng)]

0,017

0,037

0,036

0,021

0,142

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,009

0,015

0,020

0,024

0,088

Hiện số biến thiên tái lập, VCR, %

0,95

2,16

1,69

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,60

Giới hạn tái lập, R = 2,8 x sR [%(khối lượng)]

0,027

0,042

0,057

0,069

0,250

1)  H hàm lượng cao

    L  hàm lượng thấp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    P  tinh bột khoai tây biến tính

   W  tinh bột lúa mì biến tính

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] BERGMEYER, H.U. (1974) in Methoden der enzymatischen analyse (Bergmeyer, H.U., Hrzg) 3. Aufl. Bd.1,9. pp. 119-125; Verlag Chemie, Weinheim and (1974) in method of enzymatic analysis (Bergmeyer, H.U.ed.) 2nd ed. Vol. 1, pp. 112-117, Verlag chemie, Weinheim, Academic Press Inc., New York and London.

[2] ISO 5725:1986. Precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter - laboratory tests. (Tiêu chuẩn này hiện nay đã hủy).

1) Tiêu chuẩn này đã hủy và được thay thế bằng ISO 1666:1990 và đã được chấp thành TCVN 9934:2013

1) Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng và tiêu chuẩn không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9929:2013 (ISO 11213:1995) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng axetyl – Phương pháp enzym

Số hiệu: TCVN9929:2013
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9929:2013 (ISO 11213:1995) về Tinh bột biến tính – Xác định hàm lượng axetyl – Phương pháp enzym

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…