d'r |
là khoảng thời gian lưu giảm, biểu thị bằng đơn vị chiều dài (khoảng thời gian lưu của pic linalol trừ đi thời gian lưu của pic không khí hoặc pic metan ở 130 oC, có thể so sánh được với pic không khí); |
w |
là khoảng cách, biểu thị bằng đơn vị chiều dài giống như đơn vị của khoảng thời gian lưu, giữa hai điểm giao nhau của đường nền với hai đường tiếp tuyến ở điểm uốn của pic linalol; |
b |
là độ rộng pic của hợp chất quy định (linalol) tại nửa chiều cao pic, tính bằng milimet (mm). |
Tốc độ của bộ ghi phải sao cho w ít nhất là 10 mm, để thu được độ chụm thích hợp.
Tốc độ của bộ ghi phải sao cho b ít nhất là 5 mm, để thu được độ chụm thích hợp.
Hình 1
8.3. Độ phân giải và độ tách
Để xác định độ phân giải và/hoặc độ tách, bơm một lượng thích hợp của hỗn hợp mẫu thử nghiệm (4.7) trong các điều kiện thử nghiệm.
8.3.1. Xác định độ phân giải (xem Hình 2)
Tính hệ số phân giải, R, của hai pic gần nhau I và II, theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dr(I)
là khỏang thời gian lưu của pic I;
dr(II)
là khoảng thời gian lưu của pic II;
w(I)
là độ rộng chân của pic I;
w(II)
là độ rộng chân của pic II.
Nếu w(I) = w(II) thì tính R theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó s là độ lệch chuẩn (xem Hình 1).
Nếu khoảng cách giữa hai pic, dr(II) - dr(I) = 4 s thì hệ số phân giải R = 1 (xem Hình 2).
Nếu hai pic không phân giải hoàn toàn thì các đường tiếp tuyến của điểm uốn của hai pic gặp nhau ở điểm C. Để phân giải hoàn toàn, khoảng cách giữa các pic phải bằng:
dr(II) - dr(I) = 6s
từ đó R = 1,5 (xem Hình 3).
Hình 2
Hình 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với đường thẳng nối các đỉnh của các pic có liên quan. Từ đường nền, dựng đường vuông góc qua điểm cực tiểu giữa hai pic. Đo khoảng cách, h, theo đường vuông góc này, giữa đường nền và điểm cắt với đường thẳng nối hai đỉnh pic.
Hình 4
Đo khoảng cách, v, theo đường vuông góc từ đường nền đến điểm uốn thấp nhất giữa hai pic.
Tính độ tách, p, biểu thị bằng phần trăm, theo công thức:
8.3.3. Kiểm tra độ phân giải theo chương trình nhiệt độ
Sử dụng các điều kiện sau:
- cột dimetylpolysiloxan hoặc polyetylen glycol;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dòng khí mang phải cho phép rửa giải tất cả các thành phần của hỗn hợp thử nghiệm (4.7) và alkan chuẩn (4.6) cần thiết cho phép đo các chỉ số lưu của chúng, trước khi kết thúc chương trình nhiệt độ.
8.3.3.1. Bơm một lượng thích hợp của hỗn hợp thử nghiệm (4.7).
Trên sắc đồ thu được:
a) trong trường hợp dùng cột dimetylpolysiloxan, các pic của limonen và axetophenon phải có độ tách ít nhất là 95 % (xem 8.3.2);
b) trong trường hợp dùng cột polyetylen glycol (Mr = 20 000), các pic của linalol và linalyl axetat phải có độ tách ít nhất là 95 % (xem 8.3.2).
Nếu sử dụng cột nhồi khác được quy định trong tiêu chuẩn cụ thể thì cần phải theo tiêu chuẩn đó.
8.3.3.2. Bơm một lượng thích hợp của hỗn hợp thử nghiệm (4.7) và tính các chỉ số lưu (xem Điều 9) của các thành phần hỗn hợp này.
Trong trường hợp dùng cột dimetylpolysiloxan thì sử dụng các alkan từ C10 đến C16.
Trong trường hợp dùng cột polyetylen glycol (Mr = 20 000) thì sử dụng các alkan từ C11 đến C24.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả thu được trên các cột khác nhau với cùng chất nhồi chuẩn có thể chấp nhận được nếu các chỉ số lưu của các thành phần trong hỗn hợp thử nghiệm chỉ khác nhau không đáng kể trên các cột khác nhau1).
Nếu cần xác định các chỉ số lưu thì chuẩn bị hỗn hợp của phần mẫu thử với alkan chuẩn gồm n-pentan. Chọn các alkan chuẩn phù hợp với dải chỉ số lưu dự kiến. Sau khi nhiệt độ của cột ổn định, bơm một lượng thích hợp của hỗn hợp và tiến hành phân tích theo các điều kiện quy định trong 10.1.1.
Thu được sắc đồ "B".
9.1. Đo chỉ số lưu
So sánh sắc đồ "A" (xem 10.1.1) và sắc đồ "B" (xem Điều 9) và ghi lại pic tương ứng với alkan chuẩn trên sắc đồ "B".
Trên sắc đồ "B", thực hiện các phép đo sau đây:
9.1.1. Điều kiện đẳng nhiệt
Tính chênh lệch giữa các khoảng cách lưu của đỉnh pic cần xác định và đỉnh của pic metan. Độ chênh lệch này là dx', tính bằng milimet.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính độ chênh lệch giữa khoảng cách lưu của đỉnh pic không khí và đỉnh pic alkan chuẩn xuất hiện ngay sau pic cần xác định. Độ chênh lệch này là d'n+1, tính bằng milimet.
9.1.2. Quy trình sử dụng chương trình nhiệt độ tuyến tính từ quá trình bơm
Đo khoảng cách trên đường nền giữa đỉnh của pic có chỉ số lưu cần xác định và đỉnh của pic alkan chuẩn (n nguyên tử cacbon) xuất hiện ngay trước pic cần xác định. Khoảng cách này là Dx, tính bằng milimet.
Đo khoảng cách trên đường nền giữa các đỉnh của các pic alkan chuẩn liền kề (với n nguyên tử cacbon và với n + 1 nguyên tử cacbon xuất hiện ngay sau pic cần xác định). Khoảng cách này là Dy, tính bằng milimet.
9.2. Tính chỉ số lưu
9.2.1. Trong điều kiện đẳng nhiệt
Tính chỉ số lưu, l, theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khoảng cách giữa đỉnh của pic có chỉ số lưu cần tính và đỉnh của pic không khí (hoặc pic metan) (xem 9.1.1), tính bằng milimet (mm);
d'n
là khoảng cách giữa đỉnh của pic alkan chuẩn có n nguyên tử cacbon và đỉnh của pic metan (xem 9.1.1), tính bằng milimet (mm);
d'n+1
là khoảng cách giữa đỉnh của pic alkan chuẩn có (n + 1) nguyên tử cacbon và đỉnh của pic metan (xem 9.1.1), tính bằng milimet (mm);
CHÚ THÍCH Công thức này chỉ có ý nghĩa nếu d'n+1 > d'x > d'n.
9.2.2. Quy trình sử dụng chương trình nhiệt độ tuyến tính từ quá trình bơm
Phép tính này chỉ có giá trị đối với các thành phần có thời gian lưu nằm trong vùng tuyến tính của chương trình nhiệt độ.
Tính chỉ số lưu, I, theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Dx
là khoảng cách giữa đỉnh của pic có chỉ số lưu cần tính và đỉnh của pic alkan chuẩn có n nguyên tử cacbon (xem 9.1.2), tính bằng milimet (mm);
Dy
là khoảng cách giữa đỉnh pic của alkan chuẩn có n nguyên tử cacbon và đỉnh pic của alkan chuẩn có (n + 1) nguyên tử cacbon (xem 9.1.2), tính bằng milimet (mm).
CHÚ THÍCH Nếu tiến hành theo chương trình nhiệt độ khác thì không thể tính được chỉ số lưu.
10.1. Điều kiện chung
10.1.1. Sắc đồ của tinh dầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện nhiệt độ và dòng khí phải giống như điều kiện sử dụng cho phép thử hiệu quả của cột (xem 8.2);
Đối với phép xác định các thành phần đặc trưng cụ thể thì trong tiêu chuẩn tương ứng có thể quy định việc sử dụng các điều kiện đẳng nhiệt ở nhiệt độ quy định. Trong trường hợp đó, tốc độ dòng khí phải được kiểm soát sao cho việc tách chiết thu được như trong tiêu chuẩn tương ứng.
Sau khi nhiệt độ của cột ổn định, bơm một lượng phần mẫu thử thích hợp (lần lượt 10-6 g).
Thu được sắc đồ "A".
10.2. Phương pháp nội chuẩn
Ghi lại sắc đồ của tinh dầu và của chất chuẩn nội (4.5) trong cùng điều kiện thao tác. Kiểm tra trên sắc đồ xem sản phẩm cần xác định đã tách khỏi thành phần khác của tinh dầu chưa và chất chuẩn nội không gây nhiễu cho bất kỳ thành phần nào khác của tinh dầu.
10.2.1. Xác định hệ số đáp ứng
Nếu để định lượng thì hệ số đáp ứng của thành phần tương ứng với chất chuẩn nội cần được xác định, cân một lượng thích hợp chất chuẩn nội (4.5) và chất chuẩn (4.4) sao cho thu được diện tích pic tương ứng gần bằng nhau.
Nếu sử dụng dung môi thì sẽ được quy định trong tiêu chuẩn tương ứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu được sắc đồ "F".
Tính hệ số đáp ứng, K, của thành phần tương ứng với chất chuẩn nội theo công thức sau:
Trong đó:
AR
là diện tích pic tương ứng với chất chuẩn có hệ số đáp ứng cần tính, tính bằng đơn vị tích phân;
AE
là diện tích pic, tương ứng với chất chuẩn nội, tính bằng đơn vị tích phân;
mR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mE
là khối lượng của chất chuẩn nội, tính bằng miligam (mg).
10.2.2. Xác định
Nếu tiêu chuẩn tương ứng có quy định việc sử dụng chất chuẩn nội thì chuẩn bị hỗn hợp bằng cách cân các lượng thích hợp của tinh dầu và chất chuẩn nội, chính xác đến 0,001 g. Chọn lượng chất chuẩn nội sao cho diện tích pic của thành phần cần xác định và của chất chuẩn nội gần bằng nhau.
Sau khi nhiệt độ của cột ổn định, bơm một lượng thích hợp của hỗn hợp và tiến hành phân tích trong các điều kiện quy định trong 10.1.1.
Thu được sắc đồ "C".
10.3. Phương pháp thêm chuẩn
Nếu không thể sử dụng phương pháp nội chuẩn để xác định thì sử dụng phương pháp thêm chuẩn.
Trong trường hợp này, bơm một lượng tinh dầu thích hợp trong đó X là thành phần cần xác định và Y là thành phần cho pic gần với X trên sắc đồ "D" thu được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm hỗn hợp này.
Thu được sắc đồ "E".
10.4. Phương pháp chuẩn hóa nội
Phương pháp này không phải là phương pháp xác định đúng, mà chỉ cho phép ước tính sơ bộ các nồng độ tương đối của các thành phần khác nhau được rửa giải ra khỏi hỗn hợp bằng phép so sánh các diện tích pic của chúng, nhưng không xác định phần trăm khối lượng của chúng.
11.1. Phương pháp nội chuẩn
Tính hàm lượng cX, của thành phần cần xác định, bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là diện tích pic tương ứng với thành phần cần xác định (xem 10.2.2), tính bằng đơn vị tích phân;
AE
là diện tích pic tương ứng với chất chuẩn nội (xem 10.2.2), tính bằng đơn vị tích phân;
m
là khối lượng của tinh dầu, tính bằng miligam (mg);
mE
là khối lượng của chất chuẩn nội, tính bằng miligam (mg);
K
là hệ số đáp ứng đối với thành phần cần xác định tương ứng với chất chuẩn nội (xem 10.2.1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hàm lượng cX, của thành phần cần xác định, bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
(r' > r)
Trong đó:
mR
là khối lượng của chất chuẩn (4.4), tính bằng gam (g);
m
là khối lượng của tinh dầu, tính bằng gam (g).
Và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là diện tích pic tương ứng với thành phần X trên sắc đồ "D" (xem 10.3);
AY
là diện tích pic tương ứng với thành phần Y gần với X trên sắc đồ "D".
Và
A'X
là diện tích pic tương ứng với thành phần X trên sắc đồ "E" (xem 10.3);
A'Y
là diện tích pic tương ứng với thành phần y gần với X trên sắc đồ "E".
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phần mẫu thử bay hơi hoàn toàn (tinh dầu không còn cặn) trong các điều kiện thử và sắc đồ thu được không có mặt quá nhiều pic nhỏ, tính hàm lượng cX, của thành phần cần xác định, bằng phần trăm, theo công thức sau:
Trong đó:
AX
là diện tích pic của thành phần cần xác định, tính bằng đơn vị tích phân;
SA
là tổng của tất cả diện tích pic, tính bằng đơn vị tích phân.
11.4. Kết quả và độ lặp lại
Lấy các kết quả đối với hệ số đáp ứng K và hàm lượng cX của thành phần cần xác định là trung bình các giá trị của vài phép xác định (ít nhất là ba phép xác định) được tiến hành trên cùng mẫu thử. Các giá trị được sử dụng để tính không được khác nhiều hơn một tỷ lệ phần trăm nhất định (thường là ± 2,5 %) so với giá trị trung bình. Phần trăm này và số phép xác định được quy định trong các phương pháp khác nhau hoặc trong các tiêu chuẩn tương ứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải gồm các thông tin sau:
a) kiểu loại thiết bị, dụng cụ được sử dụng;
b) các đặc tính của cột (vật liệu, chiều dài, kích thước trong, pha tĩnh, chất nền và tỷ lệ của pha tĩnh với chất nền, phép đo độ hạt của chất nền, nhiệt độ của cột hoặc nhiệt độ chương trình);
c) các đặc tính của hệ thống bơm (kiểu loại và nhiệt độ);
d) các đặc tính của detector (kiểu loại và nhiệt độ);
e) tốc độ khí mang và tốc độ dòng;
f) các đặc tính của bộ ghi (chiều cao tín hiệu tối đa, tốc độ ghi, thời gian phản ứng toàn thang đo);
g) phép nhận biết mẫu.
2) Cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an toàn khi sử dụng khí này.
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9653:2013 (ISO 7609:1985) về Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký khí trên cột mao quản - Phương pháp chung
Số hiệu: | TCVN9653:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9653:2013 (ISO 7609:1985) về Tinh dầu - Phân tích bằng sắc ký khí trên cột mao quản - Phương pháp chung
Chưa có Video