Thuật ngữ |
Giải thích |
Chất chống đông vón |
Chất làm giảm xu hướng kết dính của các hạt nguyên liệu thức ăn chăn nuôi hoặc thực phẩm |
Chất gắn kết |
Chất làm tăng xu hướng kết dính của các hạt nguyên liệu thức ăn chăn nuôi hoặc thực phẩm |
Hệ số biến thiên |
Thông số thống kê biểu thị theo: 100 x độ lệch chuẩn của một bộ các giá trị/giá trị trung bình của bộ |
Phương pháp khẳng định |
Phương pháp phân tích với các thông số chất lượng cao có khả năng xác nhận các kết quả phân tích thu được từ phương pháp sàng lọc với các thông số chất lượng thấp hơn |
Cùng loại |
Một trong hai hoặc nhiều hợp chất cùng kiểu về phân loại |
Dioxin (PCDD/PCDF) |
Bao gồm 7 dibenzo-p-dioxin (PCDD) đã polyclo hóa và 10 dibenzofuran (PCDF) đã polyclo hóa có hoạt tính tương tự dioxin thuộc về nhóm các chất hữu cơ bền và ưa béo. Tùy vào mức độ clo hóa (từ 1 đến 8 nguyên tử clo) và các kiểu thay thế, 75 PCDD khác nhau và 135 PCDF ("đồng chất") khác nhau có thể phân biệt được. |
Các hợp chất PCB tương tự dioxin |
Bao gồm 12 biphenyl đã polyclo hóa (PCB) mono-ortho và không có nhóm ortho thay thế cho thấy các đặc tính độc (hoạt tính tương tự dioxin) tương tự như dioxin (25) |
Cá |
Động vật có xương sống động vật máu lạnh bao gồm Pisce, Elasmobranche và các Cyclostome. Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, cũng bao gồm cả động vật thân mềm và động vật giáp xác (41) |
Thức ăn chăn nuôi |
Mọi nguyên liệu đơn hoặc nhiều thành phần, đã chế biến, sơ chế hoặc nguyên liệu thô được dùng trực tiếp để làm thức ăn chăn nuôi cho động vật cung cấp thực phẩm (27) |
Thực phẩm |
Sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến và các sản phẩm được sử dụng trong sản xuất, chuẩn bị hoặc xử lý "thực phẩm" không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm. |
Thành phần thức ăn chăn nuôi hoặc thành phần của thực phẩm |
Thành phần của hỗn hợp thức ăn chăn nuôi hoặc thành phần của thực phẩm, có hoặc không có giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn, kể cả phụ gia. Các thành phần đó có nguồn gốc thực vật, động vật hoặc có nguồn gốc thủy sản, hoặc các chất hữu cơ hoặc vô cơ khác. |
Mức hướng dẫn |
Các mức tối đa được khuyến cáo nhưng không phải là quy định |
HACCP |
Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) là một hệ thống xác định, đánh giá và kiểm soát các mối nguy trọng yếu đối với an toàn thực phẩm. |
Giới hạn định lượng (LOQ) (chỉ có giá trị đối với dioxin và các hợp chất PCB tương tự dioxin) |
Giới hạn định lượng của một chất là nồng độ của chất phân tích có trong dịch chiết mẫu tạo ra một phản ứng ở hai ion khác nhau cần được theo dõi với tỷ lệ S/N (tín hiệu/nhiễu) 3:1 đối với tín hiệu ít nhạy hơn và đáp ứng các yêu cầu cơ bản như, ví dụ: thời gian lưu, tỷ lệ đồng vị theo quy trình xác định mô tả trong phương pháp EPA phiên bản 1613 B (38, 54). |
Giới hạn tối đa |
Mức tối đa quy định đối với các chất nhiễm bẩn |
Chất khoáng |
Các hợp chất vô cơ được sử dụng trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi cần thiết cho dinh dưỡng bình thường hoặc được sử dụng làm chất hỗ trợ chế biến. |
Các hợp chất PCB |
Các hợp chất biphenyl đã polyclo hóa thuộc nhóm hydrocacbon đã clo hóa, được tạo thành bởi clo hóa trực tiếp biphenyl. Tùy thuộc vào số lượng của các nguyên tử clo (từ 1 đến 10) và vị trí của chúng tại hai vòng, có thể có 209 hợp chất khác nhau ("đồng chất") theo lý thuyết (25). |
Các loài cá sống tầng trên |
Loài cá sống tự do trong nước (ví dụ, đại dương, hồ) không tiếp xúc với chất lắng |
Các chất nhiễm bẩn hữu cơ khó phân hủy (POP) |
Hóa chất tồn tại bền vững trong môi trường, tích lũy sinh học thông qua chuỗi thức ăn và có nguy cơ tác động xấu đến sức khỏe con người và môi trường |
Công ước Stockholm (Công ước POP) |
Công ước Stockholm về các chất nhiễm hữu cơ bền vững là một hiệp ước toàn cầu để bảo vệ sức khỏe con người và môi trường khỏi các chất nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) bao gồm cả dioxin và các hợp chất PCB tương tự dioxin và có hiệu lực vào ngày 17 Tháng Năm 2004. Trong việc thực hiện Công ước Stockholm chính phủ sẽ có biện pháp để loại bỏ hoặc giảm bớt việc thải các chất nhiễm hữu cơ khó phân hủy ra môi trường. |
Phương pháp phân tích sàng lọc |
Phương pháp phân tích với các thông số chất lượng thấp hơn để lựa chọn các mẫu có mức đáng kể của chất phân tích |
Các nguyên tố vi lượng |
Các nguyên tố hóa học cần thiết cho động vật, thực vật và/hoặc chất dinh dưỡng cho con người với các lượng nhỏ |
Độc tính tương đương (TEQ) |
Giá trị tương đối tính được bằng cách nhân nồng độ của đồng chất với hệ số độc tính tương đương (TEF) |
Giá trị TEQ của WHO |
Giá trị TEQ đối với dioxin và các hợp chất PCB tương tự dioxin được WHO thiết lập và dựa trên các hệ số độc tính tương đương đã thiết lập (TEF) (37) |
Hệ số độc tính tương đương (TEF) |
Việc đánh giá độc tính của các hợp chất tương tự dioxin liên quan đến độc tính của hợp chất 2,3,7,8-tetraclorodibenzo-p-dioxin (TCDD), được quy về TEF 1,0 |
;
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9592:2013 (CAC/RCP 62-2006) về Quy phạm thực hành về ngăn ngừa và giảm thiểu dioxin và các hợp chất PCB tương tự dioxin nhiễm trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
Số hiệu: | TCVN9592:2013 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9592:2013 (CAC/RCP 62-2006) về Quy phạm thực hành về ngăn ngừa và giảm thiểu dioxin và các hợp chất PCB tương tự dioxin nhiễm trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
Chưa có Video