Quả khô: |
1,0 g mẫu/50 ml nước |
Mứt nhuyễn: |
5,0 g mẫu/50 ml nước |
Gia vị: |
0,1 g mẫu/50 ml nước |
Sản phẩm khoai tây dạng khô: |
2,0 g mẫu/50 ml nước |
Lấy từ 100 µl đến 500 µl dung dịch này dùng cho phép xác định bằng enzym (xem 6.2).
6.2 Xác định
Tiến hành xác định theo Bảng 1 ở nhiệt độ từ 20 oC đến 25 oC trong cuvet thạch anh (5.6) thường với thể tích mẫu 100 µl. Nếu thể tích của mẫu khác với 100 µl thì thêm nước vào sao cho thể tích cuối cùng của nước và mẫu là 2,00 ml.
Nếu phản ứng không dừng lại thì tiếp tục đọc độ hấp thụ với khoảng thời gian 2 min một lần cho đến khi sự thay đổi về độ hấp thụ là không đổi. Nếu độ hấp thụ giảm ổn định thì ngoại suy độ hấp thụ ngược với thời gian bổ sung huyền phù sulfit oxidase để ước tính A2 cần sử dụng.
Tính độ hấp thụ của dung dịch mẫu thử từ Công thức:
Amẫu = A 1 mẫu - A 2 mẫu
(1)
Amẫu trắng = A 1 mẫu trắng - A 2 mẫu trắng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A = Amẫu - Amẫu trắng
(3)
Giá trị độ hấp thụ của mẫu Amẫu không được quá 0,05 nếu không thì sử dụng thể tích dung dịch mẫu lớn hơn.
Tính nồng độ khối lượng của sulfit (biểu thị theo lưu huỳnh dioxit) trong mẫu, ρ, tính bằng gam trên lít hoặc phần khối lượng, ω, tính bằng gam trên kilogam (g/kg), từ Công thức (4) hoặc (5).
(4)
(5)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 là thể tích mẫu được lấy để phân tích bằng enzym, tính bằng mililít (ml) (ở đây là 0,1 ml đến 0,5 ml);
V3 là tổng thể tích của dung dịch mẫu thử đối với các mẫu dạng rắn, tính bằng mililít (ml) (ở đây là 50 ml).
M là khối lượng phân tử tương đối của lưu huỳnh dioxit (64,1 g/mol);
d là chiều dài đường quang, tính bằng xentimet (ở đây là 1 cm);
ε là hệ số hấp thụ của NADH ở bước sóng 340 nm (6,3 l.mmol-1.cm-1);
m là khối lượng của mẫu dạng rắn, tính bằng gam (g) (6.1.3);
F là hệ số pha loãng, nếu mẫu được pha loãng trong quá trình chuẩn bị mẫu (xem 6.1, 6.1.2.2 hoặc 6.1.2.3).
8.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ thu được trên cùng một mẫu thử do một người phân tích, sử dụng cùng một loại thiết bị, thực hiện trong khoảng thời gian ngắn nhất, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại r.
Các giá trị là:
Rượu vang
= 75 mg/l
r = 8 mg/l
Táo khô
= 800
mg/kg
r = 298 mg/ kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 960
mg/kg
r = 358 mg/kg
Nước chanh
= 270 mg/l
r = 37 mg/l
Nho khô (sultanas)
= 260
mg/kg
r = 45 mg/kg
Bia
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r = 0,8 mg/l
Bảng 1 - Thể tích dịch lỏng được hút vào cuvet
Dịch lỏng được hút vào cuvet
Cuvet mẫu
Cuvet mẫu trắng
Dung dịch đệm triethanolamin (4.8)
1,00 ml
1,00 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10 ml
0,10 ml
Huyền phù peroxidase NADH (4.10)
0,01 ml
0,01 ml
Dung dịch mẫu thử
0,10 ml
-
Nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00 ml
Trộn nhẹ. Đo độ hấp thụ A, của cuvet mẫu và cuvet mẫu trắng sau 5 min (không cho cuvet vào đường quang chuẩn), sau đó bắt đầu cho phản ứng bằng cách bổ sung như sau:
Huyền phù sulfit oxidase (4.11)
0,05 ml
0,05 ml
Trộn đều và đọc độ hấp thụ A2 sau khoảng 30 min. Lấy số đọc bổ sung sau 5 min để kiểm tra không có sự thay đổi tiếp theo nào ở độ hấp thụ đã lấy.
8.3 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ trên cùng một vật liệu thử do hai phòng thử nghiệm thực hiện không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn tái lập R.
Các giá trị là:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 75 mg/l
R = 16 mg/l
Táo khô
= 800mg/kg
R = 311 mg/kg
Táo khô
= 960
mg/kg
R = 374 mg/kg
Nước chanh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = 79 mg/l
Nho khô (sultanas)
= 260
mg/kg
R = 129 mg/kg
Bia
= 4,9mg/l
R = 1,6mg/l
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau đây:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- viện dẫn tiêu chuẩn này hoặc phương pháp thử đã sử dụng;
- các kết quả và các đơn vị biểu thị các kết quả;
- ngày và quy trình lấy mẫu (nếu biết);
- ngày nhận mẫu;
- ngày thử mẫu;
- các điểm cụ thể quan sát được trong quá trình thử;
- mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm của phương pháp được thiết lập bởi phép thử liên phòng thử nghiệm theo ISO 5725:1986 (xem Tài liệu tham khảo [8]) đặc biệt trên mẫu có nồng độ sulfit thấp (xem Tài liệu tham khảo [1], [4] và [5]).
Các mẫu nghiên cứu xem xét trên sản phẩm khoai tây dạng miếng mỏng, rượu vang, nước chanh, táo khô, nho khô và bia có hàm lượng sulfit từ 0 mg/kg đến 960 mg/kg. Mười một phòng thử nghiệm đã tham gia tiến hành phân tích trên mười hai mẫu trong toàn bộ nghiên cứu. Sáu phòng thử nghiệm phân tích trên tám mẫu trong nghiên cứu bổ sung.
Các kết quả nghiên cứu cộng tác cho thấy, phương pháp thích hợp với phép phân tích định lượng sulfit ở mức dưới 100 mg SO2/kg. Trong phép phân tích các mẫu dạng rắn hoặc khi sulfit bám dính vào các hạt (ví dụ trong nước quả), thì cho hệ số biến thiên cao, đặc biệt nếu người phân tích ít có kinh nghiệm với phương pháp enzym. Nồng độ trong rượu vang từ 1 mg/l đến 10 mg/l có thể xác định được với độ tin cậy cao.
Giới hạn phát hiện của phương pháp được biểu thị theo độ hấp thụ là 0,04. Đối với mẫu 1 ml, giới hạn phát hiện của phương pháp được tính theo giá trị trung bình của mẫu trắng đại diện (n > 20) cộng với ba lần hệ số biến thiên của giá trị trung bình (theo khuyến cáo của Ủy ban Châu Âu) là 1,2 mg SO2/kg.
Theo ISO 5725:1986 [8], trong phép thử liên phòng thử nghiệm, các thông số đã cho trong Bảng A.1 (so sánh cặp đôi/mẫu kép mù) và Bảng A.2 là như nhau. Phép thử được thực hiện trên khoai tây dạng miếng mỏng, táo khô và nước quả (xem Tài liệu tham khảo [9]) do Cục thực phẩm quốc gia Thụy Điển tiến hành.
Theo ISO 5725:1986 [8], các thông số trong Bảng A.3 được xác định trong phép thử liên phòng thử nghiệm. Phép thử được tiến hành trên nho khô và bia (xem tài liệu tham khảo [4], [5]) do Viện Max von Pettenkofer của Văn phòng Y tế liên bang, Cục thực phẩm, Berlin, Đức thực hiện.
Bảng A.1 - Dữ liệu liên phòng thử nghiệm trên rượu vang, táo khô và nước chanh
Mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Táo khô
Táo khô
Nước chanh
Năm tiến hành phép thử liên phòng thử nghiệm
1991
1990
1990
1990
Số lượng phòng thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
11
11
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
6
10
10
10
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
Số lượng mẫu
1
1
1
2
Số lượng các kết quả được chấp nhận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
10
Giá trị trung bình (), mg/kg hoặc mg/l
75
800
960
270
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr), mg/kg hoặc mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
128
13
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (RSDr) %
4
13
13
5
Giới hạn lặp lại (r), mg/kg hoặc mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
298
358
37
Độ lệch chuẩn tái lập (sR), mg/kg hoặc mg/l
6
111
133
28
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (RSDR) %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
14
10
Giới hạn tái lập (R), mg/kg hoặc mg/l
16
311
374
79
CHÚ THÍCH Các giá trị đối với rượu vang và nước chanh được tính bằng miligam trên lít và các giá trị đối với táo khô được tính bằng miligam trên kilogam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Khoai tây dạng miếng mỏng
Khoai tây dạng miếng mỏng
Năm tiến hành phép thử liên phòng thử nghiệm
1990
1990
Số lượng phòng thử nghiệm
11
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ
1
1
Số lượng mẫu
1
1
Số lượng các kết quả được chấp nhận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Giá trị trung bình (), mg/kg
28,3
110
Độ lệch chuẩn tái lập (sR) mg/kg
13
15
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (RSDR), mg/kg
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập (R), mg/kg
36
42
Bảnh A.3 - Dữ liệu liên phòng thử nghiệm trên nho khô và bia
Mẫu
Nho khô
Bia
Năm tiến hành phép thử liên phòng thử nghiệm
1986
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm
14
16
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
13
14
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Số lượng các kết quả được chấp nhận
74
70
Giá trị trung bình (), mg/kg hoặc
mg/l
260 mg/kg
4,9 mg/l
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr), mg/kg hoặc mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3 mg/l
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (RSDr) %
6%
5,8 %
Giới hạn lặp lại (r), mg/kg hoặc mg/l
45 mg/kg
0,8 mg/l
Độ lệch chuẩn tái lập (sR), mg/kg hoặc mg/l
46 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, (RSDR) %
18%
11,6%
Giới hạn tái lập (R), mg/kg
129 mg/kg
1,6 mg/l
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nordic Committee on food analysis, No 135 (1990).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Beutler, H O: Food chemistry 15, 157-164 (1984).
[4] Official collection of methods of foods analysis according to §35 IMBG (German food and commodities regulations), Beuth, Berlin, 1993, method L 30.001.
[5] Official collection of methods of food analysis arcoding to §35 LMBG (German food and commodities regulations), Beuth, Berlin, 1993, method L 36.008.
[6] Journal of the Institute f Brewing, European Brewery convention, Vol.98, 1992, Method 9.12.3.
[7] Enzyme Commission (EC): Classification system. Enzyme Handbook, springer, Berlin 1969.
[8] ISO 5725:19861) Precision of test methods -- Determination of repeatabilíty and reproducibilíty for a standard test method by inter-laboratory tests1).
[9] Edberg, U.: Journal of AOAC International, 76 (1993) 53-58.
1) Việc phân tích protein đậu tương đã dẫn đến kết quả dương tính giả trong dải từ 20 mg/kg đến 30 mg/kg được tính theo theo lưu huỳnh dioxit. Vì vậy, khi phân tích thực phẩm chữa protein đậu tương đã phân tách thì tỷ lệ kết quả thu được có thể tăng lên và cần lưu ý điều này.
2) Thuốc thử này bao gồm trong bộ kit thử có bán sẵn. Nếu sử dụng bộ kit thử này, cần tuân thủ các chỉ dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Thuốc thử này bao gồm trong bộ kít thử có bán sẵn. Nếu sử dụng bộ kit thử này, cần tuân thủ các chỉ dẫn của nhà sản xuất.
3) Đơn vị này (thường là đơn vị quốc tế hoặc đơn vị chuẩn) được định nghĩa là lượng enzym xúc tác chuyển đổi 1 µmol cơ chất trong 1 min ở các điều kiện chuẩn.
1) Tiêu chuẩn này hiện nay đã hủy, được sử dụng để thu lấy dữ liệu về độ chụm.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9519-2:2016 (EN 1988-2:1998) về Thực phẩm - Xác định sulfit - Phần 2: Phương pháp enzym
Số hiệu: | TCVN9519-2:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9519-2:2016 (EN 1988-2:1998) về Thực phẩm - Xác định sulfit - Phần 2: Phương pháp enzym
Chưa có Video