Chỉ tiêu |
Tỷ lệ quả chín, % |
Tỷ lệ quả khô, quả chùm, quả xanh, % |
Tỷ lệ quả lép, % |
Tỷ lệ tạp chất và quả xanh non, % |
Tỷ lệ quả thối, mốc, % |
Đối với chế biến ướt |
≥ 90 |
≤ 9 |
≤ 3 |
≤ 1 |
≤ 1 |
Đối với chế biến khô |
≥ 80 |
≤ 15 |
≤ 5 |
≤ 2 |
≤ 1 |
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu
4.1.1. Dụng cụ lấy mẫu
Dụng cụ lấy mẫu do các bên tự thỏa thuận và không làm ảnh hưởng đến chất lượng mẫu.
4.1.2. Lấy mẫu ban đầu và mẫu chung
4.1.2.1. Lấy mẫu trong bao
Nếu lô hàng có số bao đến 100 bao, cần lấy mẫu ít nhất trong 10 bao.
Nếu lô hàng nhiều hơn 100 bao, cần lấy ra ít nhất 10% tổng số bao để lấy mẫu.
Áp dụng phương pháp đánh số ngẫu nhiên để lấy các bao. Trong 1 bao cần lấy mẫu ở 3 điểm: trên, dưới và giữa. Tại mỗi điểm lấy ra một lượng mẫu tương tự nhau (khoảng 0,4 kg). Khối lượng mẫu chung ít nhất 10 kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi lấy mẫu cần san phẳng bề mặt đống quả, lấy mẫu ở lớp giữa tại 5 điểm: 1 điểm ở giữa và 4 điểm ở 4 góc (theo đường chéo). Tại mỗi điểm lấy một lượng mẫu tương tự nhau (khoảng 2 kg). Khối lượng mẫu chung ít nhất 10 kg.
4.2. Chuẩn bị mẫu thử
Trộn đều mẫu chung, dàn thành lớp phẳng, bằng cách chia tư, lấy 2 phần đối diện. Trộn 2 phần thu được và tiếp tục chia tư để lấy mẫu cho đến thu được mẫu trung bình có khối lượng khoảng 3 kg. Mẫu trung bình chia làm 3 phần đều nhau, mỗi phần này là mẫu phòng thử nghiệm.
Mẫu phải được thử nghiệm trong vòng 2 h kể từ khi lấy mẫu ban đầu.
4.3. Xác định tỷ lệ quả chín; tỷ lệ quả khô, quả chùm, quả xanh; tỷ lệ tạp chất và quả xanh non; tỷ lệ quả thối, mốc
4.3.1. Dụng cụ
- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 1g;
- Khay đựng mẫu.
4.3.2. Cách tiến hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn riêng quả chín; quả khô, quả chùm và quả xanh; tạp chất và quả xanh non; quả thối, mốc; cân từng loại thu được khối lượng mi, tính bằng gam (g), trong đó i là ký hiệu tương ứng cho từng loại.
Đối với mỗi chỉ tiêu, tiến hành trên 3 mẫu song song.
4.3.3. Tính kết quả
Tỷ lệ của từng loại tương ứng, ai bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (1):
ai = x 100 (1)
Chênh lệch giữa 3 kết quả thử song song không được quá 0,5%.
Lấy kết quả cuối cùng là trung bình cộng của 3 kết quả trên.
4.4. Xác định tỷ lệ quả lép
4.4.1. Dụng cụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hộp đựng nước miệng rộng, có thể tích khoảng 5 lít;
- Khay có lỗ hoặc rổ để làm ráo nước.
4.4.2. Cách tiến hành
Dùng phần còn lại của mẫu thử ở 4.3 để xác định tỷ lệ quả lép.
Đổ mẫu vào hộp đã chứa khoảng 3 lít nước sạch. Khuấy đều, vớt hết những vật nổi trên mặt nước, để ráo nước trong khoảng từ 10 min đến 15 min, đem cân để tính tỷ lệ quả lép theo Công thức (1).
Tiến hành trên 3 mẫu song song. Chênh lệch giữa 3 kết quả thử song song không được quá 0,5%. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của 3 kết quả trên.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9278:2012 về Cà phê quả tươi - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN9278:2012 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9278:2012 về Cà phê quả tươi - Yêu cầu kỹ thuật
Chưa có Video