Ci |
là nồng độ của nguyên tố trong dung dịch mẫu thử, xác định được từ đường chuẩn (xem 6.4), tính bằng microgam trên mililit (mg/ml); |
V |
là thể tích của bình định mức khi chuẩn bị dung dịch mẫu thử (xem 6.1), tính bằng mililit (ml). Trong trường hợp này, V = 50 ml; |
w |
là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g). |
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
b) phương pháp thử đã dùng (viện dẫn tiêu chuẩn này);
c) kết quả thử nghiệm thu được;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8900-9:2012 về Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 9: Định lượng asen và antimon bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hydrua hóa
Số hiệu: | TCVN8900-9:2012 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8900-9:2012 về Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 9: Định lượng asen và antimon bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hydrua hóa
Chưa có Video