Phosphat |
Rf bazơ |
Rf axit |
Tri-meta |
0,49 |
0,13 |
Tetra-meta |
0,36 |
0,05 |
Hexa-meta |
0,27 |
0,02 |
Octa-meta |
0,21 |
0,01 |
Orto |
0,32 |
0,71 |
Pyro |
0,26 |
0,40 |
Nếu vết cần quan tâm nào đó quá mờ thì cho chạy sắc kí lại, tăng lượng mẫu chấm sắc kí từ 1 ml lên 2 ml hoặc 5 ml. Các vết phosphat thường sẽ nhìn rõ khi chấm 2 ml.
2.3.5.2. Định lượng phosphat mạch vòng
Có thể ước lượng từng thành phần có trong mẫu bằng cách so sánh các sắc đồ bằng mắt thường.
Để xác định chính xác hơn, cắt lấy từng vết và ngâm từng mẫu giấy sắc kí đã cắt ra trong 25 ml dung dịch amoni hydroxit 0,1 N (2.3.2.5) trong ít nhất 1 h. Lấy chính xác 20,00 ml dung dịch thu được cho vào bình định mức 50 ml (2.3.3.4), thêm 5 ml dung dịch axit sulfuric 10 N (2.3.2.6) và đun nóng trong nồi cách thủy (2.3.3.5), thời gian sôi khoảng 30 min để thủy phân hết các hợp chất phosphat mạch vòng thành orto-phosphat. Để nguội đến nhiệt độ phòng, thêm 1 ml dung dịch amoni molybdat 12,5 % (2.3.2.7), lắc bình rồi thêm 1 ml dung dịch hydrazin hydroclorua 0,6 % (2.3.2.8). Thêm nước đến vạch rồi đun trong nồi cách thủy (2.3.3.5), thời gian sôi đúng 10 min. Làm nguội nhanh trong chậu nước lạnh và đo mật độ quang của dung dịch bằng máy quang phổ ở 830 nm (2.3.3.6), dùng nước làm dung dịch đối chứng.
Thực hiện phép định lượng mẫu trắng, dùng mảnh giấy sắc kí có kích cỡ tương đương và không chứa vết phosphat nào.
Dựng đường chuẩn định lượng phospho từ một dãy mẫu chuẩn kali dihydro-ortophosphat, đo ở bước sóng 830 nm.
Nếu có vết nào không xác định được thì so sánh với sắc đồ chuẩn và cắt phần giấy tương ứng với vị trí vết đáng ra sẽ có vết. Cắt tất cả các vết metaphosphat để định lượng tổng phosphat mạch vòng.
2.3.6 Tính kết quả
Hàm lượng phosphat mạch vòng trong mẫu thử tính theo natri metaphosphat (NaPO3), X3, tính bằng phần trăm khối lượng (%) theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
102 là khối lượng phân tử của NaPO3, tính bằng gam trên mol (g/mol);
31 là khối lượng phân tử của phospho, tính bằng gam trên mol (g/mol);
XP là hàm lượng phospho trong mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng (%) theo công thức sau:
(3)
Trong đó:
m3 là khối lượng phospho (P) xác định được từ đường chuẩn định lượng phospho (xem 2.3.5.2), tính bằng microgam (mg);
V3 là thể tích dung dịch thử 10 % đã chấm lên giấy sắc kí (xem 2.3.5.1), tính bằng microlit (ml). Trong trường hợp này V3 = 1 ml.
Kết quả cuối cùng thu được bằng cách lấy các kết quả của mẫu thử trừ đi kết quả trên mẫu trắng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
b) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) kết quả thử nghiệm thu được;
d) tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8900-4:2012 về Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 4: Hàm lượng phosphat và phosphat mạch vòng
Số hiệu: | TCVN8900-4:2012 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8900-4:2012 về Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 4: Hàm lượng phosphat và phosphat mạch vòng
Chưa có Video