m |
V |
Hiệu chỉnh* |
109,461 |
99,800 |
-0,200 |
109,471 |
99,810 |
-0,190 |
109,481 |
99,820 |
-0,180 |
109,491 |
99,830 |
-0,170 |
109,501 |
99,840 |
-0,160 |
109,511 |
99,850 |
-0,150 |
109,521 |
99,860 |
-0,140 |
109,531 |
99,870 |
-0,130 |
109,541 |
99,880 |
-0,120 |
109,551 |
99,890 |
-0,110 |
109,561 |
99,900 |
-0,100 |
109,571 |
99,910 |
-0,090 |
109,581 |
99,920 |
-0,080 |
109,591 |
99,930 |
-0,070 |
109,601 |
99,940 |
-0,060 |
109,610 |
99,950 |
-0,050 |
109,620 |
99,960 |
-0,040 |
109,630 |
99,970 |
-0,030 |
109,640 |
99,980 |
-0,020 |
109,650 |
99,990 |
-0,010 |
109,660 |
100,000 |
± 0 |
109,670 |
100,010 |
+0,010 |
109,680 |
100,020 |
+0,020 |
109,690 |
100,030 |
+0,030 |
109,700 |
100,040 |
+0,040 |
109,710 |
100,050 |
+0,050 |
109,720 |
100,060 |
+0,060 |
109,730 |
100,070 |
+0,070 |
109,740 |
100,080 |
+0,080 |
109,750 |
100,090 |
+0,090 |
109,760 |
100,100 |
+0,100 |
109,770 |
100,110 |
+0,110 |
109,780 |
100,120 |
+0,120 |
109,790 |
100,130 |
+0,130 |
109,800 |
100,140 |
+0,140 |
109,810 |
100,150 |
+0,150 |
109,820 |
100,160 |
+0,160 |
109,830 |
100,170 |
+0,170 |
109,840 |
100,180 |
+0,180 |
109,850 |
100,190 |
+0,190 |
109,860 |
100,200 |
+0,200 |
m khối lượng của dung dịch, tính bằng gam (g) (không hiệu chỉnh tăng); V thể tích của dung dịch, tính bằng mililit (ml); * việc hiệu chỉnh được sử dụng đối với độ phân cực đã được đo, tính bằng độ Z (°Z). |
CHÚ THÍCH: Dữ liệu Bảng 1 có giá trị đối với các phép cân ở áp suất khí quyển thông thường là 1013 hPa. Độ lệch dự kiến ± 30 hPa sẽ ảnh hưởng đến hiệu chỉnh ± 3 mg, vì vậy dẫn đến sai số trong khi hiệu chỉnh độ phân cực theo Bảng 1 là ± 0,003 °Z. Ảnh hưởng này có thể được bỏ qua. Tuy nhiên, áp suất không khí giảm theo độ cao so với mực nước biển, các kết quả độ phân cực được hiệu chỉnh theo Bảng 1 sẽ cao hơn 0,0013 °Z trên 100 m độ cao so với mực nước biển. Khi trên mực nước biển 400 m thì độ lệch này nằm trong dung sai cho phép của thiết bị. Các phòng thử nghiệm nằm cao hơn 400 m so với mực nước biển cần tính đến ảnh hưởng này [13].
7.3. Tính kết quả
Biểu thị các kết quả của độ phân cực, tính bằng °Z, chính xác đến ± 0,01 °Z.
7.4. Độ chụm
Độ lặp lại và độ tái lập được tính theo ISO 5725:1986**).
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm thu được ở các điều kiện lặp lại không được lớn hơn 0,066 °Z.
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm thu được ở các điều kiện tái lập không được lớn hơn 0,094 °Z.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Proc, 20 th Sesion ICUMSA, 1990, 49
[3] Proc, 16 th Sesion ICUMSA, 1974, 72-74
[4] Proc, 19 th Sesion ICUMSA, 1986, 66-68
[5] Proc, 14 th Sesion ICUMSA, 1966, 17
[6] Proc, 19 th Sesion ICUMSA, 1986, 72
[7] Proc, 15 th Sesion ICUMSA, 1970, 7-8
[8] Proc, 16 th Sesion ICUMSA, 1974, 11
[9] Proc, 17 th Sesion ICUMSA, 1978, 11-12
[10] Proc, 16 th Sesion ICUMSA, 1974, 12-13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] Proc, 17 th Sesion ICUMSA, 1978, 55-56
[13] Proc, 16 th Sesion ICUMSA, 1974, 61.
*) TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Bình định mức.
**) ISO 5725:1986 hiện đã hủy.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8465:2010 (GS 2/3-1 : 1994) về Đường - Phương pháp Braunschweig để xác định độ phân cực của đường trắng bằng phép đo phân cực
Số hiệu: | TCVN8465:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8465:2010 (GS 2/3-1 : 1994) về Đường - Phương pháp Braunschweig để xác định độ phân cực của đường trắng bằng phép đo phân cực
Chưa có Video