|
Mức tối đa có trong sản phẩm cuối cùng |
Chất nhũ hóa |
40 g/kg, đơn lẻ hay kết hợp, tính theo chất khan, trừ khi các hợp chất phospho được bổ sung không vượt quá 9 g/kg tính theo phospho |
Các muối natri, kali và canxi của các axit monophosphoric, diphosphoric và polyphosphoric |
|
Các muối natri, kali và canxi của axit xitric |
|
Axit xitric và/hoặc axit phosphoric với natri hydro cacbonat và/hoặc canxi cacbonat |
|
Chất axit hóa/chất kiểm soát pH |
|
Axit xitric |
|
Axit phosphoric |
|
Axit axetic |
|
Axit lactic |
|
Natri hydro cacbonat và/hoặc canxi cacbonat |
|
Chất tạo màu |
|
Chất chiết annatto, dựa theo bixin (INS 160bi) |
80 mg/kg |
Chất chiết annatto dựa theo norbixin (INS 160bi) |
25 mg/kg |
Beta-caroten (thực vật) (INS 160aii) |
600 mg/kg |
Chlorophyll gồm cả đồng chlorophyll |
Giới hạn bởi GMP |
Riboflavin |
|
Oleoresin từ paprika |
|
Curcumin |
|
Chất bảo quản |
|
Axit sorbic và các muối natri và kali của chúng, hoặc axit propionic và các muối natri và canxi của chúng |
3 g/kg đơn lẻ hay kết hợp biểu thị theo axit |
Nisin |
12,5 mg nisin tinh khiết trên kg |
Chất điều vị |
|
Natri glutamat |
Giới hạn bởi GMP |
Các chất phụ gia khác |
|
Gôm arab |
8 g/kg đơn lẻ hay kết hợp |
Gôm đậu carob |
|
Gôm karaya |
|
Gôm guar |
|
Thạch (aga) |
|
Carrageenan |
|
Gôm xanthan |
|
Natri cacboxymetylxenluloza (gôm xenluloza) |
|
Natri, kali. canxi và các muối amoni của axit alginic |
|
Propylen glycol este của axit alginic |
|
Pectin |
|
Gelatin |
4. Xử lý nhiệt
Trong quá trình chế biến, các sản phẩm phù hợp với định nghĩa trong tiêu chuẩn này phải được xử lý nhiệt ở 70 °C trong 30 s hoặc với khoảng thời gian và nhiệt độ tương đương khác.
5. Tên gọi và thành phần của sản phẩm
5.1. Tên gọi
Các sản phẩm áp dụng tiêu chuẩn này có thể không được gọi bằng tên của loại phomat cùng với tên của sản phẩm từ phomat chế biến (thực phẩm từ phomat chế biến hoặc chất phết từ phomat chế biến) nhưng có thể được phép ghi trên nhãn tên của loại phomat gần với phần công bố trên nhãn bắt buộc trong 6.2.
Các sản phẩm từ phomat chế biến (thực phẩm từ phomat chế biến hoặc chất phết từ phomat chế biến) phải có hàm lượng chất khô tối thiểu tương ứng với hàm lượng chất béo sữa tối thiểu tính theo hàm lượng chất khô được công bố, như sau:
Hàm lượng chất béo sữa tính theo chất khô, %
Hàm lượng chất khô tối thiểu, %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
60
44
55
44
50
43
45
41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
35
36
30
33
25
31
20
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
10
29
nhỏ hơn 10
29
Sản phẩm cuối cùng phải chứa ít nhất 51 % hàm lượng chất khô từ phomat.
6. Ghi nhãn
Ngoài các Điều 1, 2, 4 và 6 quy định trong TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, còn áp dụng các điều cụ thể sau đây:
6.1. Tên sản phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Trong trường hợp sản phẩm có chứa các loại gia vị và các thực phẩm tự nhiên theo 2.4 hoăc 2.5 thì tên của sản phẩm phải là tên gọi như trên và tiếp sau đó là thuật ngữ “có ...”, phần để trống là tên thường gọi hoặc tên thông dụng của các loại gia vị hay thực phẩm tự nhiên được sử dụng, sắp xếp theo khối lượng chiếm ưu thế.
6.1.3. Hàm lượng chất béo sữa phải được công bố theo hàm lượng chất béo tính theo chất khô với các bội số 5 % (các con số được sử dụng là bội số 5 % thấp hơn thành phần thực tế) và/hoặc theo phần trăm khối lượng.
6.2. Danh mục thành phần nguyên liệu
Danh mục các thành phần phải được công bố trên nhãn sản phẩm theo thứ tự giảm dần, phù hợp với 3.2 (c) của TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
6.3. Khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh phải được công bố trên nhãn theo trọng lượng bằng hệ mét (đơn vị SI) hoặc hệ thống đo lường của Anh - Mỹ hoặc cả hai hệ thống đo tùy theo yêu cầu của quốc gia bán sản phẩm.
6.4. Tên và địa chỉ
Tên và địa chỉ của nhà sản xuất, đóng gói, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu hoặc đại lý của sản phẩm phải được công bố, việc công bố có thể được thay thế bằng một nhãn hiệu hoặc dấu hiệu khác của nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu hay người bán.
6.5. Quốc gia sản xuất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Ghi hạn dùng
Phải ghi ngày của hạn dùng tối thiểu.
6.7. Nhận biết lô hàng
Mỗi vật chứa phải được điền mã số cố định hoặc được ghi rõ ràng để xác định các nhà máy sản xuất và lô hàng.
7. Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Các phương pháp phân tích và lấy mẫu, xem CODEX STAN 234 Recommended Methods of Analysis and Sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8433:2010 (CODEX STAN 287-1978, AMD.1-2008) về Tiêu chuẩn chung đối với các sản phẩm từ phomat chế biến
Số hiệu: | TCVN8433:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8433:2010 (CODEX STAN 287-1978, AMD.1-2008) về Tiêu chuẩn chung đối với các sản phẩm từ phomat chế biến
Chưa có Video