|
Mềm |
Bán cứng |
Hàm lượng chất béo tính theo chất khô (FDM), %, không nhỏ hơn |
40 |
40 |
Hàm lượng chất khô, %, không nhỏ hơn |
40 |
52 |
4. Phụ gia thực phẩm
Chỉ được phép sử dụng các phụ gia thực phẩm được liệt kê dưới đây và chỉ trong giới hạn quy định.
Số INS
Tên phụ gia
Mức tối đa
Chất điều chỉnh độ chua
270
Axit lactic (L-, D- và DL-)
Giới hạn bởi GMP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glucono delta-lacton (GDL)
Giới hạn bởi GMP
5. Chất nhiễm bẩn
5.1. Kim loại nặng
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải đáp ứng được các giới hạn tối đa về kim loại nặng theo quy định hiện hành.
5.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải đáp ứng được các giới hạn tối đa về thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.
6. Vệ sinh
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này nên được chế biến và xử lý theo các điều khoản tương ứng của TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 57-2004 Code of Hygienic Practice for Milk and Milk Products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với sữa và sản phẩm sữa) và các tiêu chuẩn liên quan khác như các quy phạm thực hành và các quy phạm thực hành vệ sinh. Các sản phẩm này cần tuân thủ các tiêu chí vi sinh vật được thiết lập theo CAC/GL 21-1997 Principles for the Establishment and Application of Microbiological Criteria for Foods (Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh vật trong thực phẩm).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các quy định trong TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn và CODEX STAN 206-1999 General Standard for the Use of Dairy Terms (Tiêu chuẩn chung về việc sử dụng các thuật ngữ về sữa), còn áp dụng các điều cụ thể sau đây:
7.1. Tên sản phẩm
Tên sản phẩm phải là phomat ngâm trong nước muối. Tuy nhiên cụm từ “phomat ngâm trong nước muối” có thể bỏ qua trong phần tên gọi của loại phomat cụ thể trong nước muối mà đã được quy định trong tiêu chuẩn cụ thể, khi bỏ qua điều này thì tên của sản phẩm đó sẽ được quốc gia có bán sản phẩm quy định, miễn là việc này không gây hiểu sai về tính chất của sản phẩm.
7.2. Công bố hàm lượng chất béo sữa
Hàm lượng chất béo sữa phải được công bố theo cách được chấp nhận tại nước bán sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng, (i) bằng phần trăm khối lượng, (ii) bằng phần trăm chất béo tính theo chất khô, hoặc (iii) bằng gam trên phần ăn đã được định lượng trên nhãn khi số lượng phần ăn được công bố.
Ngoài ra, các thuật ngữ sau đây có thể được sử dụng:
- Hàm lượng chất béo rất cao (nếu hàm lượng FDM không nhỏ hơn 60 %);
- Hàm lượng chất béo cao (nếu hàm lượng FDM từ 45 % đến dưới 60 %);
- Hàm lượng chất béo trung bình (nếu hàm lượng FDM từ 25 % đến dưới 45 %);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gầy (nếu hàm lượng FDM nhỏ hơn 10 %).
7.3. Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ
Thông tin yêu cầu trong Điều 7 của tiêu chuẩn này và từ 4.1 đến 4.8 của TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn và nếu cần, hướng dẫn bảo quản cũng phải ghi trên vật chứa hoặc trong các tài liệu kèm theo, trừ khi tên của sản phẩm, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đóng gói được ghi trên vật chứa. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận dạng, với điều kiện là ký hiệu đó có thể nhận biết rõ ràng cùng với các tài liệu kèm theo.
8. Phương pháp lấy mẫu và phân tích
8.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707) Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
Riêng đối với phomat trong nước muối, có yêu cầu cụ thể như sau: Đặt một miếng đại diện của phomat lên miếng vải hoặc đặt lên một tờ giấy thấm trong 5 min đến 10 min. Cắt một lát từ 2 cm đến 3 cm để vào hộp kín cách ly để phân tích rồi gửi đến phòng thử nghiệm.
8.2. Phương pháp thử
Đối với các phương pháp thử, xem CODEX STAN 234 Recommended Methods of Analysis and Sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8429:2010 (CODEX STAN 208-1999, Amd.1-2001) về Phomat trong nước muối
Số hiệu: | TCVN8429:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8429:2010 (CODEX STAN 208-1999, Amd.1-2001) về Phomat trong nước muối
Chưa có Video