Chất |
Bước sóng (metanol) |
|
Tài liệu tham khảo |
a-tocopherol |
292 nm |
76 |
[11] |
b-tocopherol |
296 nm |
89 |
[11] |
g-tocopherol |
298 nm |
91 |
[11] |
d-tocopherol |
298 nm |
87 |
[11] |
Ngoài giá trị a-tocopherol thu được ở bước sóng 292 nm, thì cần đo độ hấp thụ ở bước sóng 255 nm (nhỏ nhất). Giá trị đo được ở bước sóng này cần nằm trong dải từ 6 đến 8 nếu không đạt nghĩa là đã bị biến chất ([14], [15]).
4.11. Dung dịch chuẩn
4.11.1. Dung dịch chuẩn a-tocopherol
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch gốc a-tocopherol (4.10.1) cho vào bình định mức một vạch 100 ml và pha loãng đến vạch bằng dung môi thích hợp (ví dụ: n-hexan cho NP và metanol cho RP). Dung dịch chuẩn cần có nồng độ 1 mg/ml đến 10 mg/ml a-tocopherol. Nếu sử dụng detector UV để kiểm soát sắc ký thì cần sử dụng dung dịch đậm đặc hơn.
Dung dịch chuẩn phải được bảo quản tránh ánh sáng và để ở nhiệt độ nhỏ hơn 40C và cần được kiểm tra định kỳ.
4.11.2. Dung dịch chuẩn của hỗn hợp a-, b-, g-, d-tocopherol
Dùng pipet lấy từng dung dịch gốc (4.10), ví dụ 10 ml, cho vào bình định mức một vạch 100 ml và pha loãng đến vạch bằng dung môi thích hợp (ví dụ: n-hexan cho NP và metanol cho RP). Dung dịch chuẩn cần có nồng độ từ 1 mg/ml đến 10 mg/ml đối với mỗi dạng tocopherol.
Dung dịch chuẩn phải được bảo quản tránh ánh sáng và để ở nhiệt độ nhỏ hơn 4 oC và cần được kiểm tra ngay trước khi sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Máy đo phổ UV, có thể đo độ hấp thụ ở các bước sóng xác định, có các cuvet thích hợp, ví dụ: 1 cm.
5.2. Bộ cô quay, bằng nồi cách thủy và bộ phận khử chân không.
CHÚ THÍCH: Khuyến cáo sử dụng nitơ để tạo chân không.
5.3. Hệ thống HPLC, gồm có bơm, bộ phận bơm mẫu, detector huỳnh quang có bước sóng kích thích 295 nm và bước sóng phát xạ 330 nm và hệ thống đánh giá như máy tích phân.
Có thể sử dụng detector UV. Bước sóng được cài đặt ở 292 nm và trong trường hợp này, dung dịch mẫu và dung dịch chuẩn cần phải đậm đặc hơn. Ngoài ra, khả năng phát hiện các hợp chất gây nhiễu sẽ tăng.
5.4. Cột HPLC
Cột phân tích pha thuận, ví dụ: đường kính từ 4,0 nm đến 4,6 nm và dài từ 100 mm đến 250 mm, được nhồi đầy silica cỡ hạt 5 mm.
Có thể sử dụng cỡ hạt và kích thước cột khác với quy định trong tiêu chuẩn này. Các thông số tách cần phải phù hợp với vật liệu để đảm bảo cho kết quả tương đương.
Các tiêu chí về hiệu năng đối với các cột phân tích thích hợp là độ phân giải đường nền của chất phân tích có liên quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Thiết bị lọc
Các thiết bị lọc cỡ nhỏ và cỡ lớn để lọc pha động HPLC và các dung dịch mẫu tương ứng, ví dụ: cỡ lỗ 0,45 mm là thích hợp.
CHÚ THÍCH: Lọc pha động cũng như lọc dung dịch mẫu thử qua màng lọc trước khi sử dụng hoặc bơm thường sẽ kéo dài thời gian sử dụng của cột.
5.6. Bộ lọc tách pha (tùy chọn).
Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555), nếu thích hợp.
7.1. Chuẩn bị mẫu
Đồng hóa mẫu thử. Nghiền mẫu bằng dụng cụ thích hợp và trộn lại. Cần thực hiện các biện pháp như làm lạnh sơ bộ để tránh mẫu bị tiếp xúc với nhiệt độ cao trong thời gian dài.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cần bảo quản các dung dịch mẫu thử tránh ánh sáng trước khi phân tích.
7.2.1. Các mẫu dầu và mỡ có hàm lượng nước thấp có chứa các tocopherol chưa este hóa
7.2.1.1. Dầu và mỡ (có hàm lượng nước thấp)
Quy trình này chỉ có thể áp dụng cho các mẫu có chứa các tocopherol chưa este hóa. Nếu không, tiến hành theo 7.2.2.
Cân 2 g mẫu thử chính xác đến 1 mg cho vào bình định mức một vạch 25 ml. Thêm n-hexan hoặc dung môi thích hợp khác (4.7) và hòa tan mẫu thử bằng cách xoay bình. Siêu âm dung dịch có thể hỗ trợ cho việc hòa tan. Thêm cùng loại dung môi đến vạch. Dung dịch mẫu thử này chỉ được sử dụng cho các hệ thống NP.
Có thể cần phải pha loãng dung dịch này trước khi đo sắc ký hoặc sử dụng một lượng mẫu nhỏ hơn.
7.2.1.2. Margarin, bơ
Cần phải tách chất béo của margarin và của bơ trước khi pha loãng mẫu. Có thể thực hiện bằng cách, ví dụ: trộn mẫu với natri sulfat khan (4.4), thêm n-hexan (4.7) và xử lý hỗn hợp trong thiết bị siêu âm. Lọc bỏ chất rắn và rửa ít nhất hai lần bằng n-hexan. Loại bỏ dung môi bằng bộ cô quay (5.2) và áp suất giảm, hòa tan cặn trong một thể tích xác định của n-hexan và định lượng bằng HPLC pha chuẩn.
7.2.2. Các loại mẫu khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xà phòng hóa từ 2 g đến 10 g mẫu thử bằng hồi lưu dưới dòng nitơ sử dụng các lượng thích hợp etanol (4.3) hoặc metanol (4.1), nước và chất chống oxy hóa như axit ascorbic, hydroquinon, pyrogalol hoặc BHT (4.6) và dung dịch kali hydroxit (4.5.1). Thêm cồn và các chất chống oxi hóa vào mẫu trước khi bổ sung dung dịch kali hydroxit.
Các ví dụ về tỷ lệ thích hợp của thuốc thử được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2
Khối lượng mẫu
Cồn
Chất chống oxi hóa
Kali hydroxit
2 g đến 5 g
50 ml metanol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ml dung dịch 50 g/100 ml
5 g đến 10 g
100 ml etanol
1,0 g AA + 0,04 g Na2S
20 ml dung dịch 60 g/100 ml
10 g
150 ml etanol
1,0 g AA
50 ml dung dịch 60 g/100 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sau khi xà phòng hóa và làm nguội, mà dầu hoặc mỡ có trên bề mặt của hỗn hợp xà phòng hóa thì cần phải thêm một lượng dư dung dịch kali hydroxit và thời gian xà phòng hóa phải kéo dài.
7.2.2.2. Chiết
Để tránh tạo nhũ tương, cần bổ sung một lượng nước vào dung dịch mẫu đã xà phòng hóa sao cho tỷ lệ của cồn và nước có trong dung dịch tạo thành là 1 : 1.
Chiết các tocopherol bằng dung môi thích hợp (4.7). Nếu n-hexan được dùng làm dung môi để chiết g-tocopherol và d-tocopherol, thì cần bổ sung một lượng nhất định của dung môi phân cực hơn để tránh thu được độ thu hồi không thỏa đáng. Sử dụng hỗn hợp, ví dụ như dầu nhẹ và ete dietyl 20 % để tách được hết các hợp chất này. Kiểm tra độ thu hồi để nhận biết khả năng thất thoát [16], [17].
Lặp lại quy trình chiết khoảng 3 đến 4 lần với các thể tích từ 50 ml đến 150 ml. Rửa các phần chiết thu được bằng nước (từ 2 đến 4 lần dùng 50 đến 150 ml) đến trung tính.
Việc chiết có thể được thực hiện bằng kỹ thuật lỏng/lỏng có hỗ trợ pha rắn (ví dụ: ExtrelutÒ3)) khi hàm lượng vitamin E không quá thấp [18].
7.2.2.3. Làm bay hơi
Làm bay hơi dịch chiết bằng bộ cô quay (5.2). Loại bỏ hết nước bằng cách làm khô trên natri sulfat hoặc được chưng cất đẳng phí với etanol tuyệt đối (4.2) hoặc toluen. Có thể sử dụng các kỹ thuật tương đương khác như giấy lọc tách pha để loại bỏ các vết nước, với điều kiện đã được chứng minh là không ảnh hưởng đến kết quả.
7.2.2.4. Pha loãng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Nhận biết
Nhận biết các tocopherol bằng cách so sánh các thời gian lưu của pic riêng rẽ trong phổ thu được với dung dịch mẫu thử và với dung dịch chuẩn. Việc nhận biết pic có thể được thực hiện bằng cách thêm các lượng nhỏ của các dung dịch chuẩn thích hợp vào dung dịch mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Việc tách và định lượng được chứng minh là phù hợp nếu tuân thủ các điều kiện thực nghiệm sau đây (xem thêm Hình A.1 và A.2). Đối với các hệ thống HPLC thay thế, xem Bảng C.1.
Pha tĩnh:
LichrosorbÒ Si 60, 5 mm;
Kích thước cột:
125 mm x 4 mm;
Pha động:
Một phần thể tích của 1,4-dioxan 3 % trong n-hexan;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 ml/min;
Thể tích bơm:
10 ml đến 100 ml;
Phát hiện:
Đo huỳnh quang, Bước sóng kích thích: 295 nm; bước sóng phát xạ: 330 nm
7.4. Xác định
Bơm các thể tích thích hợp (đến 100 ml) của dung dịch chuẩn cũng như dung dịch mẫu thử vào hệ thống HPLC. Tiến hành định lượng bằng phương pháp ngoại chuẩn, tích phân các diện tích hoặc xác định chiều cao pic và so sánh các kết quả với các giá trị tương ứng đối với chất chuẩn.
Bơm các thể tích bằng nhau của mẫu và của dung dịch chuẩn hoặc bù bằng hệ số tương ứng trong phần tính toán kết quả (xem Điều 8), Kiểm tra độ tuyến tính của hàm hiệu chuẩn.
7.5. Số lần xác định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tính toán được dựa vào đường chuẩn hoặc sử dụng các chương trình tương ứng của máy tích phân, hoặc theo công thức đã được đơn giản sau đây:
Tính nồng độ khối lượng, p, của a-, b-, g- hoặc d-tocopherol bằng mg/100 g mẫu thử theo công thức (2):
(2)
Trong đó:
As là diện tích pic hoặc chiều cao pic của a-, b-, g- hoặc d-tocopherol thu được trong dung dịch mẫu thử;
AST là diện tích pic hoặc chiều cao pic của a-, b-, g- hoặc d-tocopherol thu được trong dung dịch chuẩn;
V là tổng thể tích dung dịch mẫu thử (7.2.1 đến 7.2.2), tính bằng mililit (ml);
c là độ tinh khiết đã hiệu chỉnh (4.10.5) của a-, b-, g- hoặc d-tocopherol trong dung dịch chuẩn (4.11.1 đến 4.11.2), tính bằng microgam trên mililit (mg/ml);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VST là thể tích bôm của dung dịch chuẩn, tính bằng microlit (ml);
VS là thể tích bơm của dung dịch mẫu thử, tính bằng microlit (ml);
1 000 là hệ số chuyển đổi từ microgam sang miligam;
100 là hệ số chuyển đổi phần khối lượng trên 100 g.
Báo cáo kết quả về a-, b-, g- hoặc d-tocopherol theo mg/100 g. Đối với hoạt tính vitamin E, xem phần giới thiệu và [1], [2], [3].
9.1. Yêu cầu chung
Dữ liệu về độ chụm của các phương pháp HPLC khác nhau về xác định a-tocopherol đã được thiết lập năm 1994 bằng nghiên cứu so sánh quốc tế [18] do Chương trình thử nghiệm và Đo chuẩn của Ủy ban Châu Âu thực hiện trên mẫu margarin (CRM 122)4) và sữa bột (CRM 421)4) và đưa ra các thông tin như trong Phụ lục B. Các dữ liệu thu được từ các nghiên cứu so sánh này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và các chất nền mẫu khác với các giá trị nêu trong Phụ lục B.
Dữ liệu về độ chụm đối với sữa bột và bột yến mạch đã được thiết lập trong nghiên cứu liên phòng thử nghiệm theo ISO 5725 : 1986 [19], do Viện Max von Pettenkofer của Cơ quan Y tế Liên bang (nay là Viện Bảo vệ Sức khỏe Người tiêu dùng và Thú y Liên bang), Cục Hóa thực phẩm, Berlin, Đức [20] thực hiện. Các dữ liệu thu được từ các nghiên cứu so sánh này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và các chất nền mẫu khác với các giá trị nêu trong Phụ lục B.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, do cùng một người phân tích, sử dụng cùng một thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại r. Độ lặp lại phụ thuộc vào nồng độ của chất phân tích có trong mẫu.
Các giá trị đó là:
margarin
a-tocopherol
= 24,09 mg/100 g
r = 2,765 mg/100 g
sữa bột
a-tocopherol
= 9,89 mg/100 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sữa bột
a-tocopherol
= 10,2 mg/100 g
r = 0,853 mg/100 g
b-tocopherol
= 0,081 mg/100 g
r = 0,025 mg/100 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,989 mg/100 g
r = 0,311 mg/100 g
d-tocopherol
= 0,280 mg/100 g
r = 0,082 mg/100 g
bột yến mạch
a-tocopherol
= 0,279 mg/100 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b-tocopherol
= 0,057 mg/100 g
r = 0,017 mg/100 g
9.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm riêng rẽ thu được khi tiến hành thử trên vật liệu thử giống hệt nhau, thực hiện trong hai phòng thử nghiệm khác nhau, không quá 5% các trường hợp vượt quá giới hạn tái lập R.
Các giá trị đó là:
margarin
a-tocopherol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = 4,18 mg/100 g
sữa bột
a-tocopherol
= 9,89 mg/100 g
R = 1,96 mg/100 g
sữa bột
a-tocopherol
= 10,2 mg/100 g
R = 3,705 mg/100 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b-tocopherol
= 0,081 mg/100 g
R = 0,046 mg/100 g
g-tocopherol
= 1,989 mg/100 g
R = 0,978 mg/100 g
d-tocopherol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = 0,134 mg/100 g
bột yến mạch
a-tocopherol
= 0,279 mg/100 g
R = 0,133 mg/100 g
b-tocopherol
= 0,057 mg/100 g
R = 0,030 mg/100 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin dưới đây:
- thông tin về nhận biết mẫu thử;
- viện dẫn tiêu chuẩn này hoặc phương pháp đã sử dụng;
- các kết quả thu được và đơn vị đo;
- ngày lấy mẫu và quy trình lấy mẫu (nếu biết);
- ngày nhận mẫu;
- ngày thử nghiệm;
- bất kỳ điểm ngoại lệ nào quan sát được trong khi thực hiện phép thử;
- bất kỳ thao tác nào không quy định trong phương pháp hoặc tùy ý lựa chọn mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
CHÚ DẪN
a:
độ hấp thụ
b:
Thời gian
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LichrosorbÒ 605), 5 mm
Kích thước cột:
125 mm x 4 mm
Pha động:
Một phần thể tích của 1,4-dioxan 3 % trong n-hexan;
Tốc độ dòng:
1,0 ml/min;
Thể tích bơm:
20 ml;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo huỳnh quang, bước sóng kích thích: 295 nm và bước sóng phát xạ: 330 nm
Hình A.1- Ví dụ về tách HPLC của a-, b-, g- hoặc d-tocopherol từ mẫu margarin (CRM 122)
CHÚ DẪN
a:
độ hấp thụ
b:
Thời gian
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LichrosorbÒ 605), 5 mm
Kích thước cột:
125 mm x 4 mm
Pha động:
Một phần thể tích của 1,4-dioxan 3% trong n-hexan;
Tốc độ dòng:
1,0 ml/min;
Thể tích bơm:
20 ml;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo huỳnh quang, bước sóng kích thích: 295 nm và bước sóng phát xạ: 330 nm
Hình A.2- Ví dụ về tách HPLC của a-, b-, g- hoặc d-tocopherol từ mẫu sữa bột (CRM 421)
(Tham khảo)
Các thông số sau đây của các phương pháp khác nhau về xác định vitamin E (a-tocopherol) đã xác định được trong nghiên cứu so sánh quốc tế do Chương trình thử nghiệm, Đo lường và Tiêu chuẩn của Ủy ban Châu Âu tổ chức [18].
Bảng B.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sữa bột (CRM 421)
Chất phân tích
a-tocopherol
a-tocopherol
Năm thực hiện phép thử liên phòng
1994
1994
Số lượng phòng thử nghiệm
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu
1
1
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
9
10
Số lượng ngoại lệ
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
Số lượng phép đo lặp lại
45
50
Giá trị trung bình,,mg/100g
24,09
9,89
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/100 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,399
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr
4,1%
4,0%
Giá trị độ lặp lại, r (2,83 x sr), mg/100 g
2,765
1,130
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/100 g
1,477
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR
6,1%
7,0%
Giá trị độ tái lập, R (2,83 x sR), mg/100 g
4,180
1,960
CHÚ THÍCH: Dữ liệu thu được từ nghiên cứu so sánh quốc tế này thu được sử dụng các phương pháp giống nhau trong các quy trình phân tích thông dụng của các phòng thử nghiệm tham gia với các hệ thống HPLC như trong Phụ lục C.
Dữ liệu đánh giá đã được xác định trong phép thử liên phòng thử nghiệm phù hợp với ISO 5725 : 1986 [19], do Viện Max von Pettenkofer của Ủy ban Y tế Liên bang (nay là Viện Bảo vệ Sức khỏe Người tiêu dùng và Thú y Liên bang), Cục Hóa thực phẩm, Berlin, Đức [20] thực hiện.
Bảng B.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sữa bột
Chất phân tích
a-tocopherol
b-tocopherol
g-tocopherol
d-tocopherol
Năm thực hiện phép thử liên phòng
1993
1993
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1993
Số lượng phòng thử nghiệm
13
12
13
10
Số lượng mẫu
5
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
12
9
11
8
Số lượng ngoại lệ
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Số lượng kết quả được chấp nhận
66
51
65
40
Giá trị trung bình,,mg/100g
10,2
0,081
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,280
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/100 g
0,301
0,009
0,110
0,029
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr
3,0 %
11,1 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,4 %
Giá trị độ lặp lại r (2,83 x sr), mg/100 g
0,853
0,025
0,311
0,082
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/100 g
1,31
0,016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,047
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR
12,8 %
19,8 %
17,4 %
16,8 %
Giá trị độ tái lập, R (2,83 X sR), mg/100 g
3,705
0,046
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,134
Bảng B.3
Bột yến mạch
Chất phân tích
a-tocopherol
b-tocopherol
Năm thực hiện phép thử liên phòng
1993
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm
13
13
Số lượng mẫu
5
5
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
12
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Số lượng kết quả được chấp nhận
70
64
Giá trị trung bình,,mg/100g
0,279
0,057
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/100 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr
9,0 %
10,5 %
Giá trị độ lặp lại r (2,83 x sr), mg/100 g
0,071
0,016
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/100 g
0,047
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR
16,8 %
19,3 %
Giá trị độ tái lập, R (2,83 x sR), mg/100 g
0,133
0,030
(Tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tách và định lượng đã được chứng minh là phù hợp khi áp dụng các điều kiện sắc ký sau đây [18]
Bảng C.1
Pha tĩnh
Kích thước cột, mm x mm
Pha động (phần thể tích)
Tốc độ, trên phút
Phát hiện
F = đo huỳnh quang
UV = Tử ngoại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ex = Bước sóng kích thích
Em = Bước sóng phát xạ
Knauer polygosilÒ 60-5
250 x 4,6
n-hexan + di-isopropyl ete (80 + 20)
1,5 ml
F: Ex: 296 nm
Em: 320 nm
Si 60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-hexan + 2-propanol (98 + 2)
1,5 ml
F: Ex: 284 nm
Em: 330 nm
Silica, 5 mm
100 x 8
iso-octane + di-isopropyl ete (với 0,15% propanol) (97,5 + 2,5)
2,0 ml
F: Ex: 295 nm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LichrospherÒSi 100,5 mm
250 x 4
n-hexan + 2-propanol (99,85 + 0,15)
2,5 ml
F: Ex: 290 nm
Em: 330 nm
LichrosorbÒSi 60,5 mm
250 x 4,6
n-hexan + 2-propanol (99,3 + 0,7)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F: Ex: 290 nm
Em: 330 nm
LichrosorbÒSi 60,5 mm
250 x 4
n-hexan + dioxan (97 + 3)
1,0 ml
F: Ex: 293 nm
Em: 326 nm
LichrosorbÒSi 60,5 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gradient: 1% 2-propanol trong n-heptan trong 7 min đến 1,5% 2-propanol trong n-heptan
1,0 ml
F: Ex: 290 nm
Em: 327 nm
Amino, 3 mm
100 x 4,6
iso-octan + iso-butanol (98 + 2)
1,5 ml
F: Ex: 290 nm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nucleosil C18, 5 mm
250 x 4
metanol + nước (97 + 3)
2,0 ml
UV: 292 nm
RP-8,10 mm
250 x 4,6
acetonitril + metanol + nước (50 + 45 + 5)
2,0 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Em: 326 nm
UV: 290 nm
[1]
Subcommittee on the Tenth Edition of the RDA’s, Food and Nutrition Board, Commission on Life Sciences, National Research Counsil, Recommended Dietary Allowances, 10th Edition, National Acadamy Press, Washington, Đ.C. 1989.
[2]
Deutsche Gesellchalf fur Emăhrung (DGE): Empfehlungen fur die Nahrstoffzufuhr; 5. Uberabeitung 1991.
[3]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4]
Brubacher, G. et al., (1985). Methods for the Determination of Vitamins in Food, Elsevier App. Science Publishers, London, 97-106.
[5]
Gertz, C. and Kerrman, K. (1982), Z.Lebensmittelunters. Forsch, 174,390-394.
[6]
Nobile, S. and Moor, H. (1953), Mitt. Lebensmittel Unters. Hyg., 44, 396.
[7]
Determination of Tocopherols in fats and oils. L-13.03/04. September 1987 in: Amtliche Sammlung von Untersuchungsverfahren nach § 35 LMBG: Verfahren zur Probenahme und Untersuchung von Lebensmitteln, Tabakerzeugnissen, kosmetischen Mitteln und Bedarfsgegenstanden/ Bundesgesundheiltsamt (in: Collection of official methods under article 35 of the German Federal Foods Act, Methods of sampling and analysis of foods, tobacco products, cosmetics and commodity goods/Federal Health Office), Loseblattausgable September 1998. Bd.1 (Loose leaf editon as of 1998-09, Vol.1) Berlin, Koln: Beuth Verlag GmbH.
[8]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9]
Speek, A.J., Schrijver, J. and Schreus, W.H.P. (1985), J. Food Sci. 60,121-124.
[10]
Manz, U. and Phiiipp, K. (1981). Intemat. J. Vrt. Nutr. Res., 51,342-348.
[11]
Pocklington, W.D. and Diefenbacher. A. (1998). Pure & Appl. Chem. 60,877-892.
[12]
Bourgeois, C. (1992). Determination of Vitamin E: Tocopherols and Tocotrienols, Elsevier App.Science Publishers, London.
[13]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14]
DAB 10 (1991), Deutsches Arzneibuch 10. Ausgabe 1991, Stand 1993; Deutschar Apotheker Verlag Stuttgart.
[15]
Balz. M., Schulte, E. and Thier, H.-P: A new parameter for checking the suitability of tocopherol standards, (1996), Z Lebensm Unters Forsch, 202, 80-81.
[16]
VDLUFA-Methodenbuch: Die chemische Untersuchung von Futtermilteln (The chemical analysis of animal feeding stuffs), Band III (vol III), 4. Erg (4th Add), Kapitel 13.5.5 (chapter 13.5.5), VDLUFA-Veriag, Darmstadt.
[17]
Konings, E.J.M, Roomans, H.H.S., and Beljaars, P.R.: Liquid Chromatographic Determination of Tocopherols and Tocotrienols in Margarine, Infant Foods and Vegetables, JAOAC, Vol 79; No 4, 1996,902-906.
[18]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[19]
ISO 5725:1986 Precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by interlaboratory tests.
[20]
Untesuchung von Lebensmittein - Bestimmung von Tocopherolen und Tocotrienolen In dietatischen Lebensmittein L 49.00-5 September 1998 (Food Analysis - Determination of tocopherols and tocotrienols in dietetic foostuffs L 49.00-5 September 1998) in: Amtliche Sammlung von Untersuchungsverfahren nach § 35 LMBG: Verfahren zur Probenahme und Untesuchung von Lebensmittein, Tabakerzeugnissen, kosmetischen Mitleln und Bedarfsgegenstanden/ Bundesgesundheitsamt (In: Colletion of official methods under article 35 of the German Federal Foods Act, Methods of sampling and analysis of foods, tobacco products, cosmetics and commodity goods/Federal Health Office), Loseblattausgabe September 1998, Bd.1 (Loose leaf edition as of 1998-09, Vol.1) Berlin, Koln: Beuth Verlag GmbH.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8276:2010 (EN 12822 : 2000) về thực phẩm - Xác định hàm lượng vitamin E bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao - Định lượng anpha-, beta-, gamma- và sixma-tocopherol
Số hiệu: | TCVN8276:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8276:2010 (EN 12822 : 2000) về thực phẩm - Xác định hàm lượng vitamin E bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao - Định lượng anpha-, beta-, gamma- và sixma-tocopherol
Chưa có Video