|
Hàm lượng tối đa, được tính trên khối lượng tịnh tổng số của thành phẩm |
4.1. Chất bảo quản |
|
4.1.1. Kali nitrit và/hoặc natri nitrit |
200 mg/kg, tính theo nitrit tổng số, biểu thị theo natri nitrit (lượng ăn vào tối đa) |
4.1.2. Kali nitri và/hoặc natri nitrit |
125 mg/kg, tính theo nitrit tổng số, biểu thị theo natri nitrit (hàm lượng tối đa, được tính theo khối lượng tịnh tổng số của thành phẩm) |
4.1.3. Kali clorua |
Giới hạn bởi Thực hành sản xuất tốt (GMP) |
4.2. Chất chống ôxi hoá |
|
4.2.1. Axit ascorbic và natri ascorbat |
500 mg/kg (tính theo axit ascorbic đơn lẻ hoặc kết hợp) |
4.2.2. Axit iso-ascorbic và natri iso-ascorbat |
500 mg/kg (tính theo axit ascorbic đơn lẻ hoặc kết hợp) |
4.3. Chất tạo hương |
|
4.3.1. Chất tạo hương tự nhiên và chất tạo hương mô phỏng tự nhiên được định nghĩa theo Codex alimentarius |
Giới hạn bởi GMP |
4.3.2. Chất tạo mùi khói, đã được đánh giá bởi JECFA |
Giới hạn bởi GMP |
4.4. Chất điều vị |
|
4.4.1. Dinatri 5’-guanylat |
Giới hạn bởi GMP |
4.4.2. Dinatri 5’-inosinat |
Giới hạn bởi GMP |
4.4.3. Mononatri glutamat (mì chính) |
Giới hạn bởi GMP |
4.5. Chất điều chỉnh độ axit |
|
4.5.1. Natri xitrat |
Giới hạn bởi GMP |
4.6. Tác nhân giữ nước |
|
4.6.1. Phosphat (có mặt tự nhiên cộng với phần bổ sung)1) |
8 000 mg/kg (tính theo P2O5) |
4.6.2. Các muối natri và kali của (mono-, di- và poly-) phosphat được bổ sung2) |
3 000 mg/kg (tính theo P2O5), đơn lẻ hoặc kết hợp |
4.7. Chất làm dày |
|
4.7.1 Thạch |
Giới hạn bởi GMP |
4.7.2. Carrageenan |
Giới hạn bởi GMP |
4.7.3. Kali alginat và/hoặc natri alginat |
10 mg/kg |
4.8. Chất mang
Áp dụng theo Điều 3 Nguyên tắc liên quan đến chất mang của phụ gia trong thực phẩm, nhóm 4 trong 5.2, Tập 1 của Codex Alimentarius.
Mức tối đa
5.1. Chì (Pb)
0,5 mg/kg3)
5.2. Thiếc (Sn)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 mg/kg 3)
5.2.2. Thiếc (Sn): đối với các sản phẩm đựng trong bao bì khác
50 mg/kg 3)
6.1. Sản phẩm này nên tuân thủ theo CAC/RCP 13-1976 (Rev.1-1985) Code of hygienic pratice for processed meat and poultry products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với các sản phẩm thịt và thịt gia cầm đã chế biến)4), TCVN 5168 : 1990 (CAC/RCP 11-1976) Thịt tươi - Hướng dẫn chung về kỹ thuật chế biến và yêu cầu vệ sinh 4), TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP 1-1969. Rev.4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm và TCVN 5542 : 2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev.2-1993), Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hoá, khi có thể.
6.2. Tất cả các loại thịt sử dụng trong sản xuất thịt đùi lợn chế biến sẵn thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải kiểm tra theo quy trình được quy định trong TCVN 5168 :1990 (CAC/RCP 11-1976) Thịt tươi - Hướng dẫn chung về kỹ thuật chế biến và yêu cầu vệ sinh 4) và TCVN 6162 : 1996 (CAC/RCP 41-1993). Quy phạm về kiểm tra động vật trước và sau khi giết mổ và đánh giá động vật và thịt trước và sau khi giết mổ4). Thịt sử dụng trong sản xuất đùi lợn chế biến sẵn phải được chứng nhận là thích hợp để dùng làm thực phẩm. Khi thịt bị nhiễm bẩn hoặc có chứa chất gây hại do chế biến hoặc do xử lý hoặc do cố ý đưa vào làm cho thịt không thích hợp để dùng làm thực phẩm thì không cần phải kiểm tra.
6.3. Thịt nguyên liệu hoặc đã sơ chế và thịt đùi lợn chế biến sẵn phải được xử lý, bảo quản hoặc vận chuyển theo phương pháp sao cho bảo vệ được thịt và thịt đùi lợn chế biến sẵn không bị nhiễm bẩn và giảm chất lượng.
6.4. Thịt đùi lợn chế biến sẵn phải được bao gói trong các bao bì ghép mí kín, phù hợp với 7.4 của TCVN 5542 : 2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev.2-1993) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hoá.
6.5. Nếu thịt đùi lợn chế biến sẵn đã được xử lý nhiệt trước khi bao gói thì sản phẩm phải được bao gói sao cho sự nhiễm bẩn giữ ở mức tối thiểu, để sản phẩm không bị hư hỏng và không nguy hiểm đến sức khoẻ cộng đồng ở các điều kiện xử lý, bảo quản, vận chuyển và bán được ghi trên nhãn. Các bao bì không được gây nguy hiểm đến sức khoẻ cộng đồng hoặc không được nhiễm bẩn ở các điều kiện xử lý thông thường. Bao bì phải sạch và được hút chân không, khi có thể.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Việc làm nguội các bao bì đã được đổ đầy, ghép mí và đã qua chế biến nhiệt phải được tiến hành theo 7.6.8 của TCVN 5542 : 2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev.2-1993) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hoá.
6.8. Sau khi chế biến nhiệt, các bao bì đã ghép mí phải được xử lý theo 7.7 của TCVN 5542 : 2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev.2-1993) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hoá.
Ngoài việc ghi nhãn theo TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các quy định sau đây:
7.1. Tên sản phẩm
7.1.1. Tên sản phẩm được công bố trên nhãn phải là "Thịt đùi lợn chế biến sẵn".
7.1.2. Tên sản phẩm phải bao gồm tên gọi thích hợp như:
- “có da";
- “trong/có nước thịt tự nhiên”;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “có xông khói”;
- “có bổ sung chất tạo khói”
7.1.3. Việc công bố mô tả chính xác phương pháp chuẩn bị, chế biến hoặc việc trình bày phải thể hiện sao cho xuất hiện đồng thời cùng với tên sản phẩm nhìn thấy được bằng mắt thường, nếu bỏ qua không công bố sẽ gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
7.2. Điền ngày tháng và hướng dẫn bảo quản
7.2.1. Đối với các sản phẩm có tính ổn định, thì thời hạn sử dụng tối thiểu phải được công bố theo năm.
7.2.2. Đối với sản phẩm không có tính ổn định, nghĩa là có thể không giữ được trong ít nhất 18 tháng ở các điều kiện bảo quản và bán thông thường, được bao gói trong các bao bì sẵn có dùng để chào hàng đến người tiêu dùng hoặc phục vụ theo yêu cầu, thì thời hạn sử dụng tối thiểu phải được công bố theo ngày, tháng và năm.
7.2.3. Đối với sản phẩm không có tính ổn định và được bao gói trong các bao bì không bán trực tiếp đến người tiêu dùng hoặc phục vụ theo yêu cầu, thì phải công bố đầy đủ các hướng dẫn về bảo quản và phân phối.
7.3. Ghi nhãn đối với các bao bì không bán lẻ
Thông tin cần thiết và thích hợp đối với việc ghi nhãn bao bì bán lẻ cũng có thể được ghi trên bao bì không bán lẻ hoặc trong các tài liệu kèm theo, ngoại trừ tên của sản phẩm, ngày tháng và các hướng dẫn bảo quản, dấu hiệu nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, đóng gói phải được ghi trên bao bì không bán lẻ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem các phương pháp phân tích và lấy mẫu trong tập 13 của CODEX
8.1. Protein
Phương pháp khuyến cáo: TCVN 8134 (ISO 937), Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng nitơ (Phương pháp chuẩn).
8.2. Chất béo
Phương pháp khuyến cáo: TCVN 8136 (ISO 1443), Thịt và sản phẩm thịt – Xác định hàm lượng chất béo tổng số.
8.3. Nitrit
Phương pháp khuyến cáo: TCVN 7992 (ISO 2918), Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng nitrit (phương pháp chuẩn).
8.4. Hiệu chỉnh đối với gelatin bổ sung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Chì
Theo AOAC 934.07, Lead in Food by General Dithizone Method (Xác định chì trong thực phẩm bằng phương pháp dithizon).
8.6. Thiếc
Theo TCVN 7788 : 2007, Đồ hộp thực phẩm - Xác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8159:2009 (CODEX STAN 96-1981, Rev.1-1991) về Thịt đùi lợn chế biến sẵn
Số hiệu: | TCVN8159:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8159:2009 (CODEX STAN 96-1981, Rev.1-1991) về Thịt đùi lợn chế biến sẵn
Chưa có Video