BƠ - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ PHÂN TÁN NƯỚC
Butter - Determination of water dispersion value
Lời nói đầu
TCVN 8153 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 7586 : 1985;
TCVN 8153 : 2009 do Ban kĩ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butter - Determination of water dispersion value
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định chỉ số phân tán nước của bơ.
CHÚ THÍCH: Chỉ số phân tán nước của bơ được dùng cho mục đích phân hạng, vì kích cỡ và sự phân bố của các hạt nước liên quan chặt chẽ với thời hạn sử dụng của bơ.
Phương pháp này có thể áp dụng cho tất cả các loại bơ.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số phân tán nước của bơ (water dispersion value of butter)
Ước tính sự phân bố nước theo thang chia độ, biểu thị bằng đơn vị chia độ, theo phương pháp qui định trong tiêu chuẩn này.
Cho một loại giấy chỉ thị đặc biệt tiếp xúc với bề mặt phẳng mới cắt của miếng bơ, nước có trong bơ sẽ tạo ra những đốm trên giấy chỉ thị. (Các đốm này cho biết số lượng, hình dạng và kích cỡ của các hạt nước trong bơ và sự phân bố của chúng). Ước tính sự phân tán của nước bằng cách so sánh các điểm đánh dấu trên giấy chỉ thị với thang chia độ.
5.1. Giấy chỉ thị "wator"1), là những miếng hình chữ nhật có kích thước khoảng 40 mm x 78 mm
Giấy chỉ thị được sử dụng phải là giấy lọc không nhăn (bề mặt không có gấp nếp), không xeo, không cứng, bề mặt không dày, không có bụi xơ giấy. Cả hai mặt đều có chất lượng như nhau.
Khối lượng trên một đơn vị diện tích: 85 g/m2 đến 90 g/m2.
Chiều cao hút: 90 mm đến 100 mm trong 30 min.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy và chất chỉ thị không bị ảnh hưởng bởi độ ẩm tương đối nhỏ hơn 70 %. Chất chỉ thị phải bền với không khí. Các đốm trên giấy chỉ thị được sử dụng phải bền trong ít nhất 2 tháng mà không bị thay đổi cơ bản.
Các bao gói sử dụng trong phòng thử nghiệm phải không thấm nước. Bảo quản các bao gói kín khí và chống ẩm sao cho không làm thay đổi các tính chất của giấy chỉ thị trong thời gian 6 tháng.
5.2. Dây cắt, được giữ căng, đường kính 0,5 mm, hoặc dụng cụ cắt thích hợp khác.
5.3. Kẹp, bằng thép không gỉ.
5.4. Dao trộn, bằng thép không gỉ.
5.5. Thang chia độ (xem Hình 1).
CHÚ THÍCH: Việc phân loại các thang chỉ thị thành 2A, 2B và 2C tương đương với các dạng phân tán nước, mặc dù khác nhau về hình dạng, tỉ lệ nhưng có cùng chỉ số. Tương tự đối với 3A, 3B và 3C.
Hình 1 - Thang chia độ (bảng ASSILEC)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
6.2. Bảo quản mẫu trước và trong quá trình vận chuyển đến phòng thử nghiệm ở nhiệt độ 0 0C đến 15 0C, tốt nhất là 13 0C ± 2 0C.
7.1. Giữ mẫu ở 13 0C ± 2 0C trong ít nhất 24 h.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8153:2009 (ISO 7586 : 1985) về Bơ - Xác định chỉ số phân tán nước
Số hiệu: | TCVN8153:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8153:2009 (ISO 7586 : 1985) về Bơ - Xác định chỉ số phân tán nước
Chưa có Video