Thông số |
Cài đặt |
Bước sóng |
285 nm |
Dải detector |
độ hấp thụ 0,005 đến 0,01 trên toàn bộ thang ghi |
Dải ghi |
10 mV |
Tốc độ chạy của giấy |
1,0 cm/min |
Tốc độ dòng của pha động (5.7) |
0,6 ml/min |
Thể tích bơm |
100 |
CHÚ THÍCH Thể tích bơm và tốc độ dòng phụ thuộc vào kích thước cột.
9.6.2. Quy trình đo sắc ký
Chờ cho đến khi hệ thống sắc ký lỏng (6.12) đã ổn định. Bơm một mẫu trắng, một mẫu trắng đã bổ sung cloramphenicol, bốn dung dịch chuẩn cloramphenicol (5.9), dung dịch thử thu được trong 9.5 và bơm lại dung dịch chuẩn cloramphenicol (5.9).
Kiểm tra tín hiệu cloramphenicol trong sắc ký mẫu tại thời gian lưu cloramphenicol.
9.6.3. Phương pháp đo
Đo chiều cao pic cloramphenicol hoặc diện tích pic của dung dịch thử và các dung dịch chuẩn cloramphenicol.
Các kết quả thu được đối với các dung dịch chuẩn cloramphenicol phải tuyến tính với các hàm lượng cloramphenicol của các dung dịch này.
CHÚ THÍCH Việc khẳng định có thể tiến hành bằng detector DAD (diode orray detector) đối với hàm lượng cloramphenicol vượt quá 10 /kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W =
trong đó
w là hàm lượng cloramphenicol của mẫu thử, tính bằng microgam trên kilogam (/kg);
h là chiều cao pic hoặc diện tích pic tìm được trong dung dịch thử, tính bằng đơn vị đ6ộ dài hoặc đơn vị diện tích;
hs là chiều cao pic hoặc diện tích pic tìm thấy được trong một dung dịch chuẩn (5.9), tính bằng đơn vị độ dài hoặc đơn vị diện tích;
p là hàm lượng cloramphenicol của dung dịch chuẩn, tính bằng microgam trên mililit (/ml),
m là khối lượng của phần mẫu thử (9.2), tính bằng gam (g);
V1 là thể tích của pha nước thu được sau khi trộn trong 9.3 (V1 = 40 ml + thể tích nước trong dung dịch thử), tính bằng mililit (ml);
V2 là thể tích của dịch lọc đã chuyển vào ống chiết trong 9.4 (V2 = 20 ml), tinh bằng mililit (ml);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả được làm tròn đến 0,1 /kg.
Kết quả về độ thu hồi không được hiệu chỉnh. Độ thu hồi phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm (Điều 12).
11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Độ chụm của phương pháp được thiết lập bởi phép thử liên phòng thử nghiệm tiến hành theo ISO 5725 [2]3)
Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm này đã được công bố (xem tài liệu tham khảo [5]). Các giá trị nhận được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất nền khác với các dải nồng độ và chất nền đã nêu.
Các kết quả của một phép thử liên phòng thử nghiệm khác, tiến hành theo ISO 5725, cho thấy độ thu hồi đối với thịt, sản phẩm thịt và gia cầm có thể lặp lại và xấp xỉ 55 %.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một loại vật liệu thử, trong cùng phòng thử nghiệm, do cùng một người thao tác, sử dụng cùng một loại thiết bị, trong cùng một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % trường hợp lớn hơn 2,1 / kg đối với hàm lượng cloramphenicol 10 / kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một loại vật liệu thử, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người thao tác khác nhau thực hiện và sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn 4,9 / kg đối với hàm lượng cloramphenicol 10 / kg .
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm;
- kết quả thử nghiệm thu được hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu hai kết quả thử nghiệm thu được;
- độ thu hồi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 3100-1 : 1991, Thịt và sản phẩm thịt –Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử - Phần 1: Lấy mẫu
[2] ISO 5725 : 1986, precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for standard test method by inter-laboratory test.
[3] TCVN 6910-1 : 2001 (ISO 5725-1 : 1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[4] TCVN 6910-2 : 1994 ISO 5725-2 :1994). Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[5] Aerts M.L. , Keukens H.J. , Werdmuller G.A. Liquid Chromatographic Determination of Chloramphenicol Residues in Meat: Interlaboratory Study, J.AOAC, 72, (4), 1989. pp. 570-576.
Hiện nay, ISO 3100-1 : 1991 đã bị hủy và được thay thế bằng ISO 17604 : 2003 (được biên soạn thành TCVN 7925:2008 Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp lấy mẫu thân thịt tươi để phân tích vi sinh vật)
3) ISO 5725:1986 (hiện nay đã huỷ) được dùng để thu các kết quả về độ chụm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8140:2009 (ISO 13493 :1998) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng cloramphenicol - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Số hiệu: | TCVN8140:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8140:2009 (ISO 13493 :1998) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng cloramphenicol - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Chưa có Video