Chất kháng khuẩn |
Các hợp chất hóa học có khả năng trung hòa hoạt tính kháng khuẩn còn sót lại |
Ví dụ về các chất trung hòa phù hợpa |
Các hợp chất amoni bậc bốn và các amin béo |
Lecithin, Saponin, Polysorbat 80, Natri dodecyl sulfat, Dịch ngưng tụ etylen oxid của ancol béo (chất hoạt động bề mặt không ion)b |
- Polysorbat 80, 30 g/L + saponin, 30 g/L + lecithin, 3 g/L. - Polysorbat 80, 30 g/L + 4 g/L natri dodecyl sulfat + lecithin, 3 g/L. - Dịch ngưng tụ etylen oxid của ancol béo, 3 g/L + lecithin, 20 g/L + polysorbat 80, 5 g/L |
Biguanid và các hợp chất tương tự |
Lecithinc, Saponin, Polysorbat 80 |
- Polysorbat 80, 30 g/L + saponin, 30 g/L + lecithin, 3 g/L. |
Các hợp chất oxy hóa (clo, iốt, hydro peroxid, axit peracetic, hypochlorit v.v...) |
Natri thiosulfatd Catalase hoặc peroxidase [đối với hydro peroxid hoặc các sản phẩm giải phóng hydro peroxid]e |
- Natri thiosulfat 3 g/L đến 20 g/L + polysorbat 80, 30 g/L + lecithin, 3 g/L. - Polysorbat 80, 50 g/L + catalase, 0,25 g/L + lecithin, 10 g/L. |
Aldehyd |
L-histidin hoặc glycin |
- Polysorbat 80, 30 g/L + lecithin, 3 g/L + L-histidin, 1 g/L (hoặc + glycin, 1 g/L) |
- Polysorbat 80, 30 g/L + saponin, 30 g/L + L-histidin, 1 g/L (hoặc + glycin, 1 g/L) |
||
Phenolic và các hợp chất liên quan: orthophenylphenol, phenoxyethanol, triclosan, phenylethanol, v.v... Anilid |
Lecithin, Polysorbate 80, Dịch ngưng tụ etylen oxid của ancol béob |
- Polysorbat 80, 30 g/L + lecithin, 3 g/L. - Dịch ngưng tụ etylen oxid của ancol béo, 7 g/L + lecithin, 20 g/L+ polysorbate 80, 4g/L |
Ancol |
Lecithin, Saponin, Polysorbat 80f |
- Polysorbat 80, 30 g/L + saponin, 30 g/L + lecithin, 3 g/L. |
Thủy ngân |
Natri thioglycolat |
- Natri thioglycolat, 0,5 g/L đến 5 g/L |
a Tùy theo pH của sản phẩm cần thử nghiệm, mà pH của chất trung hòa hoặc chất lỏng tráng rửa có thể được điều chỉnh đến giá trị phù hợp hoặc được chuẩn bị trong dung dịch đệm phosphat [ví dụ: đệm phosphat 0,25 mol/L: 34 g kali hydro phosphat (KH2PO4); nước cất (500 ml); điều chỉnh đến pH 7,2 ± 0,2 bằng natri hydroxit (NaOH) 1 mol/l; nước cất đến 1 000 ml]. b Chiều dài mạch cacbon thay đổi từ các nguyên tử cacbon C12 đến C18. c Trứng và đậu nành; thì trứng là thích hợp hơn. d Ảnh hưởng độc của natri thiosulfat là khác nhau giữa các sinh vật thử nghiệm. e Một đơn vị của các enzym này xúc tác cho quá trình phân hủy 1 µmol hydro peroxid trên mỗi phút ở 25 °C và ở pH 7. f Để trung hòa các ancol mạch ngắn (ít hơn C5), thì dung dịch pha loãng đơn có thể thích hợp. Cần thận trọng nếu các sản phẩm ancol có chứa các chất kháng khuẩn bổ sung. |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6507 (ISO 6887) (các phần) Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật
[2] TCVN 10782 (ISO 13307) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Giai đoạn sản xuất ban đầu - Kỹ thuật lấy mẫu
[3] TCVN 10783-1 (ISO/TS 15216-1) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định virus viêm gan A và norovirus trong thực phẩm sử dụng phản ứng chuỗi polymerase phiên mã ngược thời gian thực - Phần 1: Phương pháp định lượng
[4] TCVN 7925 (ISO 17604) Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Lấy mẫu thân thịt để phân tích vi sinh vật
[5] EN 1276:2009, Chemical disinfectants and antiseptics - Quantitative suspension test for the evaluation of bactericidal activity of chemical disinfectants and antiseptics used in food, industrial, domestic, and institutional areas - Test method and requirements (phase 2, step 1)
[6] EN 1650, Chemical disinfectants and antiseptics - Quantitative suspension test for the evaluation of fungicidal and yeasticidal activity of chemical disinfectants and antiseptics in food, industrial, domestic, and institutional areas - Test method and requirements (phase 2, step 1)
[7] EN 13697, Chemical disinfectants and antiseptics - Quantitative non-porous surface test for the evaluation of bactericidal and/or fungicidal activity of chemical disinfectants used in food, industrial, domestic and institutional areas - Test method and requirements (phase 2, step 2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] Sutton S.V., PROUD D.W., RACHUI S., BRANNAN D.K. Validation of Microbial Recovery From Disinfectants. J of Pharmaceutical Science and Technology, 2002, 56 (5), pp. 255-266
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8129:2019 (ISO 18593:2018) về Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp lấy mẫu bề mặt
Số hiệu: | TCVN8129:2019 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8129:2019 (ISO 18593:2018) về Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp lấy mẫu bề mặt
Chưa có Video