Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Phép thử

V. choleraea

V. mimicusa

V. parahaemolyticusa

V. vulnificusa

V. fluvialisa

Oxidaza

+

+

+

+

+

Sinh khí (glucoza)

-

-

-

-

-

Lactoza

-

-

-

+

-

Sacaroza

+

-

-

-

+

ODC

+

+

+

+

-

LDC

+

+

+

+

-

ADH

-

-

-

-

+

Thủy phân ONPG

+

+

 

+

+

Sinh indol

+

+

+

+

b

Sinh trường trong nước pepton với

0 % NaCl

2 % NaCl

6 % NaCl

8 % NaCl

10 % NaCl

 

 

+

+

-

-

-

 

 

+

+

-

-

-

 

 

-

+

+

+

-

 

 

-

+

+

-

-

 

 

-

+

+

-

-

a Dấu + nghĩa là từ 76 % đến 89 % dương tính.

b Các kết quả đáng tin cậy

CHÚ THÍCH Các phản ứng nêu trong Bảng 1 là để hướng dẫn nhận dạng các loài đã liệt kê. Các phép thử kiểu hình bổ sung là cần thiết để phân biệt đầy đủ giữa loài này với loài khác và giữa các loài của Vibrio không gây bệnh với các vi sinh vật âm tính Gram lên men khác như Aeromonas spp.

9.5.4.10 Khẳng định từng bước (nếu cần)

Thực hiện các phép thử để kiểm tra sự phát triển trong dung dịch nước muối pepton 10 % (5.11). Tiếp tục bằng việc khẳng định (các phép thử khác) trên các khuẩn lạc cho thấy không phát triển trong dung dịch nước muối pepton.

CHÚ THÍCH Nên cấy truyền vào dung dịch nước muối pepton 2 % hoặc cấy truyền vào thạch muối dinh dưỡng tại cùng một thời điểm để chắc chắn rằng vi khuẩn "không phát triển" trong dung dịch nước muối pepton 10 % không phải vì dịch cấy đã hỏng.

9.5.5 Khẳng định việc nhận dạng bằng sinh hóa

Việc nhận dạng bằng sinh hóa của Vibrio là rất khó, tốt nhất để khẳng định chính xác các chủng Vibrio có khả năng gây bệnh đường ruột bằng cách gửi đến phòng thử nghiệm chuẩn/chuyên dụng.

Để vận chuyển chúng, cấy vào bề mặt nghiêng của thạch dinh dưỡng muối (5.3).

10 Biểu thị kết quả

Theo diễn giải các kết quả, ghi lại sự có mặt hay không có mặt Vibrio, có khả năng gây bệnh đường ruột có trong xg hoặc xml sản phẩm [xem TCVN 6404 (ISO 7218)], nêu rõ tên loài vi khuẩn có liên quan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

- mọi sai lệch liên quan đến môi trường tăng sinh hoặc điều kiện ủ đã sử dụng;

- mọi chi tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;

- các kết quả thử nghiệm thu được;

Báo cáo thử nghiệm cũng phải nêu rõ kết quả dương tính có thu được hay không khi sử dụng chỉ một môi trường phân lập (5.2) không được quy định trong tiêu chuẩn này.

 

Phụ lục A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sơ đồ cách tiến hành

 

Phụ lục B

(qui định)

Thành phần và cách chuẩn bị môi trường nuôi cấy và thuốc thử

B.1 Dung dịch nước pepton muối kiềm (ASPW)

B.1.1 Thành phần

Pepton

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Natri clorua (NaCl)

20,0 g

Nước

1 000 ml

B.1.2 Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần. Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 8,6 ± 0,2 ở 25 0C, nếu cần.

Phân phối môi trường với các lượng cần thiết cho phép thử vào các bình cầu hoặc ống có dung tích thích hợp (9.1 và 9.3.1). Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực có nhiệt độ 121 0C.

B.2 Thạch sacaroza, mật xitrat thiosulfat (TCBS)

B.2.1 Thành phần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,0 g

Dịch chiết nấm men

5,0 g

Natri xitrat

10,0 g

Natri thiosulfat

10,0 g

Sắt (III) xitrat

1,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,0 g

Mật bò khô

8,0 g

Sacaroza

20,0 g

Bromothymol xanh

0,04 g

Thymol xanh

0,04 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ 8,0 g đến 18,0 g a

Nước

1 000 ml

a Tùy thuộc vào sức đông của thạch.

B.2.2 Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước, đun đến sôi.

Chỉnh pH, đạt 8,6 ± 0,2 ở 25 0C, nếu cần. Không hấp áp lực.

B.2.3 Chuẩn bị các đĩa thạch

Phân phối các lượng từ 15 ml đến 20 ml môi trường vừa mới chuẩn bị và làm nguội đến khoảng 50 0C, vào các đĩa Petri và để yên cho đông đặc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.4 Kiểm chứng môi trường

Xem ISO/TS 11133 về các hướng dẫn.

Thực hiện ước tính hiệu quả của thạch đổ đĩa đối với mỗi mẻ TCBS sử dụng thạch dinh dưỡng muối (SNA) làm môi trường so sánh và các chủng sau đây:

- V. parahaemolyticus: NCTC 10885;

- V. furnissii: NCTC 11218;

- Escherichia coli: ATCC 25922, 8739 hoặc 11775.

Hiệu quả thạch ổ đĩa được tính bằng công thức sau đây:

trong đó N là số lượng khuẩn lạc đếm được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.3 Thạch natri dodexyl sulfat B polymixin sacaroza (SDS)

B.3.1 Môi trường cơ bản

B.3.1.1 Thành phần

Pepton proteoza

10,0 g

Dịch chiết thịt bò

5,0 g

Sacaroza

15,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20,0 g

Natri dodexyl sulfat

1,0 g

Xanh bromothymol

0,04 g

Đỏ cresol

0,04 g

Thạch

15,00 g a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 000 ml

a Tùy thuộc vào sức đông của thạch.

B.3.1.2 Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần trong nước. Chỉnh pH, đến 7,6 ± 0,2 ở 25 0C, nếu cần. Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 0C.

B.3.2 Dung dịch polymixin B

B.3.2.1 Thành phần

Polymixin B sulfat

100 000 đơn vị

Nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.3.2.2 Chuẩn bị

Hòa tan thành phần trên trong nước. Lọc để khử trùng.

B.3.3 Chuẩn bị môi trường hoàn chỉnh

Làm nguội môi trường cơ bản đến khoảng 50 0C và thêm 5 ml dung dịch polymixin B vô trùng. Trộn kỹ.

B.3.4 Chuẩn bị các đĩa thạch

Phân phối các lượng từ 15 ml đến 20 ml môi trường vào các đĩa Petri. Để cho bề mặt thạch khô trước khi sử dụng.

B.3.5 Kiểm chứng môi trường

Xem ISO/TS 11133 về các hướng dẫn.

Thực hiện ước tính hiệu quả của thạch đổ đĩa đối với mỗi mẻ SDS sử dụng thạch dinh dưỡng muối (SNA) làm môi trường so sánh và các chủng sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- V. cholerae không phải O1/không phải O139: NCTC 8042 (ATCC 14733);

- Escherichia coli: ATCC 25922, 8739 hoặc 11775.

Hiệu quả thạch đổ đĩa được tính bằng công thức sau đây:

trong đó N là số lượng khuẩn lạc đếm được.

Hiệu quả thạch đổ đĩa phải ít nhất là 50 % đối với chủng Vibrio và nhỏ hơn 1 % đối với E. coli. Các khuẩn lạc V. vulnificus NCTC 11067 phải là màu xanh/tía có quầng mờ đục bao quanh, trong khi đó các khuẩn lạc V. cholerae NCTC 8042 phải là màu vàng có quầng mờ đục bao quanh.

B.4 Thạch colistin polymyxin xellobioza (CPC)

B.4.1 Dung dịch 1

B.4.1.1 Thành phần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,0 g

Dịch chiết thịt bò

5,0 g

Sắt xitrat

0,10 g

Natri clorua (NaCl)

20,0 g

Xanh bromothymol

0,04 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,04 g

Thạch

15,0 g

Nước cất

900 ml

B.4.1.2 Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần trên trong nước. Chỉnh pH đến 7,6 ± 0,2.

Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 0C. Để nguội đến 50 0C.

B.4.2 Dung dịch 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xellobioza

15,0 g

Colistin

1360 000 đơn vị

Polymixin B

100 000 đơn vị

Nước cất

100 ml

B.4.2.2 Chuẩn bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.4.3 Môi trường hoàn chỉnh

Cho (100 ml) dung dịch 2 vào (900 ml) dung dịch 1 và trộn.

B.4.4 Chuẩn bị các đĩa thạch

Phân phối các lượng 20 ml môi trường vào các đĩa Petri. Để cho bề mặt thạch khô trước khi sử dụng.

B.4.5 Kiểm chứng môi trường

Thực hiện ước tính hiệu quả của thạch đổ đĩa đối với mỗi mẻ CPC sử dụng thạch dinh dưỡng muối (SNA) làm môi trường so sánh và các chủng sau đây:

- Vibrio vulnificus: NCTC 11067 (ATCC 29307);

- Vibrio cholerae không phải O1/không phải O139: NCTC 8042 (ATCC 14733);

- Escherichia coli: ATCC 25922, 8739 hoặc 11775.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó N là số lượng khuẩn lạc đếm được.

Hiệu quả thạch đổ đĩa phải ít nhất là 50 % đối với mỗi chủng Vibrio và nhỏ hơn 1 % đối với E. coli. Các khuẩn lạc V. vulnificus NCTC 11067 phải là màu vàng có quầng màu vàng bao quanh trong môi trường, trong khi đó các khuẩn lạc V. cholerae NCTC 8042 phải là màu đỏ tía có quầng đỏ tía bao quanh trong môi trường.

B.5 Thạch colistin polymyxin xellobioza cải biến (mCPC)

B.5.1 Dung dịch nhuộm gốc 1000 X

B.5.1.1 Thành phần

Xanh bromothymol

4,0 g

Đỏ cresol

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Etanol, 95 %

100 ml

B.5.1.2 Chuẩn bị

Hòa tan các thuốc nhuộm vào etanol để cho dung dịch gốc 4 % (khối lượng bằng thể tích).

Cho 1 ml dung dịch này vào 1 l thạch mCPC để thu được nồng độ cuối cùng là 40 mg xanh bromothymol và 40 mg đỏ cresol trên lít.

B.5.2 Dung dịch 1

B.5.2.1 Thành phần

Pepton

10 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 g

Natri clorua (NaCl)

20 g

Dung dịch thuốc nhuộm gốc 1000 X

1 ml

Thạch

15 g

Nước cất

900 ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trộn các thành phần trên và chỉnh pH đến 7,6. Đun sôi để hòa tan thạch. Làm nguội đến khoảng 50 0C.

B.5.3 Dung dịch 2

B.5.3.1 Thành phần

Xellobioza

10 g

Colistin

400 000 đơn vị

Polymixin B

100 000 đơn vị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100 ml

B.5.3.2 Chuẩn bị

Hòa tan xellobioza trong nước cất bằng cách đun nóng nhẹ. Để nguội đến khoảng 50 0C.

Bổ sung các chất kháng sinh và trộn.

B.5.4 Môi trường hoàn chỉnh

B.5.4.1 Thành phần

Dung dịch thuốc nhuộm gốc 1 000 X

1 ml

Dung dịch 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung dịch 2

100 ml

B.5.4.2 Chuẩn bị

Cho dung dịch 2 vào dung dịch 1 và trộn.

Cho 1 ml dung dịch này vào 1 l thạch mCPC để thu được nồng độ cuối cùng là 40 mg xanh bromothymol và 40 mg đỏ cresol trên lít.

B.5.5 Chuẩn bị các đĩa thạch

Phân phối các lượng 20 ml môi trường vào các đĩa Petri. Để cho bề mặt thạch khô trước khi sử dụng.

B.5.6 Kiểm chứng môi trường

Thực hiện ước tính hiệu quả của thạch đổ đĩa đối với mỗi mẻ CPC sử dụng thạch dinh dưỡng muối (SNA) làm môi trường so sánh và các chủng sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- V. cholerae không phải O1/không phải O139: NCTC 8042 (ATCC 14733);

- Escherichia coli: ATCC 25922, 8739 hoặc 11775.

Hiệu quả thạch ổ đĩa được tính bằng công thức sau đây:

trong đó N là số lượng khuẩn lạc đếm được.

Hiệu quả thạch đổ đĩa phải ít nhất là 50 % đối với mỗi chủng Vibrio và nhỏ hơn 1 % đối với E. coli. Các khuẩn lạc V. vulnificus NCTC 11067 phải là màu vàng có quầng màu vàng bao quanh trong môi trường, trong khi đó các khuẩn lạc V. cholerae NCTC 8042 phải là màu đỏ tía có quầng đỏ tía bao quanh trong môi trường.

B.6 Thạch dinh dưỡng muối (SNA)

B.6.1 Thành phần

Dịch chiết thịt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pepton

3,0 g

Natri clorua (NaCl)

10,0 g

Thạch

Từ 8 g đến 18 g a

Nước

1 000 ml

a Tùy thuộc vào sức đông của thạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hòa tan các thành phần khô hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun nóng, nếu cần. Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,2 ± 0,2 ở 25 0C, nếu cần.

Chuyển môi trường này vào các vật chứa có dung tích thích hợp. Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 0C.

B.6.3 Chuẩn bị các đĩa thạch của môi trường thạch dinh dưỡng muối

Phân phối các lượng từ 15 ml đến 20 ml môi trường, làm nguội đến khoảng 50 0C, vào các đĩa Petri và để yên cho đông đặc.

Ngay trước khi sử dụng, làm khô cẩn thận các đĩa thạch (tốt nhất là mở nắp và lật úp đĩa) cho đến khi mặt thạch khô.

B.6.4 Chuẩn bị các ống thạch nghiêng

Phân phối khoảng 10 ml môi trường đã làm nguội đến khoảng 50 0C vào các ống có dung tích thích hợp.

Để nghiêng ống cho đông đặc.

B.7 Thuốc thử phát hiện oxidaza

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N, N, N'N' - Tetrametyl-p-phenylendiamin dihydroclorua

1,0 g

Nước

100 ml

B.7.2 Chuẩn bị

Hòa tan thành phần trên trong nước lạnh ngay trước khi sử dụng.

B.8 Thạch, sắt, ba đường và muối (TSI)

B.8.1 Môi trường cơ bản

B.8.1.1 Thành phần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20,0 g

Dịch chiết thịt

3,0 g

Dịch chiết nấm men

3,0 g

Natri clorua (NaCl)

10,0 g

Lactoza

10,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,0 g

Glucoza

1,0 g

Sắt (III) xitrat

0,3 g

Đỏ phenol

0,024 g

Thạch

Từ 8,0 g đến 18 g a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 000 ml

a Tùy thuộc vào sức đông của thạch.

B.8.1.2 Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun nóng, nếu cần. Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,4 ± 0,2 ở 25 0C, nếu cần.

Chuyển môi trường này với các lượng 10 ml vào các ống có dung tích thích hợp. Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 0C.

Để yên ở tư thế nghiêng cho đông đặc, sao để thu được khoảng 2,5 cm chiều sâu ống.

Nếu sau khi chuẩn bị, môi trường được sử dụng sau 8 ngày, thì phục hồi môi trường này bằng cách làm tan chảy trên nồi cách thủy hoặc bằng thổi hơi nước tự do trong 10 min. Để cho đông đặc như mô tả ở trên.

B.9 Môi trường muối để phát hiện Ornithin decarboxylaza (ODC)

B.9.1 Thành phần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0 g

Dịch chiết nấm men

3,0 g

Glucoza

1,0 g

Bromocresol tía

0,015 g

Natri clorua (NaCl)

10,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 000 ml

B.9.2 Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần trên trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 6,8 ± 0,2 ở 25 0C, nếu cần.

Phân phối môi trường này với các lượng từ 2 ml đến 5 ml vào các ống hẹp. Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 0C.

B.10 Môi trường muối để phát hiện lysin decarboxylaza (LDC)

B.10.1 Thành phần

L-lysin monohydroclorua

5,0 g

Dịch chiết nấm men

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Glucoza

1,0 g

Bromocresol tía

0,015 g

Natri clorua (NaCl)

10,0 g

Nước

1 000 ml

B.10.2 Chuẩn bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phân phối môi trường này với các lượng từ 2 ml đến 5 ml vào các ống hẹp. Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 0C.

B.11 Môi trường muối để phát hiện Arginin dihydroxylaza (ADH)

B.11.1 Thành phần

Arginin monohydro clorua

5,0 g

Dịch chiết nấm men

3,0 g

Glucoza

1,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,015 g

Natri clorua

10,0 g

Nước

1 000 ml

B.11.2 Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần trên trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 6,8 ± 0,2 ở 25 0C, nếu cần.

Phân phối môi trường này với các lượng từ 2 ml đến 5 ml môi trường này vào các ống hẹp. Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 0C.

B.12 Thuốc thử phát hiện β-galactoxidaza

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.12.1.1 Thành phần

2-orto-Nitrophenyl-β-D galactopyranosit (ONPG)

0,08 g

Nước

15 ml

B.12.1.2 Chuẩn bị

Hòa tan ONPG trong nước ở khoảng 50 0C. Làm nguội dung dịch.

B.12.2 Dung dịch đệm

B.12.2.1 Thành phần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,9 g

Natri hydroxit (NaOH) (dung dịch 0,1 mol/l)

Xấp xỉ 3 ml

Nước, lượng đủ cho thể tích cuối cùng là

50 ml

B.12.2.2 Chuẩn bị

Hòa tan natri dihydro phosphat trong khoảng 45 ml nước trong bình định mức.

Chỉnh pH đến 7,0 ± 0,2 ở 25 0C bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 mol/l. Thêm nước đến 50 ml.

B.12.3 Thuốc thử hoàn chỉnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung dịch đệm (B.12.2)

5 ml

Dung dịch ONPG (B.12.1)

15 ml

B.12.3.2 Chuẩn bị

Cho dung dịch đệm vào dung dịch ONPG. Bảo quản dung dịch này ở nhiệt độ từ 0 0C đến 5 0C.

B.13 Môi trường muối để phát hiện indol

B.13.1 Môi trường muối tryptophan

B.13.1.1 Thành phần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,0 g

DL- Tryptophan

1,0 g

Natri clorua (NaCl)

10,0 g

Nước

1000 ml

B.13.1.2 Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần trên trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần và lọc. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,0 ± 0,2 ở 25 0C, nếu cần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.13.2 Thuốc thử Kovacs

B.13.2.1 Thành phần

4-Dimetylaminobenzaldehyt

5 g

Axit clohydric, p = 1,18 g/ml đến 1,19 g/ml

25 ml

2-Metylbutan-2-ol

75 ml

B.13.2.2 Chuẩn bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.14 Dung dịch nước pepton muối

B.14.1 Thành phần

Pepton

10 g

Natri clorua (NaCl)

0 g, 20 g, 60 g, 80 g hoặc 100 g

Nước

1000 ml

B.14.2 Chuẩn bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phân phối môi trường này vào các ống có dung tích thích hợp. Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực ở nhiệt độ 121 0C.

B.15 Dung dịch natri clorua

B.15.1 Thành phần

Natri clorua (NaCl)

10,0 g

Nước

1000 ml

B.15.2 Chuẩn bị

Hòa tan các thành phần trên trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,5 ± 0,2 ở 25 0C, nếu cần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO/TS 11133-1, Microbiology of food and animal feeding stuffs - Guidelines on preparation and production of culture media - Part 1: General guidelines on quality assurance for the preparation of culture media in the laboratory

[2] ISO/TS 11133-2, Microbiology of food and animal feeding stuffs - Guidelines on preparation and production of culture media - Part 2: Practical guidelines on performance testing of culture media.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7905-2:2008 (ISO/TS 21872-2 : 2007) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Vibrio spp. có khả năng gây bệnh đường ruột - Phần 2: Phát hiện các loài không phải là Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae

Số hiệu: TCVN7905-2:2008
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [7]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7905-2:2008 (ISO/TS 21872-2 : 2007) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Vibrio spp. có khả năng gây bệnh đường ruột - Phần 2: Phát hiện các loài không phải là Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae

Văn bản liên quan cùng nội dung - [12]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…