Loại dụng cụ tráng men |
Hàm lượng thôi ra tối đa của chì |
Hàm lượng thôi ra tối đa của cadimi |
|||
mg/dm2 |
mg/l |
mg/dm2 |
mg/l |
||
Dụng cụ để đựng thực phẩm, không dùng để nấu |
Dụng cụ có lòng nông phẳng |
0,8 |
|
0,07 |
|
Dụng cụ có lòng sâu (đến 3 l) |
|
0,8 |
|
0,07 |
|
Dụng cụ dùng để nấu |
Dụng cụ có lòng nông phẳng |
0,1 |
|
0,05 |
|
Dụng cụ có lòng sâu (đến 3 l) |
|
0,4 |
|
0,07 |
|
Chậu và bình (dung tích trên 3 l) được thử bằng mẫu thử có lòng nông phẳng |
0,1 |
|
0,05 |
|
|
CHÚ THÍCH - Các giá trị đưa ra trong bảng 1 được biểu thị bằng miligam trên decimet vuông của diện tích bề mặt tiếp xúc đối với dụng cụ có lòng nông phẳng và bằng miligam trên lít của dung dịch chiết đối với dụng cụ có lòng sâu. |
4.3 Đối với vành uống
Khi vành uống được thử theo qui định trong TCVN 7542 - 1: 2005 (ISO 4531 - 1: 1998), hàm lượng các chất do các dụng cụ tráng men thôi ra vào trong dung dịch thử không được vượt quá các giá trị đã qui định được đưa ra trong bảng 2.
Bảng 2 - Giới hạn cho phép đối với vành uống
Chì
Cadimi
mg trên một dụng cụ
mg trên một dụng cụ
2,0
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dụng cụ có nắp đậy, dụng cụ và bề mặt bên trong của nắp đậy sẽ được thử riêng biệt theo TCVN 7542 - 1: 2005 (ISO 4531 - 1: 1998). Tổng của hai giá trị chiết được tính bằng miligam chì và/hoặc cadimi thôi ra, phụ thuộc vào trường hợp liên quan, đến diện tích bề mặt hay thể tích của dụng cụ. Giới hạn cho phép sự thôi ra của chì và/hoặc cadimi, tính bằng miligam trên decimet vuông hoặc miligam trên lít, phải phù hợp với giá trị qui định cho từng dụng cụ.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7146 - 2: 2002 (ISO 6486 - 2: 1999), Dụng cụ bằng gốm, gốm thủy tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thủy tinh tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 2: Giới hạn cho phép.
[2] TCVN 7147 - 1: 2002 (ISO 7086 - 2: 2000), Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 2: Giới hạn cho phép.
[3] WHO/Food Additives 77.44, Glass Foodware Safety, Sampling, Analysis, and Limits release (Report of a WHO Meeting, Geneva 8-10 June 1976).
[4] WHO/Food Additives HCS/79.7. Glass Foodware Safety, Critival Review of Sampling, Analysis, and Limits for Lead and Cadmium Release (Report of a WHO Meeting, Geneva 12-14 November 1979).
[5] FREY, E. and SCHOLZE, H., Blei- und Cadmiumlaessigkeit.von Schmetzfarben, Glasuren und Emails in Kontakt mit Essigsaere und Lebensmitteln und unter Lichteinwirkung (Lead and cadmium release from fused colours, glazes, and enamels in contact with acetic acid and food under the influence of light), Bericht Deutsche Keramische Gesellschaft, 1979 (vol.56): pp. 293-297.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7542-2:2005 (ISO 4531-2 : 1998) về Men thuỷ tinh và men sứ - Sự thôi ra của chì và cadimi từ các dụng cụ tráng men khi tiếp xúc với thực phẩm - Phần 2: Giới hạn cho phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN7542-2:2005 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 09/02/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7542-2:2005 (ISO 4531-2 : 1998) về Men thuỷ tinh và men sứ - Sự thôi ra của chì và cadimi từ các dụng cụ tráng men khi tiếp xúc với thực phẩm - Phần 2: Giới hạn cho phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video